Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2020 điều chỉnh quy mô, địa điểm công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Số hiệu | 22/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 27/05/2020 |
Ngày có hiệu lực | 27/05/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Hồng Quảng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Ninh Bình;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh quy mô, địa điểm tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
1.1. Thành phố Ninh Bình
a) Đất cơ sở y tế
- Điều chỉnh giảm 3,95 ha đất cơ sở y tế, trong đó: Bệnh viện Ung bướu tại xã Ninh Nhất 3 ha và đất y tế quy hoạch trong khu dân cư mới tại các phường, xã 0,95 ha.
- Điều chỉnh tăng 3,95 ha đất y tế mới tại phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình.
b) Đất ở
- Điều chỉnh giảm 0,25 ha đất ở đô thị, tại Khu phía Tây đường Phạm Thận Duật, phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình.
- Điều chỉnh tăng 0,25 ha đất ở đô thị để thực hiện quy hoạch: Khu dân cư đô thị trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường (cũ), tại phường Ninh Phong.
1.2. Thành phố Tam Điệp
a) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Điều chỉnh giảm 1,12 ha đất sản xuất phi nông nghiệp được quy hoạch tại các dự án, gồm: Đất sản xuất kinh doanh (dự phòng) tại xã Quang Sơn 0,52 ha (sử dụng từ đất trồng cây hàng năm), đất sản xuất kinh doanh (hộ gia đình xin chuyển mục đích) tại xã Đông Sơn 0,60 ha (được sử dụng từ đất trồng cây lâu năm).
- Điều chỉnh tăng 1,12 ha đất sản xuất kinh doanh, để thực hiện quy hoạch, gồm: Khu sản xuất kinh doanh tại vị trí thuộc thửa 38, tờ 27 bản đồ địa chính phường Nam Sơn 0,30 ha (sử dụng từ đất trồng cây hàng năm), đất sản xuất kinh doanh tại vị trí thuộc thửa 26, 27, 28, 29, 30, 31, tờ 2 bản đồ địa chính xã Đông Sơn 0,82 ha (sử dụng từ: đất trồng cây lâu năm 0,60 ha; đất trồng cây hàng năm 0,22 ha).
b) Đất thương mại, dịch vụ
- Điều chỉnh giảm 2,10 ha đất thương mại, dịch vụ tại các khu gồm: Đất thương mại dịch vụ ven đường vành đai tại phường Trung Sơn 0,80 ha (sử dụng từ đất trồng cây lâu năm), đất thương mại, dịch vụ tại xã Đông Sơn 0,20 ha (sử dụng từ đất trồng cây lâu năm) và đất thương mại, dịch vụ giáp Quảng Trường tại xã Quang Sơn 1,10 ha (sử dụng từ đất trồng cây lâu năm).
- Điều chỉnh tăng 2,1 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện quy hoạch khu thương mại, dịch vụ tại vị trí thửa 11, tờ 26, xã Yên Sơn (sử dụng từ đất trồng cây lâu năm).
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Ninh Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Ninh Bình;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc điều chỉnh quy mô, địa điểm một số công trình, dự án trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh quy mô, địa điểm tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
1.1. Thành phố Ninh Bình
a) Đất cơ sở y tế
- Điều chỉnh giảm 3,95 ha đất cơ sở y tế, trong đó: Bệnh viện Ung bướu tại xã Ninh Nhất 3 ha và đất y tế quy hoạch trong khu dân cư mới tại các phường, xã 0,95 ha.
- Điều chỉnh tăng 3,95 ha đất y tế mới tại phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình.
b) Đất ở
- Điều chỉnh giảm 0,25 ha đất ở đô thị, tại Khu phía Tây đường Phạm Thận Duật, phường Ninh Sơn, thành phố Ninh Bình.
- Điều chỉnh tăng 0,25 ha đất ở đô thị để thực hiện quy hoạch: Khu dân cư đô thị trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường (cũ), tại phường Ninh Phong.
1.2. Thành phố Tam Điệp
a) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Điều chỉnh giảm 1,12 ha đất sản xuất phi nông nghiệp được quy hoạch tại các dự án, gồm: Đất sản xuất kinh doanh (dự phòng) tại xã Quang Sơn 0,52 ha (sử dụng từ đất trồng cây hàng năm), đất sản xuất kinh doanh (hộ gia đình xin chuyển mục đích) tại xã Đông Sơn 0,60 ha (được sử dụng từ đất trồng cây lâu năm).
