Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Nghị quyết 34/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025 (bổ sung, điều chỉnh đợt 01)

Số hiệu 34/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/06/2025
Ngày có hiệu lực 09/06/2025
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Bế Thanh Tịnh
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 09 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2025 (BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH ĐỢT 01)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 31 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 1633/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc bổ sung, điều chỉnh danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa,đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025 (bổ sung, điều chỉnh đợt 01); Tờ trình số 1659/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc bổ sung dự án, công trình vào Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa,đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025 (bổ sung, điều chỉnh đợt 01); Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025 (bổ sung, điều chỉnh đợt 1) như sau:

Bổ sung: 21 dự án, công trình và nhu cầu chuyển mục đích của 87 hộ gia đình cá nhân với tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 30.0602 ha, trong đó: Đất trồng lúa là 4,5399 ha; đất rừng phòng hộ là 20,9085 ha; đất rừng sản xuất là 4,6118 ha, cụ thể:

TT

Đơn vị hành chính

Số lượng dự án, công trình

Tổng diện tích thực hiện (ha)

Diện tích đăng ký chuyển mục đích (ha)

Tổng

Đất trồng lúa

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng sản xuất

1

Huyện Bảo Lạc

2

0,6294

0,1443

 

 

0,1443

 

2

Huyện Bảo Lâm

1

3,81

3,81

 

 

3,81

 

3

Huyện Hạ Lang

29

7,18

7,4896

0,8008

 

6,6888

 

3.1

Dự án, công trình

2

7,18

6,7569

0,0681

 

6,6888

 

3.2

Cá nhân, hộ gia đình

27

 

0,7327

0,7327

 

 

 

4

Huyện Hà Quảng

1

0,006

0,0004

 

 

0,0004

 

5

Huyện Hòa An

4

25,0712

6,215

1,955

 

 

4,26

6

Huyện Nguyên Bình

1

0,0136

0,0056

0,0016

 

0,004

 

7

Huyện Quảng Hòa

4

12,498

7,589

0,024

 

7,565

 

8

Huyện Trùng Khánh

2

3,754

2,5673

0,0033

 

2,564

 

9

Thành phố Cao Bằng

64

1,9462

2,239

1,7552

 

0,132

0,3518

9.1

Dự án, công trình

4

1,9462

0,5377

0,3969

 

0,132

0,0088

9.2

Cá nhân, hộ gia đình

60

 

1,7031

1,3583

 

 

0,343

Tổng

108

549084

30,0602

4,5399

 

20,99085

4,6118

Trong đó

Dự án, công trình

21

54,9084

27,6262

2,4489

 

20,9085

4,2688

Cá nhân, hộ gia đình

87

2,434

2,091

 

 

 

0,343

(Chi tiết tại phụ lục 01, 02 kèm theo)

Điều chỉnh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của 03 dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất tại các Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2024; Nghị quyết sô 106/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024, cụ thể: 03 dự án đã được HĐND tỉnh thông qua với tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất là 52,163 ha (trong đó: đất trồng lúa: 5,111 ha; đất rừng phòng hộ: 18,78 ha; đất rừng sản xuất: 28,272 ha). Sau khi điều chỉnh, tổng diện tích chuyển mục đích sử dụng đất của 03 dự án là 55,658 ha (trong đó: đất trồng lúa: 4,937 ha; đất rừng phòng hộ: 19,960 ha; đất rừng sản xuất: 30,761 ha).

(Chi tiết tại phụ lục 03 kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thi hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII, Kỳ họp thứ 31 (Chuyên đề) thông qua ngày 09 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

CHỦ TỊCH




Bế Thanh Tịnh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT MÀ CÓ DIỆN TÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2025 (BỔ SUNG ĐỢT 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2025 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

STT

Tên công trình, dự án

Vị trí thực hiện (đến cấp xã)

Tổng diện tích thực hiện dự án (ha)

 

Loại đất đăng ký chuyển mục đích (ha)

Văn bản pháp lý (Số hiệu, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)

Ghi chú

Tổng

Đất trồng lúa

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

 

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

Thành phố Cao Bằng

4

1,9462

2,2390

1,7552

 

0,1320

0,3518

 

 

1

Công trình xử lý nước thải moong khu Bắc thuộc dự án đầu tư khai thác lộ thiên mỏ sắt Nà Rụa Công ty cổ phần Gang thép Cao Bằng - Tổng công ty Khoáng sản - Vinacomin đạt 350.000 tấn/năm

PhườngTân Giang, phường Hòa Chung, thành phố Cao Bằng

1,3307

0,0822

0,0822

 

 

 

Giấy chứng nhận đầu tư số 11121000124 ngày 21/02/2011 của UBND tỉnh Cao Bằng; Giấy phép số 1271/GP-BTNMT ngày 30/6/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

2

Công trình: Tuyến đường dây 35kV đấu nối Nhà máy thủy điện Pác Khuổi, tỉnh Cao Bằng

Phường Hòa Chung, thành phố Cao Bằng

0,0164

0,0104

0,0016

 

 

0,0088

Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư số 634/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng; Văn bản số 3591/UBND-KT ngày 24/12/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng.

