Nghị quyết 376/NQ-HĐND năm 2024 quyết định chỉ tiêu biên chế công chức; phê duyệt số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc phục vụ cho các cơ quan, đơn vị và biên chế các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 376/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 376/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 118-QĐ/TW ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương;
Căn cứ Văn bản số 4966/BNV-TCBC ngày 03 tháng 9 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc trình tự phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 3212-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Bắc Ninh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 188/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương;
Căn cứ Quy định số 27-QĐ/TU ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Tỉnh ủy Bắc Ninh về quản lý biên chế hệ thống chính trị tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Kết luận số 1291-KL/TU ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ của các cơ quan, đơn vị và biên chế của các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024; phương án phân bổ năm 2025;
Xét Tờ trình số 494/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ của các cơ quan, đơn vị và biên chế của các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024; phương án phân bổ năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ cho các cơ quan, đơn vị và biên chế cho các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025, cụ thể như sau:
1. Quyết định chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm 2025 của tỉnh Bắc Ninh là: 1.434 chỉ tiêu.
(Có Phụ lục đính kèm)
2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ cho các cơ quan, đơn vị và biên chế cho các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025, gồm:
a) Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2025 là: 23.754 người.
b) Tổng số biên chế cho các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là: 133 chỉ tiêu.
c) Tổng số hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ là: 483 chỉ tiêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phân bổ, quản lý, tuyển dụng, sử dụng chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc, biên chế Hội và hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn của địa phương.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 376/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 118-QĐ/TW ngày 22 tháng 8 năm 2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở Trung ương;
Căn cứ Văn bản số 4966/BNV-TCBC ngày 03 tháng 9 năm 2023 của Bộ Nội vụ về việc trình tự phê duyệt, giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 3212-QĐ/BTCTW ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Bắc Ninh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 188/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương;
Căn cứ Quy định số 27-QĐ/TU ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Tỉnh ủy Bắc Ninh về quản lý biên chế hệ thống chính trị tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Kết luận số 1291-KL/TU ngày 27 tháng 11 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ của các cơ quan, đơn vị và biên chế của các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024; phương án phân bổ năm 2025;
Xét Tờ trình số 494/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ của các cơ quan, đơn vị và biên chế của các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2024; phương án phân bổ năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ cho các cơ quan, đơn vị và biên chế cho các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025, cụ thể như sau:
1. Quyết định chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm 2025 của tỉnh Bắc Ninh là: 1.434 chỉ tiêu.
(Có Phụ lục đính kèm)
2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước, số lượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ cho các cơ quan, đơn vị và biên chế cho các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ năm 2025, gồm:
a) Tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2025 là: 23.754 người.
b) Tổng số biên chế cho các tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là: 133 chỉ tiêu.
c) Tổng số hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ phục vụ là: 483 chỉ tiêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phân bổ, quản lý, tuyển dụng, sử dụng chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc, biên chế Hội và hợp đồng lao động theo đúng quy định của pháp luật và tình hình thực tiễn của địa phương.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 376/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của HĐND tỉnh Bắc
Ninh)
STT |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Phân bổ năm 2025 |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG SỐ (I+II) |
1434 |
833 |
||
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
26 |
- |
Khối lãnh đạo các cơ quan dân cử |
8 |
- |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh |
18 |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
48 |
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
114 |
4 |
Sở Tư pháp |
26 |
5 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
34 |
6 |
Sở Xây dựng |
40 |
7 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
44 |
8 |
Sở Y tế |
44 |
9 |
Sở Khoa học - Công nghệ |
30 |
10 |
Sở Tài chính |
55 |
11 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
42 |
12 |
Sở Giáo dục & Đào tạo |
43 |
13 |
Sở Công thương |
32 |
14 |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
34 |
15 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
36 |
16 |
Sở Nội vụ |
59 |
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
25 |
18 |
Sở Giao thông & Vận tải |
35 |
19 |
Thanh tra tỉnh |
31 |
20 |
Trung tâm Hành chính công |
7 |
21 |
Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh |
23 |
22 |
Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh |
5 |
601 |
||
1 |
UBND thành phố Bắc Ninh |
96 |
2 |
UBND thành phố Từ Sơn |
75 |
3 |
UBND thị xã Quế Võ |
74 |
4 |
UBND thị xã Thuận Thành |
72 |
5 |
UBND huyện Tiên Du |
71 |
6 |
UBND huyện Yên Phong |
73 |
7 |
UBND huyện Gia Bình |
70 |
8 |
UBND huyện Lương Tài |
70 |