Nghị quyết 46/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững chưa giải ngân hết trong năm 2022, 2023 đã chuyển nguồn sang năm 2024 (đợt 2) và dự toán năm 2024 (đợt 1) do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu | 46/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 08/10/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Phạm Thị Minh Xuân |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 10 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội Về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội Về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh dự toán vốn sự nghiệp thực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững chưa giải ngân hết trong năm 2022, 2023 đã chuyển nguồn sang năm 2024 (đợt 2) và dự toán năm 2024 (đợt 1); Báo cáo thẩm tra số 162/BC- HĐND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh dự toán vốn sự nghiệp chưa giải ngân hết trong năm 2022, 2023 đã chuyển nguồn sang năm 2024 (đợt 2), cụ thể:
1.1. Điều chỉnh giảm: 343.511.348 đồng, trong đó:
a) Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 204.625.000 đồng.
b) Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 138.886.348 đồng.
1.2. Điều chỉnh tăng cho Dự án 1 (Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo): 343.511.348 đồng.
2. Điều chỉnh dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 (đợt 1), cụ thể:
2.1. Điều chỉnh giảm: 13.697.500.000 đồng, trong đó:
a) Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: 50.000.000 đồng.
b) Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 135.000.000 đồng.
c) Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 11.773.500.000 đồng.
d) Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 300.000.000 đồng.
đ) Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 1.439.000.000 đồng.
2.2. Điều chỉnh tăng: 13.697.500.000 đồng, trong đó:
a) Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 7.294.700.000 đồng.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/NQ-HĐND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 10 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội Về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội Về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh dự toán vốn sự nghiệp thực Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững chưa giải ngân hết trong năm 2022, 2023 đã chuyển nguồn sang năm 2024 (đợt 2) và dự toán năm 2024 (đợt 1); Báo cáo thẩm tra số 162/BC- HĐND ngày 07 tháng 10 năm 2024 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh dự toán vốn sự nghiệp chưa giải ngân hết trong năm 2022, 2023 đã chuyển nguồn sang năm 2024 (đợt 2), cụ thể:
1.1. Điều chỉnh giảm: 343.511.348 đồng, trong đó:
a) Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 204.625.000 đồng.
b) Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 138.886.348 đồng.
1.2. Điều chỉnh tăng cho Dự án 1 (Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo): 343.511.348 đồng.
2. Điều chỉnh dự toán vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 (đợt 1), cụ thể:
2.1. Điều chỉnh giảm: 13.697.500.000 đồng, trong đó:
a) Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: 50.000.000 đồng.
b) Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 135.000.000 đồng.
c) Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 11.773.500.000 đồng.
d) Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin: 300.000.000 đồng.
đ) Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình: 1.439.000.000 đồng.
2.2. Điều chỉnh tăng: 13.697.500.000 đồng, trong đó:
a) Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 7.294.700.000 đồng.
b) Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: 3.800.000.000 đồng.
c) Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng: 2.602.800.000 đồng.
(Chi tiết có phụ biểu số 01, 02, 03 đính kèm)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ khi Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp chuyên đề lần thứ 9 thông qua ngày 08 tháng 10 năm 2024./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022, 2023 CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM 2024 (ĐỢT
2) VÀ DỰ TOÁN NĂM 2024 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 10 năm 2024 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Diễn giải |
Kinh phí năm 2022, 2023 đã chuyển nguồn sang năm 2024 điều chỉnh (đợt 2) |
Dự toán năm 2024 điều chỉnh (đợt 1) |
||||
Dự toán sau điều chỉnh đợt 1 (Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 03/7/2024) |
Dự toán điều chỉnh |
Dự toán vốn sự nghiệp năm 2024 giao tại Nghị quyết số 61/NQ-HĐND |
Dự toán điều chỉnh |
||||
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
TỔNG CỘNG |
54.314.902.735 |
343.511.348 |
-343.511.348 |
183.040.000.000 |
13.697.500.000 |
-13.697.500.000 |
1 |
Dự án 1 |
6.513.184.629 |
343.511.348 |
0 |
13.861.000.000 |
7.294.700.000 |
0 |
2 |
Dự án 2 |
30.626.942.260 |
|
|
52.320.000.000 |
3.800.000.000 |
-50.000.000 |