 

3

Dự án Trung tâm giáo dục nghề nghiệp và sát hạch lái xe số 1 Cao Bằng.

Xã Vĩnh Quang, thành phố Cao Bằng

0,3111

0,3111

0,3111

 

 

 

- Quyết định số 1791/QĐ-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2021 của UBND tỉnh Cao Bằng về chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời chấp nhận nhà đầu tư dự án: Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;

- Quyết định số 1488/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời chấp nhận nhà đầu tư điều chỉnh dự án: Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

 

4

Công trình: Mở rộng Trang trại chăn nuôi Chu Trinh, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng - Hạng mục: Ao sinh học.

Xã Chu Trinh, thành phố Cao Bằng

0,2880

0,1340

0,0020

 

0,1320

 

- Quyết định số 1702/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ngày 16/9/2020 về Chủ trương đầu tư dự án Trang trại chăn nuôi Chu Trinh.

- Quyết định số 1513/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ngày 18/10/2022 Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư.

 

5

Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân (60 hộ gia đình, cá nhân)

 

1,7013

 

1,3583

 

 

0,3430

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ dân.

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân (thuộc khoản 1, Điều 122 Luật Đất đai năm 2024).

II

Huyện Hoà An

4

25,0712

6,2115

1,9550

 

 

4,2600

 

 

1

Nhà máy sản xuất phôi tre ép công nghiệp và các sản phẩm từ tre

xã Bạch Đằng, huyện Hoà An

2,5200

2,5200

 

 

 

2,5200

Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Cao Bằng về chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án; Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Cao Bằng về chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án

Hiện trạng đã thực hiện san gạt một phần diện tích; các cơ quan liên quan đang tiến hành kiểm tra, xử lý theo quy định

2

Điểm du lịch Xuân Hòa Sơn

xã Bạch Đằng, huyện Hoà An

22,5000

3,6800

1,9400

 

 

1,7400

Văn bản đăng ký nhu cầu sử dụng đất của chủ đầu tư; Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 16/5/2025 của UBND huyện Hoà An; Quyết định số 739/QĐ-UBND ngày 02/6/2025 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc công nhận điểm du lịch sinh thái Xuân Hoà Sơn.

Diện tích đăng ký chuyển mục đích đã san gạt, cải tạo mặt bằng trước khi HĐND tinh cho chủ trương chuyển mục đích sử dụng đất. Hiện trạng sử dụng là đất thương mại dịch vụ; các cơ quan đã tiến hành kiểm tra tuy nhiên chưa xử phạt vi phạm hành chính do đã hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính. Hiện trạng sử dụng đất được cập nhật vào Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Hoà An (theo điểm d, Khoản 1, Điều 40, Luật Đất đai năm 2013). Do đó Điểm du lịch Xuân Hoà Sơn đã phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Hoà An (phê duyệt tại Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 31/7/2024 của UBND tỉnh Cao Bằng)

3

Xây dựng xuất tuyến 35kV sau trạm biến áp 110kV Chu Trinh

xã Quang Trung

0,0332

0,0040

0,0040

 

 

 

Quyết định số 1918/QĐ-PCCB ngày 29/11/2024 của Công ty Điện lực Cao Bằng về việc phê duyệt dự án ĐTXD công trình: xây dựng xuất tuyến 35kV sau trạm biến áp 110kV Chu Trinh

 

4

Công trình: Nâng cao năng lực vận hành đối với các đường dây 35kV có bán kính cấp điện lớn khu vực miền Tây tỉnh Cao Bằng

xã Đại Tiến, xã Nam Tuấn

0,0180

0,0110

0,0110

 

 

 

Quyết định số 107/QĐ-PCCB ngày 15/01/2025 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc phê duyệt danh mục và tạm giao KHV công trình ĐTXD bổ sung năm 2024 cho Công ty Điện lực Cao Bằng

 

III

Huyện Quảng Hoà

4

12,4980

7,5890

0,0240

 

7,5650

 

 

 

1

Đường giao thông liên xã Nà Chá, xã Độc Lập - Pác Mỷ, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng

Xã Quảng Hưng

0,9120

0,3340

 

 

0,3340

 

Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 20/02/2025 của Chủ tịch UBND huyện Quảng Hòa về phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Đường giao thông liên xã Nà Chá, xã Độc Lập - Pác Mỷ, xã Quảng Hưng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng.

 

Xã Độc Lập (xã Bình Lăng cũ)

0,5560

0,2050

0,0240

 

0,1810

 

2

Khu chứa và xử lý rác thải sinh hoạt huyện Quảng Hoà, tỉnh Cao Bằng

Xã Độc Lập, huyện Quảng Hoà

1,3200

0,5500

 

 

0,5500

 

Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 25/03/2025 của Chủ tịch UBND huyện Quảng Hòa về phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Khu chứa và xử lý rác thải sinh hoạt huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng

 

3

Đất làm vật liệu san lấp tại khu vực Lũng Nà

xã Hạnh Phúc

3,4900

0,2800

 

 

0,2800

 

Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 14/04/2025 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc Phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nhóm IV tại khu vực mỏ đất Lũng Nà, xã Hạnh Phúc và xã Hồng Quang, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng

 

xã Hồng Quang

0,6100

0,6100

 

 

0,6100

 

4

Mỏ đất Bản Hoán 1, xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng (phần mở rộng)

xã Hạnh Phúc

5,6100

5,6100

 

 

5,6100

 

Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 14/04/2025 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc Phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nhóm IV tại khu vực mỏ đất Bản Hoán 1 (phần mở rộng), xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng

 

IV

Huyện Hạ Lang

2

7,1800

7,4896

0,8008

 

6,6888

 

 

 

1

Dự án: Khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá Lũng Vài, xóm Bản Coỏng, xã Đức Quang, huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

xã Đức Quang

6,7100

6,6400

 

 

6,6400

 

Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 20/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc Quyết định chấp nhận Chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư; Giấy phép khai thác Khoáng sản số 259/GP-UBND do UBND tỉnh cấp ngày 28/02/2025.

 

2

Đường thông tầm nhìn biên giới huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng

Xã Thị Hoa, Thống Nhất, Quang Long, Lý Quốc

0,4700

0,1169

0,0681

 

0,0488

 

Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 11/3/2025 của Ủy ban nhân dân huyện Hạ Lang về việc giao dự toán chi ngân sách năm 2025; Công văn số 1951/UBND-NĐ ngày 26/6/2025 của UBND tỉnh về việc đền bù đất canh tác của dân nằm trong phạm vi đường thông tầm nhìn biên giới và giải pháp bảo vệ hệ thống mốc giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Công văn số 844/BCH-TM ngày 05/6/2017 của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh về việc đền bù đất canh tác của dân nằm trong phạm vi đường thông tầm nhìn biên giới và giải pháp bảo vệ hệ thống mốc giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Công văn số 03/SNgV - QLBG ngày 02/01/2022 của Sở Ngoại vụ về việc trả lời kiến nghị, đề xuất của các huyện: Quảng Hoà, Hạ Lang và Ban quản lý cửa khẩu Lý Vạn.

 

3

Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

Thị trấn Thanh Nhật, xã Cô Ngân, xã Thống Nhất, xã An Lạc

 

0,7327

0,7327

 

 

 

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất của các hộ dân.

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân (thuộc khoản 1, Điều 122 Luật Đất đai năm 2024).

V

Huyện Nguyên Bình

1

0,0136

0,0056

0,0016

 

0,0040

 

 

 

1

Nâng cao năng lực vận hành đường dây 35kV liên kết 02 tỉnh Cao Bằng - Bắc Kạn

Xã Thành Công

0,0136

0,0056

0,0016

 

0,0040

 

+ Công văn số 1457/PCCB-ĐT ngày 29/4/2025 của Công ty Điện lực Cao Bằng về việc đăng ký bổ sung Kế hoạch sử dụng đất công trình Nâng cao năng lực vận hành đường dây 35kV liên kết 02 tỉnh Cao Bằng - Bắc Kạn

+ Quyết định số 107/QĐ-EVNNPC ngày 15/01/2025 về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công tình ĐTCD bổ sung năm 2025 cho Công ty Điện lực Cao Bằng.

 

VI

Huyện Hà Quảng

1

0,0060

0,0004

 

 

0,0004

 

 

 

2

Nâng cao năng lực vận hành đối với các đường dây 35 KV có bán kính cấp điện lớn khu vực miền Đông tỉnh Cao Bằng

Xã Mã Ba

0,0060

0,0004

 

 

0,0004

 

+ Tờ trình số 1521/TTr-UBND huyện Hà Quảng ngày 26/5/2025 về việc bổ sung (đợt 1) công trình cần thu hồi đất, công trình phải chuyển mục đích sử dụng đất và Danh mục công trình, dự án bổ sung kế hoạch sử dụng đất cấp huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.