- Điều chỉnh tăng 1,12 ha đất sản xuất kinh doanh, để thực hiện quy hoạch, gồm: Khu sản xuất kinh doanh tại vị trí thuộc thửa 38, tờ 27 bản đồ địa chính phường Nam Sơn 0,30 ha (sử dụng từ đất trồng cây hàng năm), đất sản xuất kinh doanh tại vị trí thuộc thửa 26, 27, 28, 29, 30, 31, tờ 2 bản đồ địa chính xã Đông Sơn 0,82 ha (sử dụng từ: đất trồng cây lâu năm 0,60 ha; đất trồng cây hàng năm 0,22 ha).
b) Đất thương mại, dịch vụ
- Điều chỉnh giảm 2,10 ha đất thương mại, dịch vụ tại các khu gồm: Đất thương mại dịch vụ ven đường vành đai tại phường Trung Sơn 0,80 ha (sử dụng từ đất trồng cây lâu năm), đất thương mại, dịch vụ tại xã Đông Sơn 0,20 ha (sử dụng từ đất trồng cây lâu năm) và đất thương mại, dịch vụ giáp Quảng Trường tại xã Quang Sơn 1,10 ha (sử dụng từ đất trồng cây lâu năm).
- Điều chỉnh tăng 2,1 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện quy hoạch khu thương mại, dịch vụ tại vị trí thửa 11, tờ 26, xã Yên Sơn (sử dụng từ đất trồng cây lâu năm).
c) Đất giao thông
- Điều chỉnh giảm 0,21 ha đất giao thông tại các công trình, dự án, cụ thể: Dự án đường tránh Quốc lộ 1A đoạn qua thành phố Ninh Bình (đường vành đai) tại phường Tân Bình 0,06 ha (sử dụng từ đất nuôi trồng thủy sản), Dự án nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn và kênh tiêu thoát nước (khu cầu Hang Nước) tại xã Quang Sơn 0,07 ha (sử dụng từ: đất ở 0,03 ha, đất trồng cây lâu năm 0,04 ha) và Dự án mở mới tuyến đường phía Nam từ Quốc lộ 12B đi Quốc lộ 1A tại xã Yên Sơn 0,08 ha (sử dụng từ đất thủy lợi).
- Điều chỉnh tăng 0,21 ha đất giao thông để thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp các công trình thiết yếu đoạn Hà Nội - Vinh, tuyến đường sắt Hà Nội - thành phố Hồ Chí Minh tại phường Yên Bình và phường Trung Sơn, trong đó: Tại phường Trung Sơn 0,17 ha (sử dụng từ: Đất trồng cây lâu năm 0,03 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,04 ha, đất ở 0,02 ha, đất thủy lợi 0,08 ha) và tại phường Yên Bình 0,04 ha (sử dụng từ: Đất trồng cây lâu năm 0,01 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,02 ha, đất ở 0,01 ha).
d) Đất cơ sở tôn giáo
- Điều chỉnh giảm 0,32 ha đất tôn giáo tại xã Yên Sơn (sử dụng từ: đất trồng lúa 0,08 ha, đất trồng cây hàng năm 0,22 ha, đất trồng cây lâu năm 0,02 ha).
- Điều chỉnh tăng 0,32 ha đất tôn giáo để xây dựng nhà thờ giáo họ Khang Ninh tại vị trí thửa 78, 79, 85, 86, 87, 98, tờ 6 bản đồ địa chính xã Yên Sơn (sử dụng từ: đất trồng lúa 0,08ha, đất trồng cây hàng năm 0,22 ha, đất trồng cây lâu năm 0,02 ha).
1.3. Huyện Hoa Lư
a) Đất giao thông
- Điều chỉnh giảm 0,09 ha đất giao thông tại các dự án: Xây dựng cơ sở hạ tầng khu động Am Tiên, bãi đỗ xe và khu dịch vụ phục vụ khu cố đô Hoa Lư - Tràng An thuộc dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu du lịch sinh thái Tràng An, xã Trường Yên 0,05 ha (sử dụng từ: 0,04 ha đất ở, 0,01 ha đất bằng chưa sử dụng); Dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 38B đoạn tỉnh Ninh Bình, xã Trường Yên 0,04 ha (sử dụng từ: 0,03 ha đất trồng cây lâu năm, 0,01 ha đất nuôi trồng thủy sản).
- Điều chỉnh tăng 0,09 ha đất giao thông tại vị trí tờ 13-Phụ lục 6 để thực hiện các dự án xây dựng cầu Khê Đầu Hạ xã Ninh Xuân (sử dụng từ các loại đất: 0,04 ha đất ở, 0,03 ha đất trồng cây lâu năm, 0,01 ha đất nuôi trồng thủy sản, 0,01 ha đất bằng chưa sử dụng).
- Điều chỉnh giảm 0,1 ha đất giao thông tại dự án giao thông tại các khu dân cư mới, thị trấn Thiên Tôn (sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,1 ha đất giao thông tại vị trí tờ 10, bản đồ địa chính xã Ninh Hải để thực hiện dự án cải tạo nâng cấp tuyến đường từ thôn Đam Khê Trong đến Thạch Bích, xã Ninh Hải (sử dụng từ đất trồng lúa).
b) Đất ở
- Điều chỉnh giảm 6,35 ha đất ở tại các khu dân cư: Khu dân cư núi Ngang xã Ninh Vân 0,15 ha (đất chưa sử dụng); Khu dân cư Cửa Đình Trên, Cửa Đình Dưới, xã Ninh Thắng 0,7 ha (sử dụng từ: 0,45 ha đất giao thông, 0,25 ha đất thủy lợi); Đấu giá các khu dân cư, xã Ninh Hòa 4,47 ha (sử dụng từ đất trồng lúa); Khu dân cư phía Đông sân vận động Ngô Thượng, xã Ninh Hòa 0,9 ha (sử dụng từ đất trồng lúa); khép kín khu dân cư Phú Gia, Phấn Thượng, xã Ninh Khang 0,13 ha (sử dụng từ đất nuôi trồng thủy sản).
- Điều chỉnh tăng 6,35 ha đất ở, cụ thể: Khu dân cư Đồng Sàn, Đồng Vụng, xã Ninh Mỹ 0,35 ha (sử dụng từ: 0,1 ha đất thủy lợi, 0,1 ha đất giao thông, 0,15 ha đất chưa sử dụng); Khu dân cư Đồng Quen, xã Ninh Mỹ 6 ha (sử dụng từ: 5,37 ha đất trồng lúa, 0,15 ha đất thủy lợi, 0,35 ha đất giao thông, 0,13 ha đất nuôi trồng thủy sản).
c) Đất thủy lợi
- Điều chỉnh giảm 0,2 ha đất thủy lợi tại dự án thủy lợi các khu dân cư mới, xã Ninh Giang (sử dụng từ đất nuôi trồng thủy sản).
- Điều chỉnh tăng 0,2 ha đất thủy lợi tại vị trí tờ 18 bản đồ địa chính xã Ninh An, để thực hiện dự án xây dựng các tuyến đê bao gạt lũ Tây sông Chanh, xã Ninh An (sử dụng từ đất nuôi trồng thủy sản).
d) Đất thương mại, dịch vụ
- Điều chỉnh giảm 1,07 ha đất thương mại, dịch vụ tại xã Ninh Giang (sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 1,07 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện quy hoạch khu thương mại, dịch vụ tại vị trí tờ 6, xã Ninh Mỹ 0,6 ha (sử dụng từ đất trồng lúa) và khu thương mại, dịch vụ tại vị trí tờ 13, xã Ninh Thắng 0,47 ha (sử dụng từ đất trồng lúa).
đ) Đất cơ sở y tế
- Điều chỉnh giảm 0,25 ha đất cơ sở y tế tại Dự án đất cơ sở y tế trong khu đô thị, xã Ninh Giang (sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,25 ha đất cơ sở y tế tại vị trí tờ 14 Phụ lục 04 để thực hiện Dự án xây dựng trạm y tế, xã Ninh Hải (sử dụng từ đất trồng lúa).
e) Đất nông nghiệp khác
- Điều chỉnh giảm 3,5 ha đất nông nghiệp khác tại xã Trường Yên (sử dụng đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 3,5 ha đất nông nghiệp khác tại xã Ninh Xuân (sử dụng đất trồng lúa).
1.4. Huyện Gia Viễn
a) Đất ở
- Điều chỉnh giảm 0,68 ha đất ở tại khu Kênh Gà - Vân Trình xã Gia Minh sử dụng từ các loại đất: 0,26 ha đất phi nông nghiệp và 0,42 ha đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,68 ha đất ở tại xã Gia Phương (sử dụng từ các loại đất: 0,26 ha đất phi nông nghiệp và 0,42 ha đất trồng lúa).
b) Đất thương mại, dịch vụ
- Điều chỉnh giảm 8 ha đất thương mại, dịch vụ tại các dự án: 7,5 ha của Dự án thương mại, dịch vụ khu Đồng Mọc xã Gia Hòa (sử dụng từ đất trồng lúa); 0,5 ha của Dự án khu vui chơi giải trí kết hợp nghỉ dưỡng tại các xã Gia Hòa, Gia Vân, Gia Phương (sử dụng từ đất phi nông nghiệp).
- Điều chỉnh tăng 8 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện các dự án: Dự án thương mại, dịch vụ tại xã Gia Vân 2,0 ha (sử dụng từ đất trồng lúa); Dự án thương mại, dịch vụ tại xã Gia Hòa 2,0 ha (sử dụng đất trồng lúa); Dự án thương mại, dịch vụ ngã ba Gián Khẩu tại xã Gia Trấn 2 ha (sử dụng từ các loại đất: 1,5 ha đất trồng lúa, 0,5 ha đất phi nông nghiệp); Dự án thương mại, dịch vụ phía Bắc cụm Công nghiệp Gia Lập tại xã Gia Lập 2,0 ha (sử dụng từ đất trồng lúa).
c) Đất thủy lợi
- Điều chỉnh giảm 4,4 ha đất thủy lợi tại Dự án nạo vét tuyến thoát lũ Đầm Cút và mở rộng cửa thoát lũ Mai Phương - Địch Lộng tại các xã Gia Hưng, Gia Vân, Gia Hòa, Liên Sơn (sử dụng từ các loại đất: 0,6 ha đất trồng lúa, 2,40 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,1 ha đất phi nông nghiệp, 1,3 ha đất chưa sử dụng).
- Điều chỉnh tăng 4,4 ha đất thủy lợi để thực hiện các dự án: Mở rộng tuyến thoát lũ, kè chống sạt lở bờ tả hữu sông Hoàng Long, trồng tre chắn sóng tại xã Gia Tân 3,8 ha (sử dụng từ các loại đất: 2,40 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,1 ha đất phi nông nghiệp; 1,30 ha đất chưa sử dụng) và Dự án công trình rãnh thoát nước khu mở rộng 50 ha Khu công nghiệp Gián Khẩu tại xã Gia Tân 0,6 ha (sử dụng từ đất trồng lúa).
d) Đất giao thông
- Điều chỉnh giảm 1,66 ha đất giao thông tại các dự án: 0,96 ha của Dự án đường phân lũ chậm lũ huyện thuộc các xã Gia Hòa, Liên Sơn, Gia Trung (sử dụng từ các loại đất: 0,6 ha đất trồng lúa, 0,1 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,26 ha đất phi nông nghiệp); Dự án đất giao thông xã Gia Lập 0,7 ha (sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 1,66 ha đất giao thông để thực hiện Dự án cơ sở hạ tầng cơ chế đặc thù xã Gia Vượng, thị trấn Me sử dụng 0,1 ha (đất phi nông nghiệp); Dự án nâng cấp tuyến đường vào khu du lịch suối Kênh Gà và động Vân Trình tại các xã Gia Lạc, Gia Phong, Gia Minh 0,86 ha (sử dụng từ các loại đất: 0,6 ha đất trồng lúa; 0,1 ha đất nông nghiệp còn lại; 0,16 ha đất phi nông nghiệp); Dự án đường giao thông xã Gia Thắng (đường từ Gia Thắng đi Gia Lập) sử dụng 0,7 ha (đất trồng lúa).
đ) Đất nông nghiệp khác
- Điều chỉnh giảm 8,0 ha đất nông nghiệp khác tại các dự án: Dự án trang trại tổng hợp tại xã Gia Vượng 2,43 ha (sử dụng từ các loại đất: 2,27 ha đất trồng lúa, 0,16 ha đất chưa sử dụng); Dự án trang trại tổng hợp tại xã Gia Vân 3,9 ha (sử dụng từ các loại đất: 3,20 ha đất trồng lúa, 0,7 ha đất phi nông nghiệp); Dự án trang trại tổng hợp tại xã Gia Trấn 1,67 ha (sử dụng từ các loại đất: 1,0 ha đất trồng lúa, 0,67 ha đất nông nghiệp còn lại).
- Điều chỉnh tăng 8,0 ha đất nông nghiệp khác để thực hiện dự án trang trại tổng hợp tại xã Gia Tiến (sử dụng từ các loại đất: 6,47 ha đất trồng lúa, 0,67 ha đất nông nghiệp còn lại, 0,7 ha đất phi nông nghiệp, 0,16 ha đất bằng chưa sử dụng).
1.5. Huyện Nho Quan
a) Đất ở
- Điều chỉnh giảm 37,36 ha đất ở (sử dụng từ các loại đất: 20,68 ha đất trồng lúa, 11,06 ha đất trồng cây hàng năm khác, 1,72 ha đất trồng cây lâu năm, 0,15 ha đất sông suối, 3,75 ha đất chưa sử dụng) của 14 xã (trong đó: xã Phú Long 10,87 ha; xã Yên Quang 0,15 ha; xã Gia Tường 6,35 ha; xã Gia Thủy 1,33 ha; xã Thượng Hòa 0,67 ha; xã Lạng Phong 3,05 ha; xã Văn Phú 4,29 ha; xã Văn Phong 1,43 ha; xã Gia Sơn 1,7 ha; xã Văn Phương 2,74 ha; xã Đức Long 1,56 ha; xã Lạc Vân 1,18 ha; xã Sơn Hà 1,15 ha; xã Sơn Thành 0,89 ha).
- Điều chỉnh tăng 37,36 ha đất ở (sử dụng từ các loại đất: 20,68 ha đất trồng lúa, 11,06 ha đất trồng cây hàng năm khác, 1,72 ha đất trồng cây lâu năm, 0,15 ha đất sông suối, 3,75 ha đất chưa sử dụng) tại 07 xã (trong đó: Xã Phú Long 8,12 ha, vị trí tại các tờ bản đồ số 12, 16, 18, 19, 20 bản đồ địa chính xã Phú Long; xã Phú Sơn 2 ha, vị trí tại các tờ bản đồ số 12, 26, 27, 30 bản đồ địa chính xã Phú Sơn; xã Sơn Lai 3,51 ha, vị trí tại các tờ bản đồ số 32, 35 bản đồ địa chính xã Sơn Lai; xã Cúc Phương 7,22 ha, vị trí tại các tờ bản đồ số 37, 38 bản đồ địa chính xã Cúc Phương; xã Văn Phương 8,16 ha, vị trí tại tờ bản đồ số 3 bản đồ địa chính xã Văn Phương; xã Lạc Vân 6,35 ha, vị trí tại tờ bản đồ số 1b, 5 bản đồ địa chính xã Lạc Vân; xã Kỳ Phú 2 ha, vị trí tại tờ bản đồ số 42 bản đồ địa chính xã Kỳ Phú).
b) Đất thương mại, dịch vụ
- Điều chỉnh giảm 24,65 ha đất thương mại, dịch vụ (sử dụng từ các loại đất: 1,5 ha đất trồng lúa nước còn lại; 4 ha đất trồng cây hàng năm khác; 19,15 ha đất chưa sử dụng) của 04 dự án tại các xã Phú Long, Xích Thổ, Sơn Lai, Gia Sơn (trong đó: Dự án khu du lịch sinh thái hồ Đồng Chương xã Phú Long 4,0 ha; Dự án khu sản xuất kinh doanh dịch vụ thương mại xã Xích Thổ 13,75 ha; Dự án khu kinh doanh núi Rếch xã Sơn Lai 5 ha; Dự án khu du lịch sinh thái tâm linh xã Gia Sơn 1,5 ha).
- Điều chỉnh tăng 24,65 ha đất thương mại, dịch vụ để quy hoạch thực hiện cho 03 dự án: Dự án khu du lịch sinh thái Thung Vìn tại xã Cúc Phương 20,15 ha, vị trí tại tờ bản đồ số 30, 31 bản đồ địa chính xã Cúc Phương; Dự án thương mại dịch vụ tại xã Gia Lâm 0,5 ha, vị trí tại tờ bản đồ số 4; Dự án thương mại, dịch vụ tại xã Văn Phong 4,0 ha, vị trí tại tờ bản đồ số 1 bản đồ địa xã Văn Phong (sử dụng từ các loại đất: 1,5 ha đất trồng lúa, 4,0 ha đất trồng cây hàng năm khác, 19,15 ha đất chưa sử dụng).
c) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Điều chỉnh giảm 2,6 ha đất sản xuất phi nông nghiệp của Dự án nhà máy chế biến sữa dê xã Phú Sơn (sử dụng từ đất trồng lúa còn lại).
- Điều chỉnh tăng 2,6 ha đất sản xuất phi nông nghiệp cho 02 dự án tại các xã Sơn Hà, Văn Phú sử dụng đất trồng lúa còn lại (trong đó: Dự án cơ sở sản xuất kinh doanh xã Sơn Hà 0,6 ha, vị trí tại tờ số 6 và Dự án cơ sở sản xuất kinh doanh xã Văn Phú 2 ha, tại vị trí tờ 10a, 10b).
d) Đất giao thông
- Điều chỉnh giảm 3,1 ha đất giao thông (sử dụng từ các loại đất: 3 ha đất trồng lúa còn lại; 0,1 ha đất chưa sử dụng) tại các dự án: Dự án đường giao thông nông thôn mới xã Gia Tường 3 ha; Dự án đường giao thông nông thôn mới xã Đức Long 0,1 ha.
- Điều chỉnh tăng 3,1 ha đất giao thông (sử dụng từ các loại đất: 3 ha đất trồng lúa còn lại; 0,1 ha đất chưa sử dụng) để thực hiện cho các dự án, trong đó: Dự án bến cảng tập kết kinh doanh vật liệu xây dựng xã Gia Tường 3 ha, vị trí tại tờ bản đồ số 15 bản đồ địa chính xã Gia Tường; Dự án cảng tổng hợp bốc xếp vật liệu xây dựng xã Đức Long 0,1 ha, vị trí tại tờ bản đồ số 3 bản đồ địa chính xã Đức Long.
