Nghị quyết 304/NQ-HĐND năm 2020 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 304/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/09/2020 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Người ký | Trần Đăng Ninh |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 304/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 11 tháng 9 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị Quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đồng ý điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh cục bộ hệ thống cảng thủy nội địa
a) Đưa ra khỏi quy hoạch Cảng khách Kho Ba (Vị trí tại bờ trái sông Đà, phía hạ lưu đập Thủy điện Hòa Bình, cách đập thủy điện khoảng 2km, thuộc phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình).
b) Điều chỉnh công năng của Cảng xi măng sông Đà từ cảng hàng hóa thành cảng tổng hợp với diện tích vùng đất khoảng 20ha, vùng nước khoảng 8ha; bổ sung thêm 01 bến khách trong cảng, công suất đạt 10.000 khách/năm đến năm 2025, đạt 15.000 khách/năm đến năm 2030.
2. Điều chỉnh cục bộ hệ thống bến thủy nội địa
a) Điều chỉnh, bổ sung 03 bến thủy đón khách; 08 bến thủy, cụm bến thủy hàng hóa và 11 bến tổng hợp trên sông Đà (Điều chỉnh, bổ sung chi tiết bến thủy nội địa tại Phụ lục I đính kèm Nghị quyết).
b) Điều chỉnh cục bộ hệ thống bến thủy nội địa trên sông Bôi gồm:
- Bổ sung 01 bến đón khách và 08 bến, cụm bến hàng hóa (Điều chỉnh, bổ sung chi tiết bến thủy nội địa tại Phụ lục II đính kèm Nghị quyết).
- Đưa ra khỏi quy hoạch bến Đồng Thung là bến hàng hóa trên bờ trái sông Bôi, tại xã Cố Nghĩa, huyện Lạc Thủy.
c) Quy hoạch hệ thống bãi tập kết và kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh cụ thể: Quy hoạch 10 vị trí đồng bộ với vị trí cảng, bến thủy nội địa; tổng diện tích đất sử dụng là 28,495 ha. Trong đó: Thành phố Hòa Bình 07 vị trí, diện tích là 26,125 ha; huyện Lạc Thủy 03 vị trí, diện tích là 2,37 ha (Chi tiết vị trí quy hoạch bãi tập kết và kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục II đính kèm Nghị quyết).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Rà soát, tích hợp Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 vào Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; điều chỉnh các quy hoạch có liên quan để tránh chồng chéo giữa các quy hoạch;
b) Thực hiện phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Chỉ đạo các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan tổ chức quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 304/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 11 tháng 9 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị Quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đồng ý điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh cục bộ hệ thống cảng thủy nội địa
a) Đưa ra khỏi quy hoạch Cảng khách Kho Ba (Vị trí tại bờ trái sông Đà, phía hạ lưu đập Thủy điện Hòa Bình, cách đập thủy điện khoảng 2km, thuộc phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình).
b) Điều chỉnh công năng của Cảng xi măng sông Đà từ cảng hàng hóa thành cảng tổng hợp với diện tích vùng đất khoảng 20ha, vùng nước khoảng 8ha; bổ sung thêm 01 bến khách trong cảng, công suất đạt 10.000 khách/năm đến năm 2025, đạt 15.000 khách/năm đến năm 2030.
2. Điều chỉnh cục bộ hệ thống bến thủy nội địa
a) Điều chỉnh, bổ sung 03 bến thủy đón khách; 08 bến thủy, cụm bến thủy hàng hóa và 11 bến tổng hợp trên sông Đà (Điều chỉnh, bổ sung chi tiết bến thủy nội địa tại Phụ lục I đính kèm Nghị quyết).
b) Điều chỉnh cục bộ hệ thống bến thủy nội địa trên sông Bôi gồm:
- Bổ sung 01 bến đón khách và 08 bến, cụm bến hàng hóa (Điều chỉnh, bổ sung chi tiết bến thủy nội địa tại Phụ lục II đính kèm Nghị quyết).
- Đưa ra khỏi quy hoạch bến Đồng Thung là bến hàng hóa trên bờ trái sông Bôi, tại xã Cố Nghĩa, huyện Lạc Thủy.
c) Quy hoạch hệ thống bãi tập kết và kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh cụ thể: Quy hoạch 10 vị trí đồng bộ với vị trí cảng, bến thủy nội địa; tổng diện tích đất sử dụng là 28,495 ha. Trong đó: Thành phố Hòa Bình 07 vị trí, diện tích là 26,125 ha; huyện Lạc Thủy 03 vị trí, diện tích là 2,37 ha (Chi tiết vị trí quy hoạch bãi tập kết và kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục II đính kèm Nghị quyết).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Rà soát, tích hợp Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 vào Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; điều chỉnh các quy hoạch có liên quan để tránh chồng chéo giữa các quy hoạch;
b) Thực hiện phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Chỉ đạo các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan tổ chức quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG ĐÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 11/9/2020 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên bến |
Vị trí |
Chức năng |
Ghi chú |
||
Hàng hóa |
Hành khách |
Tổng hợp |
||||
1 |
Bến Nam Hải |
Bờ phải sông Đà thuộc phường Đồng Tiến, thành phố Hòa Bình |
|
X |
|
Bổ sung mới |
2 |
Cụm Bến Tôm |
Bờ phải sông Đà, thuộc xóm Tôm, xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình |
X |
|
|
Bổ sung mới |
3 |
Cụm bến Tân Lập |
Bờ phải sông Đà, thuộc xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình |
X |
|
|
Bổ sung mới |
4 |
Cụm bến Mỏ Ngô |
Bờ phải sông Đà, thuộc xã Hợp Thành, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình |
X |
|
|
Bổ sung mới |
5 |
Bến Hợp Thành |
Bến bờ phải sông Đà, thuộc địa phận xã thuộc xã Hợp Thành, thành phố Hòa Bình. |
X |
|
|
Bổ sung mới |
6 |
Cụm bến Thia |
Bờ trái sông Đà thuộc xóm Thia, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình |
X |
|
|
Bổ sung mới |
7 |
Cụm bến Bún |
Bờ trái sông Đà thuộc xóm Bún, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình |
X |
|
|
Bổ sung mới |
8 |
Bến Cụm công nghiệp Yên Mông |
Bờ trái sông Đà thuộc xóm Yên Hòa 1 và xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình |
X |
|
|
Bổ sung mới |
9 |
Cụm bến Yên Hòa |
Bờ trái sông Đà thuộc xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình |
X |
|
|
Điều chỉnh từ Bến cát sỏi Yên Mông |
10 |
Bến Khoang |
Bờ phải hồ Hòa Bình, thuộc địa phận xóm Tân Thủy, xã Tân Thành, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. |
|
|
X |
Bổ sung mới |
11 |
Bến Bó Hòn |
Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xóm Mới xã Thung Nai, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
12 |
Bến Dốc Tráng |
Bờ phải hồ Hòa Bình thuộc xóm Tráng, xã Bình Thanh, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình |
|
X |
|
Bổ sung mới |
13 |
Bến Lanh |
Bờ trái nhánh ngập Cao Sơn, Hồ Hòa Bình thuộc xóm Lanh, xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
14 |
Bến Kế |
Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Mường Chiềng, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
15 |
Bến Nhạp |
Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Đồng Ruộng, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
16 |
Bến Nánh Nghê |
Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Nánh Nghê, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
17 |
Bến Đá Bia |
Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Tiền Phong, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
18 |
Bến Mơ |
Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Hiền Lương, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
19 |
Bến Dưng |
Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Hiền Lương, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
20 |
Bến Hoàng Anh |
Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xóm Săng Bờ, xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc. |
|
X |
|
Bổ sung mới |
21 |
Bến Hoàng Sơn |
Bờ trái tuyến nhánh Ngòi Hoa, hồ Hòa Bình thuộc xã Suối Hoa, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình |
|
|
X |
Bổ sung mới |
22 |
Bến Suối Hoa |
Bờ trái tuyến nhánh Ngòi Hoa, hồ Hòa Bình thuộc xã Suối Hoa, huyện Tân Lạc. |
|
|
X |
Bổ sung mới |
Tổng |
8 |
3 |
11 |
|
ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG
BÔI
(Kèm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 11/9/2020 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên bến |
Vị trí |
Chức năng |
Ghi chú |
|||
Hàng hóa |
Hành khách |
Tổng hợp |
Khách ngang sông |
||||
1 |
Cụm bến Mạnh Tiến |
Bờ phải sông Bôi, thuộc thôn Mạnh Tiến, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy |
X |
|
|
|
Bổ sung mới |
2 |
Bến Gốm Mỹ - HB |
Bờ phải sông Bôi, thuộc thôn Hồng Phong 2, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy |
X |
|
|
|
Bổ sung mới |
3 |
Cụm bến Hồng Phong |
Bờ phải sông Bôi thuộc Thôn Hồng Phong 2, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy |
X |
|
|
|
Bổ sung mới |
4 |
Bến Đồng Bông |
Bờ phải sông Bôi, thuộc Thôn Liên Hồng 2, xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy |
X |
|
|
|
Bổ sung mới |
5 |
Cụm Bến Liên Hồng |
Bờ phải sông Bôi, Thôn Liên Hồng 2, xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy |
X |
|
|
|
Bổ sung mới |
6 |
Cụm Bến Cáy |
Bờ phải sông Bôi, thuộc thôn Liên Hồng, xã Thống Nhất, huyện Lạc Thủy |
X |
|
|
|
Bổ sung mới |
7 |
Cụm Bến Đồng Sắn |
Bờ trái sông Bôi, xã Phú Nghĩa, huyện Lạc Thủy |
X |
|
|
|
Bổ sung mới |
8 |
Cụm Bến Liên Sơn |
Bờ phải sông Bôi, thuộc thôn Liên Sơn xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy. |
X |
|
|
|
Bổ sung mới |
9 |
Bến Nhà máy in tiền |
Bờ trái sông Bôi thuộc thôn Sông Bôi, xã Phú Nghĩa, huyện Lạc Thủy |
|
X |
|
|
Bổ sung mới |
Tổng |
8 |
1 |
0 |
0 |
|
VỊ TRÍ BÃI TẬP KẾT VÀ KINH DOANH CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 11/9/2020 của HĐND tỉnh)
STT |
Vị trí bến bãi |
Tọa độ ranh giới bến bãi |
Diện tích (ha) |
Ký hiệu trên bản đồ |
|
X (m) |
Y (m) |
||||
Thành phố Hòa Bình: 07 vị trí 26,125ha |
|||||
1 |
Cảng Hưng Long Điện Biên, phường Tân Hòa |
2308573.57 |
430637.17 |
3,80 |
TH-01 |
2308599.09 |
430660.44 |
||||
2308608.65 |
430688.59 |
||||
2308580.11 |
430797.06 |
||||
2308323.09 |
430724.99 |
||||
2308359.29 |
430607.03 |
||||
2308382.33 |
430593.67 |
||||
2 |