3 |
Dự án 3 |
13.461.573.475 |
|
|
28.174.000.000 |
2.602.800.000 |
-135.000.000 |
4 |
Dự án 4 |
1.617.210.635 |
0 |
-204.625.000 |
44.262.000.000 |
0 |
-11.773.500.000 |
5 |
Dự án 5 |
|
|
|
22.530.000.000 |
|
|
6 |
Dự án 6 |
833.382.902 |
|
|
9.375.000.000 |
0 |
-300.000.000 |
7 |
Dự án 7 |
1.262.608.834 |
0 |
-138.886.348 |
12.518.000.000 |
0 |
-1.439.000.000 |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN VỐN SỰ NGHIỆP (NĂM 2022, 2023 ĐÃ
CHUYỂN SANG NĂM 2024) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
CHI TIẾT THEO DỰ ÁN, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 10 năm 2024 của
HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Diễn giải |
Tổng kinh phí đã chuyển nguồn từ năm 2022, 2023 sang năm 2024 (sau điều chỉnh đợt 1) |
Dự toán điều chỉnh (đợt 2) |
Dự toán sau điều chỉnh (đợt 2) |
|||||||||||||
Tổng cộng |
Theo dự án |
Đề nghị điều chỉnh giảm (-) |
Đề nghị điều chỉnh tăng (+) |
Tổng cộng |
Theo dự án |
||||||||||||
Dự án 1 |
Dự án 4 |
Dự án 7 |
Tổng cộng |
Theo dự án |
Tổng cộng |
Theo dự án |
Dự án 1 |
Dự án 4 |
Dự án 7 |
||||||||
Dự án 1 |
Dự án 4 |
Dự án 7 |
Dự án 1 |
Dự án 4 |
Dự án 7 |
||||||||||||
1 |
2 |
3=4+5+6 |
4 |
5 |
6 |
7=8+9+10 |
8 |
9 |
10 |
11=12+13+14 |
12 |
13 |
14 |
15=16+17+18 |
16 |
17 |
18 |
|
TỔNG CỘNG |
4.126.645.377 |
3.411.784.629 |
470.250.200 |
244.610.548 |
-343.511.348 |
|
-204.625.000 |
-138.886.348 |
343.511.348 |
343.511.348 |
|
|
4.126.645.377 |
3.755.295.977 |
265.625.200 |
105.724.200 |
1 |
Sở LĐ-TB&XH |
675.974.400 |
|
470.250.200 |
205.724.200 |
-304.625.000 |
|
-204.625.000 |
-100.000.000 |
0 |
|
|
|
371.349.400 |
0 |
265.625.200 |
105.724.200 |
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
18.886.348 |
|
|
18.886.348 |
-18.886.348 |
|
|
-18.886.348 |
0 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Đài Phát thanh truyền hình tỉnh |
20.000.000 |
|
|
20.000.000 |
-20.000.000 |
|
|
-20.000.000 |
0 |
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Na Hang |
3.411.784.629 |
3.411.784.629 |
|
|
0 |
|
|
|
343.511.348 |
343.511.348 |
|
|
3.755.295.977 |
3.755.295.977 |
0 |
0 |
ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2024 (ĐỢT 1)
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHI TIẾT THEO DỰ
ÁN, CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Nghị quyết số: 46/NQ-HĐND ngày 08 tháng 10 năm 2024 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
ST T |
Diễn giải |
Dự toán vốn sự nghiệp năm 2024 giao tại Nghị quyết số 61/NQ-HĐND |
Dự toán điều chỉnh giảm (-) |
Dự án đề nghị điều chỉnh tăng (+) |
Dự toán sau điều chỉnh |
||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng |
Theo dự án |
Tổng cộng |
Theo dự án |
Tổng cộng |
Theo dự án |
Tổng cộng |
Theo dự án |
||||||||||||||||||||||
Dự án 1 (NSTW) |
Dự án 2 |
Dự án 3 |
Dự án 4 |
Dự án 6 |
Dự án 7 |
Dự án 1 (NSTW) |
Dự án 2 |
Dự án 3 |
Dự án 4 |
Dự án 6 |
Dự án 7 |
Dự án 1 (NSTW) |
Dự án 2 |
Dự án 3 |
Dự án 4 |
Dự án 6 |
Dự án 7 |
Dự án 1 (NSTW) |
Dự án 2 |
Dự án 3 |
Dự án 4 |
Dự án 6 |
Dự án 7 |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
|
TỔNG CỘNG |
41.709.900.000 |
13.035.000.000 |
7.261.400.000 |
4.497.200.000 |
14.617.300.000 |
860.000.000 |
1.439.000.000 |
-13.697.500.000 |
0 |
-50.000.000 |
-135.000.000 |
-11.773.500.000 |
-300.000.000 |
-1.439.000.000 |
13.697.500.000 |
7.294.700.000 |
3.800.000.000 |
2.602.800.000 |
0 |
0 |
0 |
41.709.900.000 |
20.329.700.000 |
11.011.400.000 |
6.965.000.000 |
2.843.800.000 |
560.000.000 |
0 |
1 |
Sở LĐ-TB&XH |
1.559.000.000 |
|
|
|
120.000.000 |
|
1.439.000.000 |
-1.559.000.000 |
|
|
|
-120.000.000 |
|
-1.439.000.000 |
0 |
|
|
|
|
|
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Huyện Lâm Bình |
10.966.200.000 |
6.517.500.000 |
|
|
4.448.700.000 |
|
|
-4.448.700.000 |
|
|
|
-4.448.700.000 |
|
|
6.348.700.000 |
6.348.700.000 |
|
|
|
|
|
12.866.200.000 |
12.866.200.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Huyện Hàm Yên |
10.695.000.000 |
|
6.051.200.000 |
|
4.643.800.000 |
|
|
-3.800.000.000 |
|
|
|
-3.800.000.000 |
|
|
3.800.000.000 |
|
3.800.000.000 |
|
|
|
|
10.695.000.000 |
0 |
9.851.200.000 |
0 |
843.800.000 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Yên Sơn |
9.184.700.000 |
|
|
4.021.900.000 |
4.302.800.000 |
860.000.000 |
|
-2.602.800.000 |
|
|
|
-2.302.800.000 |
-300.000.000 |
|
2.602.800.000 |
|
|
2.602.800.000 |
|
|
|
9.184.700.000 |
0 |
0 |
6.624.700.000 |
2.000.000.000 |
560.000.000 |
0 |
5 |
Thành phố |
2.787.500.000 |
|
1.210.200.000 |
475.300.000 |
1.102.000.000 |
|
|
-1.287.000.000 |
|
-50.000.000 |
-135.000.000 |
-1.102.000.000 |
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
1.500.500.000 |
0 |
1.160.200.000 |
340.300.000 |
0 |
0 |
0 |
6 |
Huyện Na Hang |
6.517.500.000 |
6.517.500.000 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
946.000.000 |
946.000.000 |
|
|
|
|
|
7.463.500.000 |
7.463.500.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |