Nghị quyết 04/NQ-HĐND điều chỉnh biên chế công chức năm 2025 của tỉnh Long An
Số hiệu | 04/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 20/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 20/02/2025 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Mai Văn Nhiều |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Long An, ngày 20 tháng 02 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2025 CỦA TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Thực hiện Đề án số 25-ĐA/TU ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Tỉnh ủy về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 4179-CV/BTCTU ngày 11 tháng 02 năm 2025 về việc điều chỉnh phân bổ chỉ tiêu biên chế năm 2025;
Xét Tờ trình số 429/TTr-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt điều chỉnh tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập y tế và sự nghiệp khác năm 2025 của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 146/BC-HĐND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức của Sở, ngành tỉnh Long An năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025 (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Biên chế công chức của các Sở, ngành tỉnh Long An và Ủy ban nhân dân cấp huyện không đề cập trong Phụ lục của Nghị quyết này thì chỉ tiêu biên chế vẫn tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, nếu có thay đổi phát sinh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh biên chế.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 22 (kỳ họp chuyên đề) năm 2025 thông qua ngày 20 tháng 02 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC ĐIỀU CHỈNH CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TỈNH NĂM 2025 |
|||
TT |
Tên đơn vị giao biên chế |
Biên chế giao |
GHI CHÚ (Số biên chế thực hiện giảm theo lộ trình và cắt giảm theo chỉ đạo của Trung ương (10%)) |
1 |
2 |
3 (=4+5) |
4 |
|
Tổng số |
827 |
61 |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
59 |
0 |
2 |
Sở Nội vụ |
92 |
9 |
3 |
Sở Tài chính |
99 |
10 |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
46 |
0 |
5 |
Sở Y tế |
82 |
1 |
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
53 |
5 |
7 |
Sở Xây dựng |
132 |
13 |
8 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
218 |
22 |
9 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
46 |
1 |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND |
Long An, ngày 20 tháng 02 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2025 CỦA TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Thực hiện Đề án số 25-ĐA/TU ngày 17 tháng 01 năm 2025 của Tỉnh ủy về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 4179-CV/BTCTU ngày 11 tháng 02 năm 2025 về việc điều chỉnh phân bổ chỉ tiêu biên chế năm 2025;
Xét Tờ trình số 429/TTr-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt điều chỉnh tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập y tế và sự nghiệp khác năm 2025 của tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 146/BC-HĐND ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức của Sở, ngành tỉnh Long An năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025 (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Biên chế công chức của các Sở, ngành tỉnh Long An và Ủy ban nhân dân cấp huyện không đề cập trong Phụ lục của Nghị quyết này thì chỉ tiêu biên chế vẫn tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 94/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, nếu có thay đổi phát sinh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh biên chế.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 22 (kỳ họp chuyên đề) năm 2025 thông qua ngày 20 tháng 02 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân tỉnh thống nhất thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ
CÔNG CHỨC ĐIỀU CHỈNH CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TỈNH NĂM 2025 |
|||
TT |
Tên đơn vị giao biên chế |
Biên chế giao |
GHI CHÚ (Số biên chế thực hiện giảm theo lộ trình và cắt giảm theo chỉ đạo của Trung ương (10%)) |
1 |
2 |
3 (=4+5) |
4 |
|
Tổng số |
827 |
61 |
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
59 |
0 |
2 |
Sở Nội vụ |
92 |
9 |
3 |
Sở Tài chính |
99 |
10 |
4 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
46 |
0 |
5 |
Sở Y tế |
82 |
1 |
6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
53 |
5 |
7 |
Sở Xây dựng |
132 |
13 |
8 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
218 |
22 |
9 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
46 |
1 |