1.6. Huyện Yên Mô
a) Đất ở
- Điều chỉnh giảm 0,70 ha đất ở tại khu dân cư xã Yên Từ (sử dụng từ: đất giao thông 0,50 ha và đất thủy lợi 0,20 ha).
- Điều chỉnh tăng 0,70 ha đất ở để quy hoạch khu dân cư tại xã Mai Sơn (sử dụng từ: đất giao thông 0,50 ha, đất thủy lợi 0,20 ha).
b) Đất giao thông
- Điều chỉnh giảm 1,90 ha đất giao thông tại các dự án, cụ thể: Dự án đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng mưa lũ tuyến 7, 9, 12 tại xã Yên Nhân 1,69 ha (sử dụng từ các loại đất: 1,59 ha đất trồng lúa, 0,01 ha đất trồng cây hàng năm khác, 0,01 ha đất nuôi trồng thủy sản, 0,03 ha đất ở, 0,01 ha đất nghĩa địa và 0,04 ha đất chưa sử dụng); Dự án đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng mưa lũ (tuyến 23) 0,05 ha tại xã Yên Mạc (sử dụng từ: 0,04 ha đất nuôi trồng thủy sản và 0,01ha đất nghĩa địa); Dự án cải tạo đường giao thông kết hợp gạt lũ, hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp các xã nghèo miền núi (tuyến 6) lại xã Yên Đồng 0,16 ha (sử dụng từ các loại đất: 0,15 ha trồng lúa và 0,01 ha (đất trồng cây lâu năm).
- Điều chỉnh tăng 1,90 ha đất giao thông để thực hiện các công trình, dự án, cụ thể: Đường giao thông từ Đình Đông Cao đến Phù Sa (Đông Yên, Phù Sa) tại xã Yên Lâm 0,33 ha (sử dụng từ các loại đất: đất trồng lúa 0,20 ha, đất trồng cây lâu năm 0,01 ha, đất trồng cây hàng năm khác 0,01 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,02 ha, đất ở nông thôn 0,03 ha, đất nghĩa địa 0,02 ha, đất chưa sử dụng 0,04 ha); Dự án Xây dựng tuyến đường phát triển khu dân cư từ xóm 6 đến xóm 9 xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô tại xã Khánh Thượng 0,36 ha (đất trồng lúa); Dự án Xây dựng các tuyến đường giao thông nông thôn xã Yên Thái, huyện Yên Mô tại xã Yên Thái 0,30 ha (đất trồng lúa); Dự án Nâng cấp tuyến đường giao thông nông thôn đoạn từ đường liên xã đi thôn Phú Trì, xã Yên Thái tại xã Yên Thái 0,48 ha (sử dụng từ các loại đất: 0,45 ha đất trồng lúa, 0,03 ha đất nuôi trồng thủy sản); Dự án Xây dựng tuyến đường kết nối đường trục xã với xóm 10 tại xã Yên Mỹ 0,43 ha (đất trồng lúa).
- Điều chỉnh giảm 2,74 ha đất giao thông tại công trình, dự án, cụ thể: Tuyến đường từ công an đi Khương Dụ 2,52 ha tại thị trấn Yên Thịnh; Tuyến đường cứu hộ, cứu nạn cho nhân dân vùng mưa lũ các xã Yên Phú, Yên Mỹ đến đê sông Bút hồ Yên Thắng (Tuyến 22) 0,20 ha tại xã Yên Phong; Dự án cải tạo đường giao thông kết hợp gạt lũ, hỗ trợ tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp các xã nghèo miền núi 0,02 ha tại xã Yên Lâm.
- Điều chỉnh tăng 2,74 ha đất giao thông để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn Mai Sơn - Quốc lộ 45 đoạn qua địa bàn tỉnh Ninh Bình tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô.
c) Đất thủy lợi
- Điều chỉnh giảm 0,69 ha đất thủy lợi tại công trình, dự án, cụ thể: Dự án mở rộng hệ thống kênh Đồng Bái, Mả Rèm - Bả Đồng tại xã Khánh Dương 0,10 ha ( đất trồng lúa); Dự án Nâng cấp mở rộng đê tả sông Bút tại xã Yên Mạc 0,42 ha ( đất trồng lúa); Dự án Nạo vét mở rộng sông Vạc tại xã Khánh Thịnh 0,17 ha (sử dụng từ các loại đất: 0,07 ha đất trồng lúa; 0,10 ha đất trồng cây hàng năm khác).
- Điều chỉnh tăng 0,69 ha đất thủy lợi để thực hiện công trình, dự án, cụ thể: Dự án xử lý cấp bách đê hữu Điện Biên đoạn từ cầu Yên Thổ đến xóm Trại, xã Khánh Dương, huyện Yên Mô tại xã Khánh Dương và thị trấn Yên Thịnh 0,40 ha (sử dụng từ các loại đất: 0,30 ha đất trồng lúa, 0,10 ha đất trồng cây hàng năm khác); Dự án xử lý cấp bách đê hữu Trinh Nữ đoạn từ cống Hốc đến cầu Lộc tại xã Yên Thành 0,29 ha (đất trồng lúa).
d) Đất giáo dục
- Điều chỉnh giảm 0,14 ha đất giáo dục tại Dự án mở rộng Trường mầm non Hoàng Bắc tại xã Yên Phong (đất trồng cây hàng năm khác).
- Điều chỉnh tăng 0,14 ha đất giáo dục để thực hiện Dự án mở rộng Trường mầm non khu C tại xã Yên Thành (đất trồng cây hàng năm khác).
1.7. Huyện Yên Khánh
a) Đất giao thông
- Điều chỉnh giảm 1,64 ha đất giao thông tại các dự án: Xây dựng cảng tập kết vật liệu xây dựng tại xã Khánh Trung 0,6 ha (đất bằng chưa sử dụng); Đường cao tốc Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình tại xã Khánh Phú 1,04 ha (sử dụng từ các loại đất: đất trồng lúa 0,49 ha, đất trồng cây hàng năm 0,34 ha, đất trồng cây lâu năm 0,18 ha, đất ở 0,02 ha và đất thủy lợi 0,01 ha).
- Điều chỉnh tăng 1,64 ha đất giao thông để thực hiện các dự án: Quy hoạch xây dựng Bến thủy xuất nhập xăng dầu 0,6 ha (đất bằng chưa sử dụng) tại xã Khánh Lợi, vị trí tại tờ bản đồ số 1, 3 bản đồ địa chính xã Khánh Lợi; Xây dựng tuyến đường cao tốc đoạn Cao Bồ - Mai Sơn 1,04 ha (sử dụng từ các loại đất: đất trồng lúa 0,49 ha, đất trồng cây hàng năm 0,34 ha, đất trồng cây lâu năm 0,03 ha, đất nuôi trồng thủy sản 0,15 ha, đất ở 0,02 ha, đất thủy lợi 0,01 ha) tại xã Khánh Hòa.
b) Đất thương mại, dịch vụ
- Điều chỉnh giảm 3,92 ha đất thương mại, dịch vụ (sử dụng từ đất trồng lúa) tại các dự án, gồm: Cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại tại thị trấn Yên Ninh 3,19 ha; Trung tâm Hội nghị và dịch vụ nhà hàng tại thị trấn Yên Ninh 0,48 ha; Cửa hàng xăng dầu tại xã Khánh Thành 0,25 ha.
- Điều chỉnh tăng 3,92 ha đất thương mại, dịch vụ để quy hoạch xây dựng khu thương mại, dịch vụ xã Khánh Lợi, vị trí tại tờ bản đồ số 1, 3, bản đồ địa chính xã Khánh Lợi (sử dụng từ đất trồng lúa).
c) Đất giáo dục
- Điều chỉnh giảm 1,6 ha đất giáo dục (sử dụng từ đất trồng lúa) tại các dự án, gồm: đất giáo dục tại xã Khánh Hồng 1,0 ha; đất giáo dục tại xã Khánh Công 0,54 ha; đất giáo dục tại xã Khánh Thủy 0,06 ha.
- Điều chỉnh tăng 1,6 ha đất giáo dục (sử dụng từ đất trồng lúa) để quy hoạch xây dựng Trường Tiểu học Kim Đồng tại thị trấn Yên Ninh, vị trí tại tờ bản đồ số 14, bản đồ địa chính thị trấn Yên Ninh.
d) Đất cơ sở văn hóa
- Điều chỉnh giảm 0,03 ha đất cơ sở văn hóa tại xã Khánh Cư.
- Điều chỉnh tăng 0,03 ha đất văn hóa để quy hoạch bảo tồn tôn tạo di tích nhà thờ và lăng mộ Vũ Duy Thanh tại xã Khánh Hải, vị trí tại tờ bản đồ số 15, bản đồ địa chính xã Khánh Hải.
