Nghị quyết 48/2025/NQ-HĐND quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 48/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 15/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Giàng Páo Mỷ |
Lĩnh vực | Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2025/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập; số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm;
Xét Tờ trình số 3065/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 475/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập).
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là học sinh).
b) Các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý thu, chi
Các khoản thu, mức thu quy định tại Điều 3 Nghị quyết này phải thực hiện thoả thuận bằng văn bản giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, phù hợp với tình hình thực tế của các cơ sở giáo dục, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; mức thu khi thực hiện có thể thấp hơn các mức thu quy định tại Nghị quyết này.
Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thu, chi, mở sổ kế toán theo dõi các khoản thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Các cơ sở giáo dục công lập thực hiện công khai các khoản thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại đơn vị theo quy định của pháp luật. Đảm bảo tính công khai, dân chủ, minh bạch trong quá trình tổ chức thu, chi.
Điều 3. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu tối đa |
Ghi chú |
1 |
Dịch vụ ăn trưa đối với trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày |
đồng/học sinh/ngày |
20.000 |
Không áp dụng đối với học sinh thuộc đối tượng đang được hưởng chính sách hỗ trợ của Chính phủ và chính sách đặc thù của địa phương |
2 |
Dịch vụ điện, nước phục vụ cho học sinh ăn, ở trường buổi trưa, đối với cơ sở giáo dục đã tách đồng hồ đo mức tiêu thụ điện, nước khu sinh hoạt học tập của học sinh |
đồng/học sinh/tháng |
Thu theo hóa đơn thực tế/số học sinh sử dụng |
|
3 |
Dịch vụ nước uống |
đồng/học sinh/tháng |
6.000 |
Không áp dụng đối với học sinh thuộc đối tượng đang được hưởng chính sách hỗ trợ của Chính phủ và chính sách đặc thù của địa phương |
4 |
Dịch vụ phục vụ nấu ăn |
đồng/học sinh/tháng |
50.000 |
|
5 |
Dịch vụ trực các hoạt động ngoài giờ hành chính đối với trẻ em mầm non, học sinh tiểu học |
đồng/học sinh/ngày |
4.000 |
|
6 |
Dịch vụ trang thiết bị, đồ dùng phục vụ học sinh bán trú năm học đầu cấp |
đồng/học sinh/năm học |
120.000 |
|
7 |
Dịch vụ trang thiết bị, đồ dùng phục vụ học sinh bán trú cần bổ sung từ năm học thứ hai trở đi (nếu có) |
Không quá 30% mức thu năm đầu cấp |
||
8 |
Dịch vụ photo phục vụ kiểm tra, thi thử |
|||
a |
Cấp tiểu học |
đồng/học sinh/năm học |
30.000 |
|
b |
Cấp THCS |
đồng/học sinh/năm học |
50.000 |
|
c |
Cấp THPT, TTGDNN- GDTX, TTGDTX-HN tỉnh |
đồng/học sinh/năm học |
70.000 |
|
9 |
Dịch vụ dọn vệ sinh trường, lớp, nhà vệ sinh phục vụ cho học sinh |
|||
a |
Cấp mầm non, tiểu học |
đồng/học sinh/tháng |
10.000 |
|
b |
Cấp THCS, THPT |
đồng/học sinh/tháng |
2.000 |
Vật tư, hóa phẩm vệ sinh |
10 |
Dịch vụ tổ chức cho trẻ em mẫu giáo làm quen với tiếng Anh |
đồng/học sinh/hoạt động |
20.000 |
|
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2025/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non; số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập; số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về dạy thêm, học thêm;
Xét Tờ trình số 3065/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 475/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2025 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục công lập).
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là học sinh).
b) Các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý thu, chi
Các khoản thu, mức thu quy định tại Điều 3 Nghị quyết này phải thực hiện thoả thuận bằng văn bản giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện, phù hợp với tình hình thực tế của các cơ sở giáo dục, điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; mức thu khi thực hiện có thể thấp hơn các mức thu quy định tại Nghị quyết này.
Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thu, chi, mở sổ kế toán theo dõi các khoản thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
Các cơ sở giáo dục công lập thực hiện công khai các khoản thu, chi đối với các dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại đơn vị theo quy định của pháp luật. Đảm bảo tính công khai, dân chủ, minh bạch trong quá trình tổ chức thu, chi.
Điều 3. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu tối đa |
Ghi chú |
1 |
Dịch vụ ăn trưa đối với trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày |
đồng/học sinh/ngày |
20.000 |
Không áp dụng đối với học sinh thuộc đối tượng đang được hưởng chính sách hỗ trợ của Chính phủ và chính sách đặc thù của địa phương |
2 |
Dịch vụ điện, nước phục vụ cho học sinh ăn, ở trường buổi trưa, đối với cơ sở giáo dục đã tách đồng hồ đo mức tiêu thụ điện, nước khu sinh hoạt học tập của học sinh |
đồng/học sinh/tháng |
Thu theo hóa đơn thực tế/số học sinh sử dụng |
|
3 |
Dịch vụ nước uống |
đồng/học sinh/tháng |
6.000 |
Không áp dụng đối với học sinh thuộc đối tượng đang được hưởng chính sách hỗ trợ của Chính phủ và chính sách đặc thù của địa phương |
4 |
Dịch vụ phục vụ nấu ăn |
đồng/học sinh/tháng |
50.000 |
|
5 |
Dịch vụ trực các hoạt động ngoài giờ hành chính đối với trẻ em mầm non, học sinh tiểu học |
đồng/học sinh/ngày |
4.000 |
|
6 |
Dịch vụ trang thiết bị, đồ dùng phục vụ học sinh bán trú năm học đầu cấp |
đồng/học sinh/năm học |
120.000 |
|
7 |
Dịch vụ trang thiết bị, đồ dùng phục vụ học sinh bán trú cần bổ sung từ năm học thứ hai trở đi (nếu có) |
Không quá 30% mức thu năm đầu cấp |
||
8 |
Dịch vụ photo phục vụ kiểm tra, thi thử |
|||
a |
Cấp tiểu học |
đồng/học sinh/năm học |
30.000 |
|
b |
Cấp THCS |
đồng/học sinh/năm học |
50.000 |
|
c |
Cấp THPT, TTGDNN- GDTX, TTGDTX-HN tỉnh |
đồng/học sinh/năm học |
70.000 |
|
9 |
Dịch vụ dọn vệ sinh trường, lớp, nhà vệ sinh phục vụ cho học sinh |
|||
a |
Cấp mầm non, tiểu học |
đồng/học sinh/tháng |
10.000 |
|
b |
Cấp THCS, THPT |
đồng/học sinh/tháng |
2.000 |
Vật tư, hóa phẩm vệ sinh |
10 |
Dịch vụ tổ chức cho trẻ em mẫu giáo làm quen với tiếng Anh |
đồng/học sinh/hoạt động |
20.000 |
|
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2025 và thay thế Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ ba mươi thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |