Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 780/2025/NQ-HĐND quy định chính sách, chế độ đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, tỉnh Thái Bình trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW

Số hiệu 780/2025/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/11/2025
Ngày có hiệu lực 12/11/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Văn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 780/2025/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM VIỆC NGOÀI CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ TẠI CÁC HỘI DO ĐẢNG, NHÀ NƯỚC GIAO NHIỆM VỤ Ở CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN, TỈNH THÁI BÌNH TRƯỚC THỜI ĐIỂM NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2025 CHỊU SỰ TÁC ĐỘNG DO THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CÁC CẤP THEO KẾT LUẬN SỐ 183-KL/TW NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2025 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính số 56/2024/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;

Căn cứ Nghị định số 126/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2025/NQ-CP của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW của Bộ Chính trị, Ban Bí thư;

Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách, chế độ đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận số 183-KL/TW ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 274/BC-BPC ngày 31 tháng 10 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách, chế độ đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, tỉnh Thái Bình trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận số 183-KL/TW ngày 01 tháng 8 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết quy định chính sách, chế độ đối với người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, tỉnh Thái Bình trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 07/2025/NQ-CP của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với đối tượng chịu sự tác động do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Kết luận 183-KL/TW của Bộ Chính trị, Ban Bí thư trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Người làm việc ngoài chỉ tiêu biên chế tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, tỉnh Thái Bình trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 nghỉ việc từ ngày 01 tháng 11 năm 2025 trở về trước do thực hiện chính quyền địa phương hai cấp, bao gồm:

1. Chủ tịch, Phó chủ tịch chuyên trách trong độ tuổi lao động.

2. Chủ tịch, Phó chủ tịch chuyên trách là người đã nghỉ hưu.

3. Người trong độ tuổi lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Điều 3. Mức trợ cấp

1. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng mức trợ cấp một lần bao gồm:

a) Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng.

b) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc làm việc tại các Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc làm hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ.

2. Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng mức trợ cấp một lần bằng 1,5 tháng thù lao hiện hưởng cho mỗi năm làm việc tại các Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ (tính từ thời điểm nghỉ hưu tham gia công tác Hội đến thời điểm nghỉ việc tại Hội).

3. Trường hợp các đối tượng tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này không có văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định về mức lương hoặc thù lao làm việc tại Hội và không tham gia đóng bảo hiểm xã hội; có tham gia đóng bảo hiểm xã hội nhưng không có văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định về mức lương hoặc thù lao làm việc tại Hội thì được hưởng mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở như sau:

a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng mức trợ cấp một lần bao gồm 03 tháng tiền lương cơ sở và 1,5 tháng tiền lương cơ sở cho mỗi năm công tác tham gia lãnh đạo Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ.

b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng mức trợ cấp một lần bao gồm 1,5 tháng tiền lương cơ sở cho mỗi năm công tác tham gia lãnh đạo Hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ (tính từ thời điểm nghỉ hưu tham gia công tác lãnh đạo Hội đến thời điểm nghỉ việc tại Hội).

4. Mức trợ cấp của từng đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3

Điều này tối đa không quá 24 tháng tiền lương hoặc thù lao hiện hưởng. Nếu quá 24 tháng tiền lương hoặc thù lao hiện hưởng thì được hưởng mức tối đa tại quy định này.

5. Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị quyết này nghỉ việc từ ngày có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền đến trước ngày Nghị quyết số 07/2025/NQ-CP có hiệu lực thi hành nhưng chưa được hưởng chính sách, chế độ theo quy định thì được áp dụng chính sách, chế độ quy định tại Nghị quyết này. Trường hợp đã được hưởng chính sách, chế độ nhưng mức trợ cấp thấp hơn chính sách, chế độ quy định tại Nghị quyết này thì được cấp bổ sung theo quy định tại Nghị quyết này.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...