1.8. Huyện Kim Sơn
a) Đất ở
- Điều chỉnh giảm 10,0 ha đất ở nông thôn (sử dụng từ đất trồng lúa) tại các xã, gồm: Khu dân cư nông thôn xã Định Hóa 2,0 ha, khu dân cư nông thôn xã Quang Thiện 2,0 ha, khu dân cư nông thôn xã Hùng Tiến 2,0 ha, khu dân cư nông thôn xã Kim Chính 2,0 ha, khu dân cư xã Đồng Hướng 1,0 ha, khu dân cư xã Văn Hải 1,0 ha.
- Điều chỉnh tăng 10,0 ha đất ở nông thôn (sử dụng từ đất trồng lúa) để thực hiện quy hoạch khu dân cư nông thôn xã Hồi Ninh 5,0 ha và xã Kim Mỹ 5,0 ha.
- Điều chỉnh giảm 0,06 ha đất ở tại khu dân cư xã Kim Đông.
- Điều chỉnh tăng 0,06 ha đất ở để thực hiện quy hoạch khu dân cư tại Khu Trạm Y tế (cũ) xã Đồng Hướng, vị trí thuộc thửa số 292 tờ 24 bản đồ địa chính xã Đồng Hướng.
- Điều chỉnh vị trí xây dựng khu dân cư tại xã Lai Thành 4,2 ha (sử dụng từ đất trồng lúa) tại các thửa 174, 175, 31-33, 58-65, 71, 445, 446, 48 - 50 tờ số 14; 570 - 572, 543, 553, 554, 564, 565, 576 - 579, 560 - 562, 575 tờ số 12; 227- 229, 232, 340, 233 tờ số 41 bản đồ địa chính xã Lai Thành sang các thửa đất số 13-17, 53-57, 59-75 tờ số 51, 150-154, 160, 161, 165, 171, 172, 173, 184, 186 tờ số 4 bản đồ địa chính xã Lai Thành.
b) Đất tôn giáo
- Điều chỉnh giảm 0,54 ha đất tôn giáo tại xã Chất Bình (sử dụng từ đất trồng lúa).
- Điều chỉnh tăng 0,54 ha đất tôn giáo để thực hiện Dự án xây dựng chùa Phúc Minh tại xã Quang Thiện (sử dụng từ đất trồng lúa).
c) Đất thương mại, dịch vụ
- Điều chỉnh giảm 0,1 ha đất thương mại, dịch vụ tại Dự án Xây dựng cảng thủy lợi nội địa, bốc xếp hàng hóa tại xã Kim Chính (sử dụng từ đất nuôi trồng thủy sản).
- Điều chỉnh tăng 0,1 ha đất thương mại, dịch vụ để thực hiện Dự án Hợp tác xã nông nghiệp Tiến Hải tại xã Kim Đông (sử dụng từ đất nuôi trồng thủy sản).
d) Đất nông nghiệp khác
- Điều chỉnh giảm 5,0 ha đất nông nghiệp khác tại xã Lưu Phương (sử dụng từ đất trồng lúa) tại vị trí thửa số 1, 2, 3, 12, 17,18, 23, 24 tờ 14 bản đồ địa chính xã Lưu Phương.
- Điều chỉnh tăng 5,0 ha đất nông nghiệp khác tại xã Lưu Phương (sử dụng từ đất trồng lúa) tại vị trí thuộc các thửa 143, 144, 149, 169, 179 tờ 14 và thửa 18, 43 tờ 15 bản đồ địa chính xã Lưu Phương.
đ) Đất năng lượng
- Điều chỉnh giảm 0,08 ha đất năng lượng thuộc Dự án đường dây 22kV mạch vòng từ trạm E23-4, Kim Sơn - Trạm 110KV Yên Mô mở rộng trạm trung gian và nâng cấp đường dây.
- Điều chỉnh tăng 0,08 ha đất năng lượng để thực hiện dự án: Đường dây 110KV Kim Sơn - Nghĩa Hưng (sử dụng từ đất ở).
2. Điều chỉnh quy mô, địa điểm giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh
a) Điều chỉnh giảm 1,0 ha đất cơ sở tôn giáo tại huyện Kim Sơn (sử dụng từ đất trồng lúa), tại các dự án: mở rộng chùa Yên Mật 0,15 ha; mở rộng chùa Kim Mỹ 0,5 ha; mở rộng chùa Kim Tân 0,2 ha và mở rộng chùa Tuy Định 0,15 ha.
b) Điều chỉnh tăng 1,0 ha đất cơ sở tôn giáo tại huyện Gia Viễn để thực liên quy hoạch, gồm: Xây dựng nhà thờ Miễu Giáp xã Gia Xuân 0,7 ha (sử dụng từ đất trồng lúa) và mở rộng nhà thờ Đồng Chưa xã Gia Thịnh 0,3 ha (sử dụng từ đất trồng lúa).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |