Nghị quyết 08/2025/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 08/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 22/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 22/08/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Đức Tuy |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2025/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 12/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu lệ phí: Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Đối tượng miễn nộp lệ phí
1. Cá nhân thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Cá nhân ở nông thôn khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Mức thu lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
A |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
1 |
Đối với tổ chức |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
Đồng/Giấy chứng nhận (GCN) |
100.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
500.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
500.000 |
2 |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
30.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
20.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
100.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
75.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
75.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
60.000 |
II |
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất |
|
|
1 |
Đối với tổ chức |
Đồng/GCN |
50.000 |
2 |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
Đồng/GCN |
20.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
40.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
40.000 |
B |
Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
I |
Đối với tổ chức |
Đồng/văn bản |
30.000 |
II |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
Đồng/văn bản |
10.000 |
2. Mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng.
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2025/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2025 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 12/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu lệ phí: Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp xã; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Đối tượng miễn nộp lệ phí
1. Cá nhân thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Cá nhân ở nông thôn khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Mức thu lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
A |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
|
|
1 |
Đối với tổ chức |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
Đồng/Giấy chứng nhận (GCN) |
100.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
500.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
500.000 |
2 |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
30.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
20.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
100.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
75.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
|
|
Thửa đất tại các phường |
Đồng/GCN |
75.000 |
|
Thửa đất tại các xã và đặc khu |
Đồng/GCN |
60.000 |
II |
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất |
|
|
1 |
Đối với tổ chức |
Đồng/GCN |
50.000 |
2 |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
a |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
Đồng/GCN |
20.000 |
b |
Trường hợp có quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
40.000 |
c |
Trường hợp chỉ có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Đồng/GCN |
40.000 |
B |
Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính |
|
|
I |
Đối với tổ chức |
Đồng/văn bản |
30.000 |
II |
Đối với cá nhân, cộng đồng dân cư |
Đồng/văn bản |
10.000 |
2. Mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 0 đồng.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo từng lần phát sinh. Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí bằng một trong các hình thức sau:
a) Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu lệ phí của tổ chức thu lệ phí mở tại tổ chức tín dụng hoặc thanh toán trực tuyến thông qua chức năng thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia.
b) Nộp lệ phí bằng tiền mặt cho tổ chức thu lệ phí.
2. Tổ chức thu lệ phí kê khai, nộp lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo tháng theo quy định của pháp luật. Định kỳ hàng tháng, tổ chức thu lệ phí phải gửi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản lệ phí chờ nộp ngân sách hoặc nộp lệ phí vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 8 năm 2025.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, các Nghị quyết, điều, khoản và nội sung sau đây hết hiệu lực:
a) Nghị quyết số 21/2024/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
b) Khoản 2 Điều 1 và Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2024/NQ- HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 22 tháng 8 năm 2025.
|
CHỦ TỊCH |