Nghị quyết 07/2025/NQ-HĐND quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu | 07/2025/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 30/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Minh Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2025/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI VỀ CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 12/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
5. Nghị quyết này bãi bỏ các Nghị quyết sau:
a) Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Nghị quyết số 20/2025/NQ-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
c) Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh.
d) Nghị quyết số 06/2025/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI VỀ CÔNG TÁC
PHÍ, CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2025/NQ-HĐND)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2025/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 7 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI VỀ CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 12/2025/TT-BTC ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
5. Nghị quyết này bãi bỏ các Nghị quyết sau:
a) Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Nghị quyết số 20/2025/NQ-HĐND ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
c) Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh.
d) Nghị quyết số 06/2025/NQ-HĐND ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2025./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI VỀ CÔNG TÁC
PHÍ, CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2025/NQ-HĐND)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối với chế độ công tác phí
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
b) Đối với chế độ chi hội nghị
Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề; hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước; kỳ họp của Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và cuộc họp các Ban của Hội đồng nhân dân.
Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Các hội nghị chuyên môn, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo quy định trong điều lệ của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
c) Riêng Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc, hội nghị của các cơ quan thuộc Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện theo quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
3. Những nội dung khác có liên quan không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 12/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
Điều 2. Mức chi chế độ công tác phí
1. Mức chi phụ cấp lưu trú:
a) Mức phụ cấp lưu trú để chi trả cho người đi công tác nghỉ lại nơi công tác: 300.000 đồng/ngày.
Trường hợp đi công tác trong ngày (đi và về trong ngày), Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: Số giờ thực tế đi công tác trong ngày (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú: 400.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày làm việc trên biển, đảo, những ngày đi, về trên biển, đảo). Trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm quyền quy định về chế độ khi đi công tác trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất (phụ cấp lưu trú hoặc chi bồi dưỡng) để chi trả cho người đi công tác.
2. Mức chi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác: Áp dụng bằng mức chi quy định tại Điều 7 Thông tư số 40/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2025/TT-BTC (không phân biệt đi công tác trong tỉnh hay ngoài tỉnh).
3. Mức chi thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng: Áp dụng bằng mức chi quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 12/2025/TT-BTC.
Điều 3. Mức chi chế độ hội nghị
Mức chi tổ chức hội nghị áp dụng bằng mức chi quy định tại Điều 12 Thông tư số 40/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, khoản 7 Điều 1 Thông tư số 12/2025/TT-BTC.
Điều 4. Quy định cụ thể về việc áp dụng trường hợp do yêu cầu công tác đột xuất nhưng không mua được các hạng vé phổ thông, các cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến 1,25 được mua vé máy bay hạng thương gia (Business class hoặc C class)
Trường hợp do yêu cầu công tác đột xuất nhưng không mua được các hạng vé phổ thông, các cán bộ lãnh đạo được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó từ 0,8 đến 1,25 được mua vé máy bay hạng thương gia (Business class hoặc C class) khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Bảo đảm phù hợp với đặc thù và khả năng cân đối nguồn kinh phí của cơ quan, đơn vị.
2. Có văn bản minh chứng rằng phát sinh yêu cầu công tác đột xuất.
3. Bộ phận văn phòng của cơ quan, đơn vị xác nhận đã không mua được các hạng vé phổ thông, cơ sở để xác nhận được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện theo Điều 2 Thông tư số 40/2017/TT-BTC, gồm các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước.
b) Nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
c) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp, dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Đối với kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị năm 2025, các cơ quan, đơn vị bố trí, sắp xếp trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2025 đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.