Nghị quyết 208/NQ-HĐND năm 2025 quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 208/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Minh Dũng |
Lĩnh vực | Bảo hiểm,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 17 tháng 02 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023;
Căn cứ Luật Giá năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17/10/2024 của Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 07/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Các nội dung khác có liên quan không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này:
1. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long (Phụ lục I.1, I.2, I.3, I.4).
2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Phổi Vĩnh Long (Phụ lục II.1, II.2, II.3).
3. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Chuyên khoa Mắt Vĩnh Long (Phụ lục III.1, III.2, III.3).
4. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Tâm thần Vĩnh Long (Phụ lục IV.1, IV.2, IV.3).
5. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục V.1, V.2, V.3).
6. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa khu vực kết hợp Quân dân Y (Phụ lục VI.1, VI.2, VI.3).
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 17 tháng 02 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023;
Căn cứ Luật Giá năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17/10/2024 của Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 07/02/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do Quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Các nội dung khác có liên quan không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế đi khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này:
1. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa Vĩnh Long (Phụ lục I.1, I.2, I.3, I.4).
2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Phổi Vĩnh Long (Phụ lục II.1, II.2, II.3).
3. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Chuyên khoa Mắt Vĩnh Long (Phụ lục III.1, III.2, III.3).
4. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Tâm thần Vĩnh Long (Phụ lục IV.1, IV.2, IV.3).
5. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Vĩnh Long (Phụ lục V.1, V.2, V.3).
6. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa khu vực kết hợp Quân dân Y (Phụ lục VI.1, VI.2, VI.3).
7. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Bệnh viện đa khoa khu vực Hòa Phú (Phụ lục VII.1, VII.2, VII.3).
8. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Long và các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế thành phố Vĩnh Long (Phụ lục VIII.1, VIII.2, VIII.3, VIII.4, VIII.5).
9. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm Y tế huyện Long Hồ và các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện Long Hồ (Phụ lục IX.1, IX.2, IX.3, IX.4, IX.5).
10. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm Y tế huyện Mang Thít và các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện Mang Thít (Phụ lục X.1, X.2, X.3, X.4, X.5).
11. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm Y tế Nguyễn Văn Thủ huyện Vũng Liêm và các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế Nguyễn Văn Thủ huyện Vũng Liêm (Phụ lục XI.1, XI.2, XI.3, XI.4, XI.5).
12. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm Y tế huyện Tam Bình và các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện Tam Bình (Phụ lục XII.1, XII.2, XII.3, XII.4, XII.5).
13. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm Y tế huyện Trà Ôn và các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện Trà Ôn (Phụ lục XIII.1, XIII.2, XIII.3, XIII.4, XIII.5).
14. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm Y tế thị xã Bình Minh và các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế thị xã Bình Minh (Phụ lục XIV.1, XIV.2, XIV.3, XIV.4, XIV.5).
15. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Trung tâm Y tế huyện Bình Tân và các Trạm Y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện Bình Tân (Phụ lục XV.1, XV.2, XV.3, XV.4, XV.5).
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực: tiếp tục được áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ 6 thông qua ngày 17 tháng 02 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
|
KT. CHỦ TỊCH |