Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 quyết định giao biên chế công chức, phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022
Số hiệu | 45/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Bùi Văn Nghiêm |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện một số loại hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1063/QĐ-BNV ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long năm 2022;
Sau khi xem xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 03/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quyết định giao biên chế công chức, phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Trong đó:
- Cấp tỉnh: 927 biên chế.
- Cấp huyện: 727 biên chế.
- Biên chế dự phòng: 01 biên chế.
(Có phụ lục kèm theo)
(Có phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện một số loại hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP, ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1063/QĐ-BNV ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Long năm 2022;
Sau khi xem xét Tờ trình số 134/TTr-UBND ngày 03/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quyết định giao biên chế công chức, phê duyệt chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Trong đó:
- Cấp tỉnh: 927 biên chế.
- Cấp huyện: 727 biên chế.
- Biên chế dự phòng: 01 biên chế.
(Có phụ lục kèm theo)
(Có phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM
2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Tên đơn vị |
Biên chế công chức năm 2022 |
Chỉ tiêu hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP |
927 |
40 |
||
1 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
29 |
6 |
2 |
Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
62 |
9 |
3 |
Ban Dân tộc |
10 |
1 |
4 |
Ban Quản lý các khu Công nghiệp |
20 |
1 |
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
40 |
1 |
6 |
Thanh tra tỉnh |
34 |
1 |
7 |
Sở Tư pháp |
33 |
1 |
8 |
Sở Công thương |
49 |
2 |
9 |
Sở Xây dựng |
49 |
1 |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
35 |
1 |
11 |
Sở Giao thông vận tải |
61 |
4 |
12 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông |
2 |
1 |
13 |
Sở Tài chính |
56 |
1 |
14 |
Sở Nội vụ |
56 |
1 |
15 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
42 |
2 |
16 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
49 |
1 |
17 |
Sở Lao động, Thương binh và XH |
52 |
1 |
18 |
Sở Y tế |
55 |
1 |
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
49 |
1 |
20 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
116 |
2 |
21 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
28 |
1 |
727 |
14 |
||
1 |
Huyện Long Hồ |
91 |
2 |
2 |
Huyện Mang Thít |
90 |
2 |
3 |
Huyện Trà Ôn |
95 |
2 |
4 |
Thị xã Bình Minh |
70 |
0 |
5 |
Huyện Bình Tân |
85 |
2 |
6 |
Huyện Tam Bình |
96 |
2 |
7 |
Huyện Vũng Liêm |
96 |
2 |
8 |
Thành phố Vĩnh Long |
104 |
2 |
Cộng A + B |
1.654 |
54 |
|
Biên chế dự phòng |
1 |
|
|
TỔNG CỘNG |
1.655 |
54 |