Nghị quyết 281/NQ-HĐND năm 2020 phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 281/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Bùi Văn Nghiêm |
Lĩnh vực | Đầu tư |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 CỦA TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30/7/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 3 năm 2021 -2023;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 24/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
Kế hoạch đầu tư công năm 2021 phải phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh đồng thời nhằm thực hiện đạt các mục tiêu, kế hoạch kinh tế - xã hội, cơ cấu lại kinh tế, xây dựng nông thôn mới năm 2021 và nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt kết quả cao nhất.
Tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục; thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội, phát triển đô thị, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2021 dự kiến tăng không nhiều so với năm 2020. Do đó, trong kế hoạch đầu tư năm 2021 phải tiếp tục ưu tiên các công trình trọng điểm, khẩn cấp, cấp bách đáp ứng nhu cầu cần đầu tư và phù hợp với khả năng nguồn vốn, lựa chọn các dự án đầu tư sớm mang lại hiệu quả thiết thực, tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, phục vụ cơ cấu lại kinh tế, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển đô thị, xây dựng nông thôn mới (NTM), phục vụ các sự kiện văn hóa, chính trị của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
- Kế hoạch đầu tư công năm 2021 góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2021-2025
- Phù hợp với khả năng thực hiện và tiến độ giải ngân của từng dự án trong năm 2021.
- Ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước (nếu có); dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch.
- Đối với các dự án chuyển tiếp: Thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.
- Đối với các dự án khởi công mới phải có trong kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.
- Các lĩnh vực, mục tiêu cần tập trung đầu tư: Đầu tư cho xã điểm NTM, thực hiện các mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu, các dự án quan trọng phục vụ kỷ niệm 100 năm ngày sinh cố Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, đô thị, y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề, các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội.
3. Dự kiến phân bổ vốn đầu tư ngân sách địa phương kế hoạch năm 2021
Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí nêu trên phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 từ nguồn vốn ngân sách tỉnh như sau:
Tổng kế hoạch vốn năm 2021: 3.180.370 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn cân đối ngân sách: 500.000 triệu đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 201.879 triệu đồng;
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 CỦA TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 29/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30/7/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 3 năm 2021 -2023;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 24/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
Kế hoạch đầu tư công năm 2021 phải phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của tỉnh đồng thời nhằm thực hiện đạt các mục tiêu, kế hoạch kinh tế - xã hội, cơ cấu lại kinh tế, xây dựng nông thôn mới năm 2021 và nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt kết quả cao nhất.
Tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục; thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội, phát triển đô thị, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2021 dự kiến tăng không nhiều so với năm 2020. Do đó, trong kế hoạch đầu tư năm 2021 phải tiếp tục ưu tiên các công trình trọng điểm, khẩn cấp, cấp bách đáp ứng nhu cầu cần đầu tư và phù hợp với khả năng nguồn vốn, lựa chọn các dự án đầu tư sớm mang lại hiệu quả thiết thực, tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, phục vụ cơ cấu lại kinh tế, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển đô thị, xây dựng nông thôn mới (NTM), phục vụ các sự kiện văn hóa, chính trị của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
- Kế hoạch đầu tư công năm 2021 góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2021-2025
- Phù hợp với khả năng thực hiện và tiến độ giải ngân của từng dự án trong năm 2021.
- Ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước (nếu có); dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch.
- Đối với các dự án chuyển tiếp: Thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.
- Đối với các dự án khởi công mới phải có trong kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.
- Các lĩnh vực, mục tiêu cần tập trung đầu tư: Đầu tư cho xã điểm NTM, thực hiện các mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu, các dự án quan trọng phục vụ kỷ niệm 100 năm ngày sinh cố Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, đô thị, y tế, giáo dục và đào tạo, dạy nghề, các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, an sinh xã hội.
3. Dự kiến phân bổ vốn đầu tư ngân sách địa phương kế hoạch năm 2021
Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí nêu trên phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 từ nguồn vốn ngân sách tỉnh như sau:
Tổng kế hoạch vốn năm 2021: 3.180.370 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn cân đối ngân sách: 500.000 triệu đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 201.879 triệu đồng;
- Nguồn xổ số kiến thiết: 1.453.600 triệu đồng;
- Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước: 552.000 triệu đồng;
- Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng Khu hành chính và dân cư phường 9: 94.291 triệu đồng.
- Nguồn chuyển nguồn xổ số kiến thiết các năm trước: 112.300 triệu đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2021: 266.300 triệu đồng.
4. Phương án phân bổ kế hoạch theo từng nguồn vốn như sau:
4.1. Nguồn cân đối từ ngân sách tỉnh là 500.000 triệu đồng, dự kiến cân đối bố trí như sau:
- Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã, thành phố: 145.200 triệu đồng.
- Cân đối cho công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án, công tác quyết toán, tất toán công trình hoàn thành: 10.000 triệu đồng.
- Cân đối vốn cho công tác quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050: 10.000 triệu đồng.
- Cân đối vốn đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn ODA: 3.000 triệu đồng.
- Cân đối chi đầu tư xây dựng cho 30 dự án, với số vốn: 331.800 triệu đồng. Trong đó:
+ Cân đối đầu tư 09 dự án chuyển tiếp, số vốn 173.000 triệu đồng.
+ Cân đối đầu tư 21 dự án khởi công mới, số vốn 158.800 triệu đồng.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số l)
4.2. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất: 201.879 triệu đồng, dự kiến cân đối bố trí như sau:
- Cân đối vốn cho khối huyện, thị xã, thành phố: 138.344 triệu đồng.
- Cân đối chi đầu tư xây dựng cho 03 dự án, số vốn 63.535 triệu đồng (lĩnh vực giao thông).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 2)
4.3. Nguồn xổ số kiến thiết: 1.453.600 triệu đồng, dự kiến cân đối bố trí như sau:
- Đối ứng các dự án do các Tổ chức phi chính phủ tài trợ: 10.000 triệu đồng.
- Cân đối cho công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án, công tác quyết toán, tất toán công trình hoàn thành: 44.955 triệu đồng.
- Cân đối vốn đầu tư các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới năm 2021 (61 dự án): 434.745 triệu đồng.
- Đối ứng ODA (02 dự án): 104.000 triệu đồng.
- Cân đối chi đầu tư xây dựng (83 dự án): 849.900 triệu đồng. Trong đó:
+ 37 dự án chuyển tiếp: 456.100 triệu đồng.
+ 46 dự án khởi công mới: 393.800 triệu đồng.
- Cân đối chi đầu tư phát triển khác: 10.000 triệu đồng (Tặng thưởng công trình phúc lợi xã hội cho xã đạt NTM, NTM nâng cao, ấp NTM kiểu mẫu,...).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo các Phụ lục số: 3, 3.1, 3.2, 3.3, 3.4)
4.4. Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách nhà nước: 552.000 triệu đồng
Cân đối đầu tư 17 dự án: 552.000 triệu đồng (trong đó: 09 dự án chuyển tiếp, số vốn 220.000 triệu đồng; 08 dự án khởi công mới, số vốn 332.000 triệu đồng cho các công trình thuộc lĩnh vực văn hóa, công cộng).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 4)
4.5. Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng Khu hành chính tỉnh và dân cư phường 9: 94.291 triệu đồng
Đầu tư 02 dự án chuyển tiếp (dự án Khối 2 và dự án Hạ tầng kỹ thuật khu hành chính tỉnh).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 5)
4.6. Nguồn xổ số kiến thiết các năm trước: 112.300 triệu đồng
Đầu tư 09 dự án khởi công mới (bố trí thực hiện các công trình phục vụ tái định cư cho người dân bị ảnh hưởng do đầu tư đường cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ và các công trình nước sạch nông thôn).
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 6)
4.7. Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2021: 266.300 triệu đồng
Đầu tư 03 công trình chuyển tiếp là các dự án ODA.
(Chi tiết danh mục công trình kèm theo Phụ lục số 7)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 281/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Số dự án |
Kế hoạch năm 2021 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
211 |
3.180.370 |
|
31 |
500.000 |
|
||
I |
Phân cấp theo tiêu chí định mức cho huyện, thị xã và thành phố |
|
145.200 |
|
II |
Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định |
|
354.800 |
|
1 |
Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị thực hiện dự án; Quyết toán, tất toán dự án hoàn thành |
|
10.000 |
|
2 |
Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
|
10.000 |
|
3 |
Đối ứng ODA |
1 |
3.000 |
|
4 |
Bố trí thực hiện công trình chuyển tiếp và khởi công mới |
30 |
331.800 |
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
9 |
173.000 |
|
b |
Công trình khởi công mới |
21 |
158.800 |
|
3 |
201.879 |
|
||
1 |
Phân cấp cho huyện, thị xã và thành phố |
|
138.344 |
|
2 |
Chi đầu tư cấp tỉnh |
|
63.535 |
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
1 |
38.000 |
|
b |
Công trình khởi công mới |
2 |
25.535 |
|
146 |
1.453.600 |
|
||
I |
Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định |
|
593.700 |
|
1 |
Các dự án do các tổ chức phi Chính phủ tài trợ (đối ứng) |
|
10.000 |
|
2 |
Chuẩn bị đầu tư - Chuẩn bị thực hiện dự án; Quyết toán, tất toán dự án hoàn thành |
|
44.955 |
|
3 |
Đầu tư các công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới năm 2021 |
61 |
434.745 |
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
9 |
57.445 |
|
b |
Công trình khởi công mới |
52 |
377.300 |
|
4 |
Đối ứng ODA |
2 |
104.000 |
|
II |
Bố trí thực hiện công trình chuyển tiếp và khởi công mới |
83 |
849.900 |
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
37 |
456.100 |
|
Trong đó: |
Xã điểm giai đoạn 2016-2020 và 2021-2025 đạt chuẩn năm 2021 |
5 |
8.200 |
|
Ngoài xã điểm |
20 |
387.300 |
|
|
Đầu tư xây dựng các trường học để tái công nhận đạt chuẩn quốc gia và Đề án Xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019-2021 |
12 |
60.600 |
|
|
b |
Công trình khởi công mới |
46 |
393.800 |
|
Trong đó: |
Xã điểm giai đoạn 2016-2020 và 2021-2025 đạt chuẩn năm 2021 |
15 |
87.600 |
|
Ngoài xã điểm |
16 |
198.500 |
|
|
Đầu tư xây dựng các trường học để tái công nhận đạt chuẩn quốc gia |
15 |
107.700 |
|
|
III |
Tặng thưởng công trình phúc lợi xã hội cho xã đạt NTM, NTM nâng cao, ấp kiểu mẫu,... theo quyết định của UBND tỉnh |
|
10.000 |
|
NGUỒN ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH VĨNH LONG NỘP VÀO NGÂN SÁCH TỈNH |
17 |
552.000 |
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
9 |
215.000 |
|
b |
Công trình khởi công mới |
8 |
337.000 |
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HẠ TẦNG KHU HÀNH CHÍNH VÀ DÂN CƯ PHƯỜNG 9 |
2 |
94.291 |
|
|
a |
Công trình chuyển tiếp |
2 |
94.291 |
|
9 |
112.300 |
|
||
a |
Công trình khởi công mới |
9 |
112.300 |
|
3 |
266.300 |
|
||
a |
Công trình chuyển tiếp |
3 |
266.300 |
|