Nghị quyết 74/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 và kế hoạch sử dụng đất năm 2020 tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu | 74/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Bùi Xuân Hòa |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 và Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 và kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 300/BC-UBND ngày 09/12/219 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giải trình, làm rõ và bổ sung một số nội dung trình tại kỳ họp thứ 10 và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 và kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
I. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019
Chỉ tiêu |
Diện tích có đầu năm 2019 (ha) |
Diện tích tăng trong năm 2019 (ha) |
Diện tích giảm trong năm 2019 (ha) |
Diện tích cuối năm 2019 (ha) |
Tổng diện tích tự nhiên |
352.664,02 |
|
|
352.664,02 |
Nhóm đất nông nghiệp |
297.939,06 |
1.110,06 |
2.979,10 |
296.070,02 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
50.063,77 |
2.291,46 |
379,45 |
51.975,78 |
Nhóm đất chưa sử dụng |
4.661,19 |
|
42,97 |
4.618,22 |
(Chi tiết tại phụ lục số 01 và số 02 kèm theo)
2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2020
Chỉ tiêu |
Diện tích có đầu năm 2020 (ha) |
Diện tích tăng trong năm 2020 (ha) |
Diện tích giảm trong năm 2020 (ha) |
Diện tích cuối năm 2020 (ha) |
Tổng diện tích tự nhiên |
352.664,02 |
|
|
352.664,02 |
Nhóm đất nông nghiệp |
296.070,02 |
319,53 |
3.597,46 |
292.792,09 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
51.975,78 |
4.217,14 |
918,93 |
55.273,99 |
Nhóm đất chưa sử dụng |
4.618,22 |
|
20,28 |
4.597,94 |
- Trong đó:
+ Đất nông nghiệp: Kế hoạch thực hiện trong năm 2020 là 319,53 ha.
+ Đất phi nông nghiệp: Kế hoạch thực hiện trong năm 2020 là 4.217,14 ha.
+ Đất chưa sử dụng: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích khác trong năm 2020 là 20,28 ha.
(Chi tiết tại phụ lục số 03 kèm theo)
- Thông qua 557 công trình, dự án chuyển tiếp từ năm 2019 sang thực hiện năm 2020, với diện tích sử dụng đất là 3.581,71 ha; có sử dụng 1.297,63 ha đất trồng lúa và 0,44 ha đất rừng phòng hộ.
(Chi tiết tại phụ lục số 04 kèm theo)
- Thông qua 284 công trình, dự án đăng ký mới trong năm 2020, với diện tích sử dụng đất là 954,96 ha; có sử dụng 312,0 ha đất trồng lúa, 19,81 ha đất rừng phòng hộ và 0,02 ha đất rừng đặc dụng. Trong đó có:
+ 239 công trình, dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, với diện tích sử dụng đất là 861,25 ha; có sử dụng 299,51 ha đất trồng lúa, 19,81 ha đất rừng phòng hộ và 0,02 ha đất rừng đặc dụng.
(Chi tiết tại phụ lục số 05 kèm theo)
+ 01 dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, với diện tích sử dụng đất là 30 ha; có sử dụng 12,49 ha đất trồng lúa phải trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.
(Chi tiết tại phụ lục số 06 kèm theo)
+ 44 công trình, dự án không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, với diện tích sử dụng đất là 63,70 ha; không sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/NQ-HĐND |
Thái Nguyên, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2019 và Tờ trình số 187/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 và kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 300/BC-UBND ngày 09/12/219 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giải trình, làm rõ và bổ sung một số nội dung trình tại kỳ họp thứ 10 và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019 và kế hoạch sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
I. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2019
Chỉ tiêu |
Diện tích có đầu năm 2019 (ha) |
Diện tích tăng trong năm 2019 (ha) |
Diện tích giảm trong năm 2019 (ha) |
Diện tích cuối năm 2019 (ha) |
Tổng diện tích tự nhiên |
352.664,02 |
|
|
352.664,02 |
Nhóm đất nông nghiệp |
297.939,06 |
1.110,06 |
2.979,10 |
296.070,02 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
50.063,77 |
2.291,46 |
379,45 |
51.975,78 |
Nhóm đất chưa sử dụng |
4.661,19 |
|
42,97 |
4.618,22 |
(Chi tiết tại phụ lục số 01 và số 02 kèm theo)
2. Kế hoạch sử dụng đất năm 2020
Chỉ tiêu |
Diện tích có đầu năm 2020 (ha) |
Diện tích tăng trong năm 2020 (ha) |
Diện tích giảm trong năm 2020 (ha) |
Diện tích cuối năm 2020 (ha) |
Tổng diện tích tự nhiên |
352.664,02 |
|
|
352.664,02 |
Nhóm đất nông nghiệp |
296.070,02 |
319,53 |
3.597,46 |
292.792,09 |
Nhóm đất phi nông nghiệp |
51.975,78 |
4.217,14 |
918,93 |
55.273,99 |
Nhóm đất chưa sử dụng |
4.618,22 |
|
20,28 |
4.597,94 |
- Trong đó:
+ Đất nông nghiệp: Kế hoạch thực hiện trong năm 2020 là 319,53 ha.
+ Đất phi nông nghiệp: Kế hoạch thực hiện trong năm 2020 là 4.217,14 ha.
+ Đất chưa sử dụng: Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích khác trong năm 2020 là 20,28 ha.
(Chi tiết tại phụ lục số 03 kèm theo)
- Thông qua 557 công trình, dự án chuyển tiếp từ năm 2019 sang thực hiện năm 2020, với diện tích sử dụng đất là 3.581,71 ha; có sử dụng 1.297,63 ha đất trồng lúa và 0,44 ha đất rừng phòng hộ.
(Chi tiết tại phụ lục số 04 kèm theo)
- Thông qua 284 công trình, dự án đăng ký mới trong năm 2020, với diện tích sử dụng đất là 954,96 ha; có sử dụng 312,0 ha đất trồng lúa, 19,81 ha đất rừng phòng hộ và 0,02 ha đất rừng đặc dụng. Trong đó có:
+ 239 công trình, dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, với diện tích sử dụng đất là 861,25 ha; có sử dụng 299,51 ha đất trồng lúa, 19,81 ha đất rừng phòng hộ và 0,02 ha đất rừng đặc dụng.
(Chi tiết tại phụ lục số 05 kèm theo)
+ 01 dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, với diện tích sử dụng đất là 30 ha; có sử dụng 12,49 ha đất trồng lúa phải trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa.
(Chi tiết tại phụ lục số 06 kèm theo)
+ 44 công trình, dự án không thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất, với diện tích sử dụng đất là 63,70 ha; không sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng.
(Chi tiết tại phụ lục số 07 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, trong quá trình thực hiện cần phải bổ sung kế hoạch sử dụng đất, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |