Nghị quyết 09/NQ-HĐND chủ trương chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020
Số hiệu | 09/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 19/03/2020 |
Ngày có hiệu lực | 19/03/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Đàm Viết Hà |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 19 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN LOẠI RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 12 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13- CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Xét Tờ trình số 498/TTr-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng “Về dự thảo Nghị quyết về chủ trương chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí về chủ trương chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020, cụ thể: 05 dự án, công trình với tổng diện tích rừng chuyển loại rừng từ quy hoạch rừng phòng hộ sang quy hoạch rừng sản xuất là 11,73 ha, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác là 1,32 ha.
(Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, kỳ họp thứ 12 (bất thường) thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ
ÁN, CÔNG TRÌNH CHUYỂN LOẠI RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19/3/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT |
Tên dự án |
Chuyển loại rừng từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất (ha) |
Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và phải trồng rừng thay thế |
Địa điểm thực hiện |
|
Diện tích có rừng là rừng trồng (ha) |
Mục đích chuyển đổi |
||||
1 |
Mỏ Sắt Lũng Luông |
3,82 |
1,17 |
Khai thác khoáng sản |
Xóm Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
2 |
Mỏ Sắt Lũng Luông (Lũng Nọi) |
1,51 |
|
Khai thác khoáng sản |
Xóm Lũng Nọi, xã Vũ Nông, Huyện Nguyên Bình |
3 |
Mỏ đá Phia Lả |
1,60 |
|
Khai thác đá |
Xã Cao Chương, huyện Trùng Khánh |
4 |
Mỏ đá Giao Thượng |
1,80 |
0,15 |
Khai thác đá |
Xã Chí Thảo, huyện Quảng Hòa |
5 |
Mỏ đá Bản Chá |
3 |
|
Khai thác đá |
Xã Ngọc Đào, huyện Hà Quảng |
|
Tổng |
11,73 |
1,32 |
|
|
,
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 19 tháng 3 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN LOẠI RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 12 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 13- CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
Xét Tờ trình số 498/TTr-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng “Về dự thảo Nghị quyết về chủ trương chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí về chủ trương chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2020, cụ thể: 05 dự án, công trình với tổng diện tích rừng chuyển loại rừng từ quy hoạch rừng phòng hộ sang quy hoạch rừng sản xuất là 11,73 ha, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác là 1,32 ha.
(Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, kỳ họp thứ 12 (bất thường) thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ
ÁN, CÔNG TRÌNH CHUYỂN LOẠI RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 19/3/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT |
Tên dự án |
Chuyển loại rừng từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất (ha) |
Chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác và phải trồng rừng thay thế |
Địa điểm thực hiện |
|
Diện tích có rừng là rừng trồng (ha) |
Mục đích chuyển đổi |
||||
1 |
Mỏ Sắt Lũng Luông |
3,82 |
1,17 |
Khai thác khoáng sản |
Xóm Lũng Luông, xã Vũ Nông, huyện Nguyên Bình |
2 |
Mỏ Sắt Lũng Luông (Lũng Nọi) |
1,51 |
|
Khai thác khoáng sản |
Xóm Lũng Nọi, xã Vũ Nông, Huyện Nguyên Bình |
3 |
Mỏ đá Phia Lả |
1,60 |
|
Khai thác đá |
Xã Cao Chương, huyện Trùng Khánh |
4 |
Mỏ đá Giao Thượng |
1,80 |
0,15 |
Khai thác đá |
Xã Chí Thảo, huyện Quảng Hòa |
5 |
Mỏ đá Bản Chá |
3 |
|
Khai thác đá |
Xã Ngọc Đào, huyện Hà Quảng |
|
Tổng |
11,73 |
1,32 |
|
|
,