'+ Quyết định số 107/QĐ-EVNNPC ngày 15/01/2025 về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công tình ĐTCD bổ sung năm 2025 cho Công ty Điện lực Cao Bằng.

 

VII

Huyện Bảo Lạc

2

0,6294

0,1443

 

 

0,1443

 

 

 

1

Khắc phục Điểm trường Nà Cắt thuộc trường tiểu học Hồng Trị

Xã Hồng Trị

0,6202

 

 

 

0,1435

 

+ Quyết định số 3348/QĐ-UBND ngày 22/10/2024 của UBND huyện Bảo Lạc về việc ban hành Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp: Sửa chữa, khắc phục thiệt hại sau bão số 3 năm 2024 (bão YaGi) các công trình trường học trên địa bàn huyện Bảo Lạc.

+ Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2025 của UBND huyện Bảo Lạc Về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng Công trình: Khắc phục Điểm trường Nà Cắt thuộc trường tiểu học Hồng Trị.

 

2

Nâng cao năng lực vận hành đối với các đường dây 35kV có bán kính cấp điện lớn khu vực miền Tây tỉnh Cao Bằng

Xã Bảo Toàn

0,0092

0,0008

 

 

0,0008

 

Quyết định số 107/QĐ-EVNNPC ngày 15/01/2025 về việc Về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công trình ĐTXD bổ sung năm 2024 cho Công ty Điện lực Cao Bằng.

 

VIII

Huyện Bảo Lâm

1

3,8100

3,8100

 

 

3,8100

 

 

 

1

Khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Bó Nặm - Nà Mo, khu 1, thị trấn Pác Mầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng

thị trấn Pác Mầu

3,8100

3,8100

 

 

3,8100

 

+ Văn bản số 30/CV-ĐT ngày 08/5/2025 của Công ty TNHH sản xuất vật liệu xây dựng Đức Toàn về việc đề nghị đăng ký danh mục dự án phải chuyển mục đích đất có rừng phòng hộ năm 2025 huyện Bảo Lâm tại Dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Bó Nặm - Nà Mo, khu 1, thị trấn Pác Mầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng.

+ Văn bản số 03/CV-ĐT ngày 12/3/2025 của Công ty TNHH sản xuất vật liệu xây dựng Đức Toàn Bản cam kết thực hiện đẩy nhanh tiến độ đầu tư tại mỏ mỏ đá Bó Nặm - Nà Mo, khu 1, thị trấn Pác Mầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng theo Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/3/2025 của UBND tỉnh Cao Bằng.

+ Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 10/3/2025 của UBND tỉnh Cao Bằng chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.

+ Biên bản về việc kiểm tra thực địa dự án Khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại mỏ đá Bó Nặm - Nà Mo, khu 1, thị trấn Pác Mầu, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng để đăng ký danh mục phải chuyển mục đích mà có diện tích đất là đất rừng phòng hộ năm 2025, huyện Bảo Lâm.

 

IX

Huyện Trùng Khánh

2

3,7540

2,5673

0,0033

 

2,5640

 

 

 

1

Nâng cao năng lực vận hành đối với các đường dây 35kV có bán kính cấp điện lớn khu vực miền Đông tỉnh Cao Bằng

Xã Quang Vinh, xã Trung Phúc

0,0240

0,0073

0,0033

 

0,0040

 

Nghị quyết số 16/NQ-HĐTV ngày 10/01/2025 của Hội đồng thành viên Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc Thông qua chủ trương đầu tư danh mục bổ sung kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2025 cho công ty Điện lực Cao Bằng, Hà Nam, Nam Định, Vĩnh Phúc; Quyết định số 107/QĐ-EVNNPC ngày 15/01/2025 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc về việc duyệt danh mục và tạm giao KHV công trình ĐTXD bổ sung năm 2025 cho Công ty Điện lực Cao Bằng

 

2

Dự án: Đá vôi làm VLXD thông thường tại mỏ đá Phia Lả, xóm Sơn Lộ, xã Cao Chương, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng

Xã Cao Chương

3,7300

2,5600

 

 

2,5600

 

Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá Phia Lả, xóm Sơn Lộ, xã Cao Chương, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Giấy phép thăm dò Khoáng sản số 618 do UBND tỉnh cấp ngày 24/5/2022.

Biên bản Kiểm tra ngày 06/5/2025 của phòng Nông nghiệp và Môi trường huyện Trùng Khánh.

 

 

Tổng

108

54,9024

30,0602

4,5399

 

20,9085

4,6118

 

 

 

Tổng dự án, công trình

21

54,9084

27,6262

2,4489

 

20,9085

4,2688

 

 

 

Tổng cá nhân, hộ gia đình

87

 

2,434

2,091

 

 

0,343

 

 

 

PHỤ LỤC 2

DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT NĂM 2025 (ĐIỀU CHỈNH ĐỢT 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2025 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC THÔNG QUA

NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Ghi chú

STT

Tên dự án, công trình (theo quyết định phê duyệt)

Vị trí thực hiện (cấp xã)

Tổng diện tích thực hiện dự án (ha)

Diện tích chia theo loại đất (ha)

Tên dự án, công trình (theo quyết định phê duyệt)

Vị trí thực hiện (cấp xã)

Tổng diện tích thực hiện dự án (ha)

Diện tích chia theo loại đất (ha)

Văn bản pháp lý (Số hiệu, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)

Đất trồng lúa

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng sản xuất

Đất trồng lúa

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I

Thành phố Cao Bằng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Nghĩa trang nhân dân và phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Cao Bằng

Xã Hưng Đạo

4,1409

0,264

 

 

3,652

Nghĩa trang nhân dân và phục vụ giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Cao Bằng

Xã Hưng Đạo

6,0464

0,0789

 

 

5,2251

Nghị Quyết số 76/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng; Quyết định số 271/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025 thành phố Cao Bằng

Trong quá trình triển khai lập dự án, chủ đầu tư đã thực hiện công tác khảo sát theo thiết kế ban đầu thì có một phần đất nằm trong phạm vi thu hồi đất dự án là rừng tự nhiên (Khoảng 2,001 ha), do đó, điều chỉnh thiết kế, chuyển vị trí đường kết nối sang vị trí khác để tránh chiếm dụng phần diện tích rừng tự nhiên, đồng thời tăng diện tích sử dụng đất do cần mở đường kết nối vào khu vực Nghĩa trang

II

Huyện Bảo Lạc

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Thủy điện Bảo Lạc A, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

Xã Cô Ba, Khánh Xuân, Thượng Hà, Bảo Toán, Thị trấn Bảo Lạc

170,40

4,680

-

18,190

24,620

Thủy điện Bảo Lạc A, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng

Xã Cô Ba, Khánh Xuân, Thượng Hà, Bảo Toán, Thị trấn Bảo Lạc

171,404

4,691

-

18,190

25,536

(1) Căn cứ Nghị Quyết số 106/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng thông qua Danh mục các dự án, công trình đăng ký nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2025

(2) Quyết định chủ trương đầu tư số 99/QĐ-UBND ngày 01/02/2018 của UBND tỉnh Cao Bằng;

(3) Quyết định số 2525/QĐ-UBND ngày 14/2/2020 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thuỷ điện Bảo Lạc A, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;

(4) Quyết định số 1639/QĐ-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh Cao Bằng về việc quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thuỷ điện Bảo Lạc A, huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng;

(5) Văn bản số 1151/UBND-GT ngày 16/5/2023 của UBND tỉnh Cao Bằng về chủ trương triển khai dự án phương án đầu tư xây dựng tuyến đường ra mốc 589, huyện Bảo Lạc thuộc dự án thủy điện Bảo Lạc A

Điều chỉnh diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất từ 47,49 ha lên 48,417 ha tăng 0,927 ha (trong đó đất trồng lúa 0,011ha, đất rừng sản xuất 0,916ha). Đường vận hành VH2 là hạng mục công trình thuộc dự án thủy điện Bảo Lạc A có chiều dài 1,19 km đi qua vai phải đập có một số vị trí của tuyến đường không đảm bảo ổn định mái đào ta luy dương và có nguy cơ sạt trượt nên cần thiết kế hiệu chỉnh mở rộng một số vị trí để đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành.

III

Huyện Nguyên Bình

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Đường giao thông liên kết vùng chuỗi du lịch cộng đồng Nà Mùng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

Xã Phan Thanh

4,837

0,167

-

0,590

 

- Giai đoạn 1: Đường giao thông liên kết vùng chuỗi du lịch cộng đồng Nà Mùng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng

Xã Phan Thanh

4,8370

0,167

 

0,59

 

+ Tờ trình số 136/TTr-BQL ngày 26/3/2025 của Ban QLDA ĐT&XD huyện Nguyên Bình về việc đề nghị đăng ký dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2025

+ Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của UBND huyện Nguyên Bình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường giao thông liên kết vùng chuỗi du lịch cộng đồng Nà Mùng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng.

+ Quyết định số 3351/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 của UBND huyện Nguyên Bình phê duyệt bản vẽ thi công - dự toán xây dựng công trình: Đường giao thông liên kết vùng chuỗi du lịch cộng đồng Nà Mùng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng.

+ Quyết định số 4286/QĐ-UBND ngày 06/12/2024 của UBND huyện Nguyên Bình về việc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Đường giao thông liên huyện Nà Mùng, xã Phan Thanh huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng sang xã An Thắng, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn

+ Công văn số 133/BQL ngày 28/3/2025 của Ban quản lý dự án đầu tư và Xây dựng huyện Nguyên Bình về việc giải trình làm rõ tên dự án, quy mô diện tích Đường giao thông liên huyện Nà Mùng, xã xã Phan Thanh huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng sang xã An Thắng, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn.

+ Công văn số 1126/UBND-BQL ngày 11/5/2025 của UBND huyện Nguyên Bình về việc giải trình làm rõ thống nhất tên dự án, quy mô diện tích đăng ký kế hoạch sử dụng đất của dự án Đường giao thông liên kết vùng chuỗi du lịch cộng đồng Nà Mùng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao

Bổ sung giai đoạn 02 của dự án là: Đường giao thông liên huyện Nà Mùng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng sang xã An Thắng, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn (bổ sung 1,34 ha trong đó 1,18 ha đất rừng phòng hộ và 0,16 ha đất khác)

- Giai đoạn 2: Đường giao thông liên huyện Nà Mùng, xã Phan Thanh, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng sang xã An Thắng, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn

1,3400

 

 

1,18

 

 

Tổng

3

179,378

5,111

-

18,780

28,272

 

 

183,627

4,937

-

19,960

30,761

 

 

 

PHỤ BIỂU

DANH SÁCH CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2025 (BỔ SUNG ĐỢT 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 09 tháng 6 năm 2025 của HĐND tỉnh Cao Bằng)

STT

Họ - tên

Địa chỉ thửa đất

Số Thửa

Số tờ

Diện tích đăng ký chuyển mục đích (m2)

Loại đất trước khi chuyển

Loại đất đăng ký chuyển sang

Quy hoạch SDĐ

Ghi chú

A

Thành phố Cao Bằng

 

 

 

17.012,7

 

 

 

 

1

Ma Thị Huyền Mai Minh Thành

Tổ 8, Sông Bằng

182

58

89,2

LUA

ODT

ODT

 

2

Triệu Thanh Hương Đàm Trung Quyền

Đà Quận, Hưng Đạo

371

15

300

LUC

ONT

ONT

 

3

Cảnh Thúy Kiều Lê Tiến Việt

Hồng Quang 1, Hưng Đạo

466

6

200

LUC

TMD

TMD, DGT

 

4

Vũ Quang Luyện Phương Thị Hiền

Ngọc Quyến, Hưng Đạo

329

15

75

LUC

ONT

ONT

 

5

Phạm Thị Bình

Tổ 10, Đề Thám

106

74

40

LUK

ODT

DGT, ODT

 

6

Nguyễn Thị Bé

Đà Quận, Hưng Đạo

508

15

19

LUC

ONT

ONT

 

7

Hoàng Quang Tuyến

Tổ 11, Đề Thám

52

20

111,7

LUC

ODT

ODT

 

8

Hoàng Quang Tuyến Nguyễn Thị Hà

Tổ 11, Đề Thám

174

20

18,2

LUC

ODT

ODT

 

9

Nông Thị Chiêm

Nà Bây, Ngọc Quyến, HĐ

501

15

235,9

LUC

ONT

ONT

 

10

Nguyễn Đình Quý

Ngọc Quyến, Hưng Đạo

484

21

80

LUC

ONT

ONT

 

11

Nguyễn Thị Thu Hường

Ngọc Quyến, Hưng Đạo

18

22

228,9

LUC

ONT

ONT

 

12

Nông Thiện An

Tổ 07, Sông Hiến

1

65

391,5

RSX

ODT

ODT

 

13

Bế Quốc Bảo

Tổ 11, Đề Thám

176

20

165

LUC

ODT

ODT

 

14

Đinh thị Kiến

Tổ 16, Tân Giang

216

11

120

LUK

ODT

ODT

 

15

Lê Thị Thu Hiền

Nam Phong 3, Hưng Đạo

210

29

200,3

LUC

ONT

HNK

 

16

Lê Thị Thu Hiền

Nam Phong 3, Hưng Đạo

211

29

317,2

LUC

HNK

HNK

 

17

Nguyễn Văn Ven Lục Thị Hiệp

Tổ 7, Đề Thám

240

21

127,3

LUC

ODT

ODT

 

18

Nguyễn Văn Ven Lục Thị Hiệp

Tổ 7, Đề Thám

239

21

130,2

LUC

ODT

ODT

 

19

Nguyễn Văn Ven Lục Thị Hiệp

Tổ 7, Đề Thám

236

21

400

LUC

ODT

ODT

 

20

Đàm Thị Gióng

tổ 9, Đề Thám

24

58

213,9

LUC

ODT

ODT

 

21

Nguyễn Văn Hoạt

Tổ 1, Đề Thám

123

109

500,2

RSX

ODT

ODT, DSK

 

22

Phan Anh Thái Trần Thị Minh Huyền

Tổ 8, Đề Thám

24

59

264,1

LUC

ODT

ODT

 

23

Nông Chí Báu Bế Thị Diệp

Tổ 9, Đề Thám

73

53

160

LUK

ODT

ODT

 

24

Đoàn Văn Chí

Tổ 1, Ngọc Xuân

10

33

224,7

LUK

HNK

ODT

 

25

Vũ Thị Thu Hương

Hồng Quang 1, HĐ

111

76

200

LUC

ONT

ONT, DGT

 

26

Phạm Thị Hương Phạm Chí Thành

Tổ 1, Đề Thám

105

95

300

LUK

ODT

CLN

 

27

Đàm Văn Lâm Nguyễn Thị Linh

Xóm 6, Vĩnh Quang

980

1

244,8

RSX

ONT

 

 

28

Đàm Văn Tiến

Tổ 5, Sông Hiến

81

32

121,6

LUK

ODT

ODT, DGT

 

29

Linh Thị Liên

Tổ 6, Ngọc Xuân

172

58

81,6

LUC

ODT

ODT

 

30

Nguyễn Phương Vượng Nguyễn Thị Nga

Tổ 4, Ngọc Xuân

7

12

1241,9

RSX

ODT

ODT

 

31

Lý Thị Đào

Tổ 9, Đề Thám

201

8

540,6

LUC

ODT

ODT, DGT

 

32

Lý Văn Hướng Phạm Thị Mai

Tổ 9, Đề Thám

182

8

447

LUC

ODT

ODT, DGT

 

33

Nông Tiến Dũng

Tổ 8, Đề Thám

81

59

50

LUC

ODT

ODT

 

34

Hoàng Trung Cẩn Vi Thị Thanh Xuân

Tổ 8, Đề Thám

355

13

236,3

LUC

ODT

LUA, DGT

 

35

Đàm Nhật Lam

Hòa Chung

182

33

1171,4

LUK

ODT

LUA, ODT, DGT

 

36

Bùi Thanh Tuấn, Phạm Thị Mây

Xóm 2, xã Chu Trinh

180

44

400

LUC

ODT

ONT

 

37

Nguyễn Chương Nguyễn Thị Thu Hường

Hưng Đạo

18

22

228,9

LUC

ONT

ONT

 

38

Hoàng Tuấn Phương

Vĩnh Quang

788

30

140

LUC

ONT

ONT, DGT

 

39

Phan Văn Giang

Vĩnh Quang

927

14

200

LUC

ONT

ONT

 

40

Trương Thị Hồ

Vĩnh Quang

308

33

281,8

LUC

ONT

ONT

 

41

Nông Minh Mạnh

Đề Thám

56

92

100

LUK

ODT

ODT

 

42

Đoàn Thị Hiếu

Tổ 7, ĐỀ Thám

126

65

408,1

LUC

ODT

ODT

 

43

Vũ Văn Đối Lê Thị Nhung

Tổ 1, Đề Thám

112

109

1051,8

RSX

ODT, HNK

ODT

 

44

Nguyễn Minh Đoàn - Bế Minh Thư

Sông Hiến

220

42

175,6

LUC

ODT

ODT

 

45

Nguyễn Lương Cao

Đề Thám

76

99

75

LUC

ODT

ODT

 

46

Trần Danh Bình

Sông Bằng

259

63

967,2

LUC

ODT

ODT

 

47

Mùng Kim Lám

Sông Hiến

67

32

69,6

LUK

ODT

ODT

 

48

Trần Danh Bình

Sông Bằng

263

63

74,9

LUC

ODT

ODT

 

49

Trần Danh Bình

Sông Bằng

261

63

165,4

LUK

ODT

ODT

 

50

Trần Danh Bình

Sông Bằng

226

63

129,6

LUK

ODT

ODT

 

51

Nguyễn Thị Bích

Sông Bằng

262

63

1092,4

LUC

ODT

ODT

 

52

Hà Văn Xuyên

Ngọc Xuân

191

58

198

LUK

ODT

ODT

 

53

Đoàn Minh Trường

Đà Quận, Hưng Đạo

437

22

337,9

LUC

ONT

ONT

 

54

Đàm Xuân Thụ - Đàm Thị Bay

Phường Ngọc Xuân

185

57

200

LUC

ODT

ODT

 

55

Hoàng Thuý Vân

Xóm Hồng Quang 1

59

74

400

LUC

ONT

ONT

 

56

Nguyễn Thị Loan

Xóm Nam Phong 3

481

35

388,1

LUC

TMD

TMD

 

57

Nông Văn Trạng - Ma Thị Huyền Trang

Tổ 8, phường Sông Hiến

111

49

56,5

LUC

ODT

ODT

 

58

Nguyễn Đức Tú - Trần Thị Mậu

Tổ 7, phường Ngọc Xuân

127

68

56,6

LUC

ODT

ODT

 

59

Nguyễn Thị Nương

Tổ 3, Hòa Chung

67

28

369,8

LUC

ODT

ODT

 

60

Hà Văn Xuyên

Tổ 6, Ngọc Xuân

191

58

198

LUK

ODT

ODT

 

B

Huyện Hạ Lang

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoàng Minh Trỗi

thị trấn Thanh Nhật

151

3-5

120,0

LUA

ODT

ODT

 

2

Nông Nhật Mai

thị trấn Thanh Nhật

162

3-5

114,6

LUA

ODT

ODT

 

3

Hoàng Văn Hạnh

thị trấn Thanh Nhật

71

27

513,0

LUA

ODT

ODT

 

4

Nông Thị Bích Huyền

thị trấn Thanh Nhật

168

23

156,1

LUA

ODT

ODT

 

5

Thẩm Thị Trí Quyển

thị trấn Thanh Nhật

76

7-5

59,1

LUA

ODT

ODT

 

6

Lương Thị Túc

thị trấn Thanh Nhật

9

19-5

855,9

LUA

ODT

ODT

 

7

Lý Thị Lộc

thị trấn Thanh Nhật

27

23-5

235,6

LUA

ODT

ODT

 

8

Nông Đại Từ

Xã An Lạc

37

11-5

418,1

LUA

ONT

ONT

 

9

Lương Văn Toàn

thị trấn Thanh Nhật

35

11-5

622,3

LUA

ONT

ONT

 

10

Hà Văn Sùng

Xã Cô Ngân

43

34

150

LUA

ONT

ONT

 

11

Đàm Văn Tuân

Xã Cô Ngân

22

34

320

LUA

ONT

ONT

 

12

Nông Văn Tiều

Xã Cô Ngân

26

61

426

LUA

ONT

ONT

 

13

Nông Văn Tuệ

Xã Cô Ngân

204

58

253

LUA

ONT

ONT

 

14

Hà Thị Nha

Xã Cô Ngân

178

58

213

LUA

ONT

ONT

 

15

Bế Đan Trường

Xã Cô Ngân

140

31

328

LUA

ONT

ONT

 

16

Nông Văn Dưỡng

Xã Cô Ngân

5

24

372

LUA

ONT

ONT

 

17

Phan Văn Ưu

Xã Cô Ngân

165

56

150

LUA

ONT

ONT

 

18

Nông Văn Khuyến

Xã Thống Nhất

70

54

636,0

LUA

ONT

ONT

 

19

Hoàng Văn Chửng

Xã Thống Nhất

52

54

647,8

LUA

ONT

ONT

 

20

Hứa Văn Hiển

Xã An Lạc

150

120

324,0

LUA

ONT

ONT

 

21

Hứa Văn Thuận

Xã An Lạc

17,18

123

256,0

LUA

ONT

ONT

 

22

Hoàng Văn Minh

Xã An Lạc

155

48

370,0

LUA

ONT

ONT

 

23

Bế Văn Háy

Xã An Lạc

109

124

245,0

LUA

ONT

ONT

 

24

Hứa Văn Xuân

Xã An Lạc

234

102

314,0

LUA

ONT

ONT

 

25

Trịnh Văn Sen

Xã An Lạc

57

36

580,0

LUA

ONT

ONT

 

26

Hoàng Văn Út

Xã An Lạc

26

21

423,0

LUA

ONT

ONT

 

27

Nông Văn Núm

Xã An Lạc

24

84

436,5

LUA

ONT

ONT

 

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...