Nghị quyết 15/NQ-HĐND áp dụng nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
| Số hiệu | 15/NQ-HĐND |
| Ngày ban hành | 01/07/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
| Người ký | Nguyễn Thanh Nhàn |
| Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội Về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1654/UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025;
Xét Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 01/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang dự thảo Nghị quyết áp dụng nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thuộc 14 lĩnh vực trên địa bàn tỉnh An Giang; ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính tỉnh An Giang (mới) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 13 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục I).
2. Các nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 01 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục II).
Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, gồm: 08 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục III)
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Trường hợp, các nghị quyết tại phụ lục kèm theo Điều 1 Nghị quyết này không phù hợp quy định về phân cấp, phân quyền và trình tự, thủ tục được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên thì áp dụng theo các quy định của cấp trên đó.
2. Việc áp dụng các nghị quyết tại phụ lục kèm theo Điều 1 Nghị quyết này phải bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thì phải tạm ngưng thực hiện và phản ánh ngay về cơ quan ban hành Nghị quyết đó để rà soát, xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X, Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY
01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG (MỚI) CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI
BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 35/1998/NQ-HĐ ngày 23/7/1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
|
2 |
Nghị quyết số 36/1998/NQ-HĐ ngày 23/7/1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thu và sử dụng nguồn quỹ nhân dân đóng góp xây dựng trường học |
|
|
3 |
Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
4 |
Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 06/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
5 |
Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
6 |
Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy định nội dung, mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
7 |
Nghị quyết số 39/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
8 |
Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
9 |
Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 30/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
10 |
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định việc hỗ trợ tiền thưởng, tiền thù lao cho chuyên gia, giảng viên, giáo viên, học sinh, học viên, sinh viên đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
11 |
Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 28/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học ở cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
12 |
Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND 19/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định nội dung, mức chi cho các hoạt động lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
13 |
Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày 22/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 15/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội Về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14/4/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 1654/UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh An Giang năm 2025;
Xét Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 01/7/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang dự thảo Nghị quyết áp dụng nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thuộc 14 lĩnh vực trên địa bàn tỉnh An Giang; ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Các nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính tỉnh An Giang (mới) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 13 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục I).
2. Các nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 tiếp tục được áp dụng trên phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh Kiên Giang (cũ) cho đến khi có văn bản thay thế hoặc bãi bỏ, gồm: 01 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục II).
Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang ban hành trước ngày 01/7/2025 thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, gồm: 08 nghị quyết (Đính kèm Phụ lục III)
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này. Trường hợp, các nghị quyết tại phụ lục kèm theo Điều 1 Nghị quyết này không phù hợp quy định về phân cấp, phân quyền và trình tự, thủ tục được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên thì áp dụng theo các quy định của cấp trên đó.
2. Việc áp dụng các nghị quyết tại phụ lục kèm theo Điều 1 Nghị quyết này phải bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thì phải tạm ngưng thực hiện và phản ánh ngay về cơ quan ban hành Nghị quyết đó để rà soát, xử lý theo quy định của pháp luật; đồng thời gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X, Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025./.
|
|
CHỦ TỊCH |
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY
01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG (MỚI) CHO ĐẾN KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI
BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 35/1998/NQ-HĐ ngày 23/7/1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân |
|
|
2 |
Nghị quyết số 36/1998/NQ-HĐ ngày 23/7/1998 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc thu và sử dụng nguồn quỹ nhân dân đóng góp xây dựng trường học |
|
|
3 |
Nghị quyết số 44/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
4 |
Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 06/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
5 |
Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
6 |
Nghị quyết số 38/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành quy định nội dung, mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
7 |
Nghị quyết số 39/2022/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức chi cho hoạt động tổ chức các kỳ thi, hội thi, cuộc thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
8 |
Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
9 |
Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 30/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
10 |
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định việc hỗ trợ tiền thưởng, tiền thù lao cho chuyên gia, giảng viên, giáo viên, học sinh, học viên, sinh viên đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
11 |
Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 28/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đáp ứng nhu cầu người học ở cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
12 |
Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND 19/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định nội dung, mức chi cho các hoạt động lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
13 |
Nghị quyết số 09/2024/NQ-HĐND ngày 22/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
KIÊN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIẾP
TỤC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRÊN PHẠM VI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH TỈNH KIÊN GIANG (CŨ) CHO ĐẾN
KHI CÓ VĂN BẢN THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 102/2010/NQ-HĐND ngày 13/01/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục mầm non bán công sang loại hình cơ sở giáo dục mầm non công lập |
|
CÁC NGHỊ QUYẾT QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
AN GIANG, TỈNH KIÊN GIANG BAN HÀNH TRƯỚC NGÀY 01/7/2025 THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm
2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
|
STT |
TÊN LOẠI, SỐ KÝ HIỆU, NGÀY THÁNG NĂM BAN HÀNH, TÊN GỌI VĂN BẢN |
GHI CHÚ |
|
1 |
Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 13/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức tiền công thực hiện các nhiệm vụ thi ở địa phương; nội dung, mức chi để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
2 |
Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức giá một số dịch vụ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
3 |
Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí của cơ sở giáo dục tiểu học công lập trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
4 |
Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 05/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
5 |
Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND ngày 29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non liên quan đến khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
6 |
Nghị quyết số 37/2022/NQ-HĐND ngày 29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định nội dung và mức chi cho việc lựa chọn sách giáo khoa phổ thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang |
|
|
7 |
Nghị quyết số 05/2023/NQ-HĐND ngày 30/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành quy định nội dung, mức chi thực hiện đề án “xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
|
8 |
Nghị quyết số 10/2024/NQ-HĐND ngày 18/7/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; cơ sở giáo dục thường xuyên và cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông năm học 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang |
|
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh