Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 giao biên chế công chức năm 2020; phê duyệt tổng biên chế sự nghiệp năm 2020; phê duyệt biên chế các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2020
Số hiệu | 36/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 16/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 11/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Đức Thanh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2020; PHÊ DUYỆT TỔNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2020; PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÁC TỔ CHỨC HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐCP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức năm 2020; phê duyệt tổng biên chế sự nghiệp năm 2020; phê duyệt biên chế các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh năm 2020. Cụ thể như sau:
1. Đối với biên chế hành chính năm 2020: giao 1.674 biên chế công chức và 12 chỉ tiêu hợp đồng đối với các cơ quan hành chính, trong đó:
a) Cấp tỉnh: 1.093 biên chế và 12 hợp đồng;
b) Cấp huyện: 581 biên chế.
(Cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
2. Đối với biên chế Hội năm 2020: phê duyệt 89 biên chế và 12 chỉ tiêu hợp đồng đối với các hội.
3. Đối với biên chế sự nghiệp năm 2020: phê duyệt 12.464 biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật; kịp thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh sau khi Trung ương phê duyệt tổng biên chế sự nghiệp năm 2020 đối với tỉnh Ninh Thuận.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 16 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2020; PHÊ DUYỆT TỔNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2020; PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÁC TỔ CHỨC HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐCP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 170/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức năm 2020; phê duyệt tổng biên chế sự nghiệp năm 2020; phê duyệt biên chế các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh năm 2020. Cụ thể như sau:
1. Đối với biên chế hành chính năm 2020: giao 1.674 biên chế công chức và 12 chỉ tiêu hợp đồng đối với các cơ quan hành chính, trong đó:
a) Cấp tỉnh: 1.093 biên chế và 12 hợp đồng;
b) Cấp huyện: 581 biên chế.
(Cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
2. Đối với biên chế Hội năm 2020: phê duyệt 89 biên chế và 12 chỉ tiêu hợp đồng đối với các hội.
3. Đối với biên chế sự nghiệp năm 2020: phê duyệt 12.464 biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật; kịp thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh sau khi Trung ương phê duyệt tổng biên chế sự nghiệp năm 2020 đối với tỉnh Ninh Thuận.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO CHỈ TIỀU BIÊN
CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH
NĂM 2020
(kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị trực thuộc |
Biên chế, hợp đồng được giao năm 2019 |
Tăng/giảm chỉ tiêu biên chế, hợp đồng năm 2020 |
Biên chế, hợp đồng được giao năm 2020 |
Ghi chú |
|||
Chỉ tiêu biên chế |
Chỉ tiêu hợp đồng |
Chỉ tiêu biên chế |
Chỉ tiêu hợp đồng |
Chỉ tiêu biên chế |
Chỉ tiêu hợp đồng |
|||
|
TỔNG CỘNG |
1.711 |
12 |
-37 |
0 |
1.674 |
12 |
|
I |
CẤP TỈNH |
1.116 |
12 |
-23 |
0 |
1.093 |
12 |
|
1 |
Thường trực HĐND tỉnh và các Ban chuyên trách |
10 |
0 |
|
|
10 |
0 |
|
2 |
Lãnh đạo UBND tỉnh |
4 |
0 |
|
|
4 |
0 |
|
3 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
18 |
0 |
|
|
18 |
0 |
|
4 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
50 |
12 |
-1 |
0 |
49 |
12 |
|
4.1 |
Cơ quan Văn phòng |
47 |
12 |
-1 |
|
46 |
12 |
|
4.2 |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công (thực hiện khi Đề án được UBND tỉnh phê duyệt) |
3 |
0 |
|
|
3 |
0 |
|
5 |
Sở Nội vụ |
53 |
0 |
-1 |
0 |
52 |
0 |
|
5.1 |
Cơ quan Sở |
39 |
0 |
-1 |
|
38 |
0 |
|
5.2 |
Ban Tôn giáo |
8 |
0 |
|
|
8 |
0 |
|
5.3 |
Ban Thi đua - Khen thưởng (hợp nhất vào cơ quan Sở Nội vụ kể từ ngày 01/8/2018) |
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
5.4 |
Chi cục Văn thư - Lưu trữ |
6 |
0 |
|
|
6 |
0 |
|
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
274 |
0 |
-3 |
0 |
271 |
0 |
|
6.1 |
Cơ quan Sở |
50 |
0 |
|
|
50 |
0 |
|
6.2 |
Chi cục Kiểm lâm |
128 |
0 |
-2 |
|
126 |
0 |
|
6.3 |
Chi cục Thủy lợi |
13 |
0 |
|
|
13 |
0 |
|
6.4 |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
14 |
0 |
|
|
14 |
0 |
|
6.5 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
14 |
0 |
|
|
14 |
0 |
|
6.6 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
15 |
0 |
|
|
15 |
0 |
|
6.7 |
Chi cục Thủy sản |
27 |
0 |
-1 |
|
26 |
0 |
|
6.8 |
Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản |
13 |
0 |
|
|
13 |
0 |
|
7 |
Sở Tư pháp |
30 |
0 |
-1 |
|
29 |
0 |
|
8 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
48 |
0 |
-2 |
|
46 |
0 |
|
9 |
Sở Tài chính |
44 |
0 |
-2 |
|
42 |
0 |
|
10 |
Sở Công Thương |
34 |
0 |
-1 |
0 |
33 |
0 |
|
10.1 |
Cơ quan Sở |
34 |
0 |
-1 |
|
33 |
0 |
|
10.2 |
Chi cục Quản lý thị trường (chuyển về Tổng cục Quản lý thị trường) |
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|
11 |
Sở Giao thông vận tải |
54 |
0 |
-1 |
0 |
53 |
0 |
|
11,1 |
Cơ quan Sở |
27 |
0 |
|
|
27 |
0 |
|
11,2 |
Thanh tra giao thông vận tải |
27 |
0 |
-1 |
|
26 |
0 |
|
12 |
Sở Xây dựng |
57 |
0 |
-2 |
0 |
55 |
0 |
|
12.1 |
Cơ quan Sở |
39 |
0 |
-1 |
|
38 |
0 |
|
12.2 |
Thanh tra Sở Xây dựng |
18 |
0 |
-1 |
|
17 |
0 |
|
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
60 |
0 |
-2 |
0 |
58 |
0 |
|
13,1 |
Cơ quan Sở |
39 |
0 |
-1 |
|
38 |
0 |
|
13,2 |
Chi cục Biển |
8 |
0 |
|
|
8 |
0 |
|
13,3 |
Chi cục Bảo vệ môi trường |
13 |
0 |
-1 |
|
12 |
0 |
|
14 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
0 |
-1 |
|
21 |
0 |
|
15 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
47 |
0 |
|
|
47 |
0 |
|
16 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
43 |
0 |
|
|
43 |
0 |
|
17 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
35 |
0 |
-2 |
0 |
33 |
0 |
|
17.1 |
Cơ quan Sở |
23 |
0 |
-2 |
|
21 |
0 |
|
17.2 |
Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng |
12 |
0 |
|
|
12 |
0 |
|
18 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
52 |
0 |
|
|
52 |
0 |
|
19 |
Sở Y tế |
61 |
0 |
-2 |
0 |
59 |
0 |
|
19.1 |
Cơ quan Sở |
35 |
0 |
-1 |
|
34 |
0 |
|
19.2 |
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
12 |
0 |
|
|
12 |
0 |
|
19.3 |
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm |
14 |
0 |
-1 |
|
13 |
0 |
|
20 |
Ban Dân tộc |
15 |
0 |
|
|
15 |
0 |
|
21 |
Thanh tra tỉnh |
32 |
0 |
|
|
32 |
0 |
|
22 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
17 |
0 |
-1 |
|
16 |
0 |
|
23 |
Văn phòng Thường trực Ban An toàn giao thông |
3 |
0 |
|
|
3 |
0 |
|
24 |
Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Núi Chúa (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Núi Chúa) |
33 |
0 |
-1 |
|
32 |
0 |
|
25 |
Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Phước Bình (trực thuộc Ban quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình) |
20 |
0 |
|
|
20 |
0 |
|
II |
CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ |
595 |
0 |
-14 |
0 |
581 |
0 |
|
1 |
UBND Huyện Bác Ái |
82 |
0 |
-2 |
|
80 |
0 |
|
2 |
UBND Huyện Ninh Phước |
88 |
0 |
-2 |
|
86 |
0 |
|
3 |
UBND Huyện Ninh Sơn |
83 |
0 |
-2 |
|
81 |
0 |
|
4 |
UBND Huyện Thuận Bắc |
82 |
0 |
-2 |
|
80 |
0 |
|
5 |
UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
89 |
0 |
-2 |
|
87 |
0 |
Dự kiến điều 17 biên chế sang Văn phòng cấp ủy và Chính quyền sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
6 |
UBND Huyện Ninh Hải |
88 |
0 |
-2 |
|
86 |
0 |
Dự kiến điều 13 biên chế sang Văn phòng Cấp ủy và Chính quyền sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
7 |
UBND Huyện Thuận Nam |
83 |
0 |
-2 |
|
81 |
0 |
Dự kiến điều 09 biên chế sang Văn phòng Cấp ủy và Chính quyền sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
III |
BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG |
0 |
0 |
|
|
0 |
0 |
|