Xóm Thia, xã Yên Mông |
2309248.254 |
430783.693 |
0,403 |
YM-01.1 |
2309266.157 |
430837.709 |
||||
2309270.791 |
430874.938 |
||||
2309221.937 |
430872.391 |
||||
2309221.000 |
430825.000 |
||||
2309205.790 |
430785.223 |
||||
2309075.994 |
430772.027 |
0,262 |
YM-01.2 |
||
2309074.000 |
430782.000 |
||||
2309074.000 |
430798.000 |
||||
2309076.000 |
430814.000 |
||||
2307064.000 |
430828.000 |
||||
2309065.000 |
430844.000 |
||||
2309034.697 |
430845.697 |
||||
2309026.252 |
430836.384 |
||||
2309035.013 |
430814.956 |
||||
2309049.727 |
430766.892 |
||||
3 |
Xóm Bún, xóm Thia, xã Yên Mông |
2309850.225 |
430946.035 |
4,2 |
YM-02 |
2310065.966 |
430983.406 |
||||
2310088.459 |
430897.369 |
||||
2309726.966 |
430792.400 |
||||
2309702.982 |
430933.551 |
||||
2309790.813 |
430947.842 |
||||
4 |
Xóm Yên Hòa 1, xã Yên Mông |
2312544.371 |
431742.035 |
3,11 |
YM-03 |
2312614.558 |
431742.035 |
||||
2312680.364 |
431767.762 |
||||
2312764.669 |
431775.186 |
||||
2312773.095 |
431678.928 |
||||
2312678.517 |
431670.084 |
||||
2312618.931 |
431664.180 |
||||
2312530.083 |
431643.714 |
||||
2312472.56 |
431626.413 |
||||
2312410.259 |
431712.214 |
||||
2312422.144 |
431713.488 |
||||
2312485.787 |
431714.976 |
||||
5 |
Xóm Mỏ Ngô, xã Hợp Thành |
2320133.19 |
431250.47 |
3,07 |
HTA-01 |
2320153.08 |
431303.48 |
||||
2320136.93 |
431376.54 |
||||
2320087.30 |
431366.75 |
||||
2320016.16 |
431368.16 |
||||
2319887.88 |
431381.33 |
||||
2319866.50 |
431258.40 |
||||
2320034.57 |
431260.54 |
||||
6 |
Xóm Tân Lập, xã Thịnh Minh |
2320317.95 |
431205.51 |
1,45 |
HTI-01 |
2320331.39 |
431300.94 |
||||
2320153.08 |
431303.48 |
||||
2320133.19 |
431250.47 |
||||
2320257.00 |
431213.00 |
||||
7 |
Xóm Tôm, xã Thịnh Minh |
2324837.32 |
428956.65 |
9,83 |
HTI-02 |
2324961.41 |
429084.41 |
||||
2324842.82 |
429221.44 |
||||
2324744.96 |
429315.58 |
||||
2324628.16 |
429212.93 |
||||
2324554.73 |
429250.39 |
||||
2324457.24 |
429322.33 |
||||
2324350.03 |
429400.29 |
||||
2324144.01 |
429553.76 |
||||
2324102.01 |
429495.03 |
||||
2324104.37 |
429462.00 |
||||
2324173.04 |
429415.83 |
||||
2324265.75 |
429369.51 |
||||
2324335.31 |
429342.12 |
||||
2324436.16 |
429288.28 |
||||
2324536.38 |
429221.41 |
||||
2324649.72 |
429130.85 |
||||
2324746.68 |
429045.67 |
||||
Huyện Lạc Thủy: 03 vị trí 2,37ha |
|||||
1 |
Thị trấn Chi Nê |
2266004.96 |
476157.29 |
1,16 |
CN-01 |
2266018.31 |
476169.87 |
||||
2266027.16 |
476192.00 |
||||
2266046.83 |
476211.31 |
||||
2266023.19 |
476229.14 |
||||
2265983.28 |
476248.94 |
||||
2265950.17 |
476259.93 |
||||
2265912.49 |
476286.12 |
||||
2265884.64 |
476329.29 |
||||
2265872.78 |
476331.60 |
||||
2265855.77 |
476266.42 |
||||
2 |
Thôn Hoàng Đồng, xã Khoan Dụ |
2266324.28 |
476238.26 |
0,06 |
KD-01 |
2266318.13 |
476253.73 |
||||
2266286.55 |
476238.70 |
||||
2266293.07 |
476220.18 |
||||
3 |
Thôn Mạnh Tiến, xã Yên Bồng |
2261379.88 |
476713.46 |
1,15 |
YB-01 |
2261386.14 |
476766.79 |
||||
2261301.00 |
476795.60 |
||||
2261295.04 |
476810.88 |
||||
2261250.67 |
476834.62 |
||||
2261219.94 |
476729.18 |
||||
2261280.06 |
476726.35 |
||||
2261291.21 |
476725.71 |
||||
Tổng cộng |
28,495 |
10 |