Kế hoạch 818/KH-BHXH năm 2021 triển khai ứng dụng VssID - Bảo hiểm xã hội số do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu | 818/KH-BHXH |
Ngày ban hành | 31/03/2021 |
Ngày có hiệu lực | 31/03/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Nguyễn Thế Mạnh |
Lĩnh vực | Bảo hiểm,Công nghệ thông tin |
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/KH-BHXH |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG VSSID - BẢO HIỂM XÃ HỘI SỐ
VssID- Bảo hiểm xã hội số (VssID) là ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, nhằm tạo điều kiện cho người tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BNTN) tiếp cận thông tin, thực hiện dịch vụ công một cách tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng nhất, ứng dụng VssID đã được BHXH Việt Nam công bố chính thức ngày 16/11/2020, để đẩy mạnh việc sử dụng ứng dụng VssID trong phạm vi cả nước, BHXH Việt Nam ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng VssID - Bảo hiểm xã hội số.
1. Mục đích
Hướng đến từ nay đến cuối năm 2021 sẽ có khoảng 25 triệu người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được cài đặt, sử dụng ứng dụng VssID, trong đó tập trung tăng diện bao phủ VssID đối với đội ngũ công chức, viên chức (CCVC), người lao động; người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại các đơn vị sử dụng lao động (SDLĐ); người tham gia BHXH tự nguyện; người tham gia BHYT; người đang thụ hưởng chính sách BHXH, BHYT, BHTN trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
- Tuyên truyền, phổ biến mục đích, ý nghĩa của việc cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID đến toàn thể người tham gia BHXH, BHYT, BHTN;
- Việc tiếp nhận đăng ký và phê duyệt tài khoản giao dịch điện tử cá nhân do cơ quan BHXH các cấp thực hiện tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hoặc do người tham gia trực tiếp thực hiện tại cơ quan BHXH giúp người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được tiếp cận và sử dụng ứng dụng, đồng thời bảo đảm yêu cầu về việc bảo mật thông tin cá nhân của người sử dụng;
- Việc triển khai được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo đúng các quy trình, thủ tục theo quy định.
- Người tham gia BHXH, BHYT.
- Người tham gia BHXH tự nguyện.
- Người tham gia BHYT hộ gia đình.
- Học sinh trung học phổ thông.
- Sinh viên các trường nghề, cao đẳng, đại học.
- Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
- Người tham gia sử dụng số điện thoại di động của cá nhân để tiếp nhận kết quả phê duyệt tài khoản giao dịch điện tử (tên tài khoản và password). Người sử dụng điện thoại Smartphone có thể sử dụng ứng dụng VssID trên Smartphone.
- Sử dụng Smartphone và tương đối thành thạo việc sử dụng các ứng dụng của Smartphone.
- Nhu cầu cấp thiết sử dụng các tính năng của ứng dụng VssID.
- Tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH (dùng để đăng nhập ứng dụng VssID và cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam) là mã số BHXH duy nhất của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN trong đó chứa đựng thông tin nhân thân, thông tin quá trình tham gia, hưởng BHXH, BHYT, BHTN, lịch sử khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT, sử dụng thẻ BHYT trên ứng dụng VssID để đi KCB, sử dụng dịch vụ công trực tuyến... Do đó việc đăng ký và phê duyệt tài khoản giao dịch điện tử cá nhân với cơ quan BHXH phải đảm bảo quy định tại công văn số 2659/BHXH-CNTT ngày 21/8/2020 của BHXH Việt Nam về việc triển khai thực hiện đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử đối với cá nhân.
- Không xác lập đăng ký tài khoản và phê duyệt trước khi nhận đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định từ người dân. Trả kết quả phê duyệt (tên tài khoản và password) cho số điện thoại duy nhất do người dân đã đăng ký.
- Căn cứ các nhóm người tham gia và chỉ tiêu được giao, trước ngày 10/4/2021 BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh) hoàn thành việc xây dựng kế hoạch chi tiết, phương án, cách thức tiếp cận từng nhóm người tham gia để đảm bảo tiến độ thực hiện chỉ tiêu được giao cụ thể theo từng tháng, từng quý.
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 818/KH-BHXH |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG VSSID - BẢO HIỂM XÃ HỘI SỐ
VssID- Bảo hiểm xã hội số (VssID) là ứng dụng trên nền tảng thiết bị di động của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, nhằm tạo điều kiện cho người tham gia BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BNTN) tiếp cận thông tin, thực hiện dịch vụ công một cách tiện lợi, dễ dàng, nhanh chóng nhất, ứng dụng VssID đã được BHXH Việt Nam công bố chính thức ngày 16/11/2020, để đẩy mạnh việc sử dụng ứng dụng VssID trong phạm vi cả nước, BHXH Việt Nam ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng VssID - Bảo hiểm xã hội số.
1. Mục đích
Hướng đến từ nay đến cuối năm 2021 sẽ có khoảng 25 triệu người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được cài đặt, sử dụng ứng dụng VssID, trong đó tập trung tăng diện bao phủ VssID đối với đội ngũ công chức, viên chức (CCVC), người lao động; người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tại các đơn vị sử dụng lao động (SDLĐ); người tham gia BHXH tự nguyện; người tham gia BHYT; người đang thụ hưởng chính sách BHXH, BHYT, BHTN trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
- Tuyên truyền, phổ biến mục đích, ý nghĩa của việc cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID đến toàn thể người tham gia BHXH, BHYT, BHTN;
- Việc tiếp nhận đăng ký và phê duyệt tài khoản giao dịch điện tử cá nhân do cơ quan BHXH các cấp thực hiện tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hoặc do người tham gia trực tiếp thực hiện tại cơ quan BHXH giúp người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được tiếp cận và sử dụng ứng dụng, đồng thời bảo đảm yêu cầu về việc bảo mật thông tin cá nhân của người sử dụng;
- Việc triển khai được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, đảm bảo đúng các quy trình, thủ tục theo quy định.
- Người tham gia BHXH, BHYT.
- Người tham gia BHXH tự nguyện.
- Người tham gia BHYT hộ gia đình.
- Học sinh trung học phổ thông.
- Sinh viên các trường nghề, cao đẳng, đại học.
- Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
- Người tham gia sử dụng số điện thoại di động của cá nhân để tiếp nhận kết quả phê duyệt tài khoản giao dịch điện tử (tên tài khoản và password). Người sử dụng điện thoại Smartphone có thể sử dụng ứng dụng VssID trên Smartphone.
- Sử dụng Smartphone và tương đối thành thạo việc sử dụng các ứng dụng của Smartphone.
- Nhu cầu cấp thiết sử dụng các tính năng của ứng dụng VssID.
- Tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH (dùng để đăng nhập ứng dụng VssID và cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam) là mã số BHXH duy nhất của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN trong đó chứa đựng thông tin nhân thân, thông tin quá trình tham gia, hưởng BHXH, BHYT, BHTN, lịch sử khám bệnh, chữa bệnh (KCB) BHYT, sử dụng thẻ BHYT trên ứng dụng VssID để đi KCB, sử dụng dịch vụ công trực tuyến... Do đó việc đăng ký và phê duyệt tài khoản giao dịch điện tử cá nhân với cơ quan BHXH phải đảm bảo quy định tại công văn số 2659/BHXH-CNTT ngày 21/8/2020 của BHXH Việt Nam về việc triển khai thực hiện đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử đối với cá nhân.
- Không xác lập đăng ký tài khoản và phê duyệt trước khi nhận đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định từ người dân. Trả kết quả phê duyệt (tên tài khoản và password) cho số điện thoại duy nhất do người dân đã đăng ký.
- Căn cứ các nhóm người tham gia và chỉ tiêu được giao, trước ngày 10/4/2021 BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh) hoàn thành việc xây dựng kế hoạch chi tiết, phương án, cách thức tiếp cận từng nhóm người tham gia để đảm bảo tiến độ thực hiện chỉ tiêu được giao cụ thể theo từng tháng, từng quý.
- Từ ngày 15/4/2021, BHXH tỉnh tập trung triển khai đồng loạt đến các nhóm người tham gia được giao chỉ tiêu (Căn cứ vào điều kiện cụ thể tại địa phương, chủ động lựa chọn phương thức triển khai tới nhiều nhóm cùng lúc hoặc lần lượt từng nhóm người tham gia để hoàn thành chỉ tiêu được giao đồng thời bảo đảm công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong từng thời điểm theo chỉ đạo của Chính phủ).
- Phấn đấu đến hết Quý II/2021, đạt 35% chỉ tiêu được giao; đến hết Quý III/2021, đạt 70% chỉ tiêu được giao; đến 31/12/2021, đạt 100% chỉ tiêu được giao.
5. Phương thức, giải pháp thực hiện
5.1. Về hoàn thiện, nâng cao tính tiện ích của ứng dụng
- Chủ động rà soát, kiểm tra từ hệ thống cơ sở dữ liệu tập trung, chuẩn hóa thông tin từng nhóm đối tượng trước khi triển khai;
- Không ngừng nâng cấp, mở rộng tiện ích người dùng ứng dụng: cho phép sử dụng ứng dụng giao dịch với cơ quan BHXH, cơ sở khám, chữa bệnh;
- Tăng cường tương tác với người sử dụng ứng dụng: thường xuyên cập nhật thông tin về chính sách BHXH, BHYT, gửi các thông điệp chúc mừng đến người dùng nhân các dịp ngày lễ, Tết và ngày sinh nhật của người dùng thông qua tính năng nhắn tin của ứng dụng;
- Ghi nhận các ý kiến phản ánh, kịp thời khắc phục những vướng mắc của người dùng ứng dụng;
- Đơn giản thủ tục và linh hoạt hơn trong quá trình phê duyệt khi người sử dụng đăng ký ứng dụng, đồng thời bảo đảm nguyên tắc bảo mật thông tin.
5.2. Về hình thức tiếp cận và triển khai
- Tổ chức các nhóm công tác cơ động đến trực tiếp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ cài đặt, sử dụng ứng dụng;
- Tổ chức hội nghị hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng cho đội ngũ cán bộ đầu mối làm công tác BHXH, BHYT tại các đơn vị sử dụng lao động; hướng đến đội ngũ này sẽ trở thành đầu mối triển khai, hướng dẫn việc cài đặt, sử dụng ứng dụng tại cơ quan, đơn vị họ; thường xuyên nắm bắt thông tin, sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ để tăng diện bao phủ cài đặt, sử dụng ứng dụng tại các đơn vị;
- Tập huấn và chuyển giao kỹ năng hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng cho hệ thống đại lý thu, chi trả; thông qua đội ngũ đại lý thu, chi trả để cài đặt ứng dụng cho các nhóm đối tượng phát triển mới BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình; đối tượng hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH hằng tháng;
- Phối hợp với cơ sở khám, chữa bệnh hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng đối với nhóm bệnh nhân điều trị nội trú;
- Phối hợp với cơ quan công an trên địa bàn, triển khai việc cài đặt ứng dụng cho người dân đến làm thủ tục cấp căn cước công dân trong đợt ra quân cấp căn cước công dân trên toàn quốc của Ngành Công an;
- Phối hợp với các trung tâm dịch vụ việc làm triển khai cài đặt và hướng dẫn sử dụng ứng dụng đối với người đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp;
- Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, các hội đoàn thể, tổ dân cư, triển khai cài đặt, hướng dẫn sử dụng ứng dụng tới các hội viên;
- Ngoài những phương thức nêu trên, cơ quan BHXH các cấp cần chủ động thực hiện và phối hợp với các cơ quan liên quan linh hoạt các giải pháp phù hợp để hướng dẫn cài đặt;
- Khi tiếp cận các nhóm đối tượng, thực hiện nguyên tắc dễ - gần làm trước; khó - xa làm sau.
5.3. Về truyền thông, nâng cao nhận thức người tham gia
- Đa dạng các hình thức truyền thông về những tiện ích của ứng dụng và cách cài đặt, sử dụng ứng dụng, phù hợp với từng nhóm đối tượng;
- Tăng cường các hình thức truyền thông trực quan, nội dung truyền thông dễ nhớ, dễ hiểu, dễ thực hiện;
- Kết hợp truyền thông trực tiếp với hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng.
1. Trung tâm CSKH
- Theo dõi, nắm bắt, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch theo tiến độ hằng tháng, quý, năm, báo cáo, tham mưu với lãnh đạo Ngành kịp thời chỉ đạo;
- Tư vấn, giải đáp vướng mắc của người dân khi sử dụng ứng dụng VssID qua Tổng đài 1900.9068, Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam, fanpage BHXH Việt Nam;
- Chủ trì xây dựng các mẫu tin nhắn (hình ảnh, đa phương tiện) chúc mừng người tham gia BHXH, BHYT trong các dịp lễ, tết, ngày sinh nhật,.v.v..., trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt, để gửi đến người dùng thông qua tính năng nhắn tin trên ứng dụng;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu với Lãnh đạo Ngành tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin
- Hỗ trợ BHXH tỉnh về kỹ thuật, chuyên môn để thực hiện đăng ký tài khoản giao dịch điện tử và cài đặt ứng dụng VssID;
- Hoàn thiện, nâng cấp, bổ sung các tính năng để đáp ứng nhu cầu của các nhóm người tham gia khi sử dụng ứng dụng VssID;
- Hàng tháng (hoặc theo tiến độ), cung cấp danh sách tài khoản VssID đã được phê duyệt, tình hình sử dụng tài khoản VssID cho Trung tâm CSKH tổng hợp báo cáo.
3. Các đơn vị: Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Quản lý Thu- sổ, Thẻ
- Tham mưu với lãnh đạo Ngành thống nhất với các cơ quan có liên quan, ban hành văn bản cho phép người dùng sử dụng các ứng dụng trên VssID để thực hiện giao dịch với cơ quan BHXH, cơ sở khám chữa bệnh BHYT... theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý (KCB bằng thẻ BHYT, chốt sổ BHXH, giải quyết chế độ BHXH, BHYT, BHTN trên ứng dụng VssID...). Có văn bản hướng dẫn sử dụng thay các giấy tờ bằng giấy xong trước 30/4/2021 để BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện;
- Phối hợp với Trung tâm CNTT trong việc hoàn thiện, nâng cấp, bổ sung các tính năng theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý;
- Tham gia đối thoại, giải đáp những vướng mắc của người sử dụng ứng dụng VssID theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý.
6. Trung tâm Truyền thông, Tạp chí BHXH
- Hàng tháng có chuyên mục tuyên truyền tiện ích sử dụng ứng dụng VssID;
- Thực hiện và hỗ trợ BHXH tỉnh có các giải pháp, phương án truyền thông tới từng nhóm người tham gia;
- Trung tâm Truyền thông chủ trì xây dựng các tin nhắn (hình ảnh, đa phương tiện) Về chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, thông tin hoạt động Ngành BHXH,.v.v... trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt để gửi đến người dùng thông qua tính năng nhắn tin trên ứng dụng.
7. Vụ Thi đua - Khen thưởng
- Xây dựng nội dung phát động thi đua thực hiện cài đặt, hướng dẫn sử dụng ứng dụng VssID trong cán bộ, CCVC, LĐHĐ toàn Ngành;
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm CSKH tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Ngành kịp thời biểu dương, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong thực hiện Kế hoạch vào các đợt sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch.
8. BHXH tỉnh
- Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện ứng dụng;
- Chỉ đạo, phân công, giao trách nhiệm cho các Phòng nghiệp vụ và BHXH quận, huyện trực thuộc xây dựng kế hoạch, giải pháp triển khai cụ thể để thực hiện Kế hoạch;
- Chủ động phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương, đơn vị cấp căn cước công dân, các đại lý thu, các đơn vị SDLĐ để tranh thủ sự hỗ trợ việc tiếp cận các nhóm người tham gia để thực hiện đăng ký tài khoản giao dịch điện tử và sử dụng ứng dụng VssID; Xây dựng phương án tiếp cận các nhóm người tham gia đang điều trị nội trú tại các bệnh viện; người tham gia đến thực hiện giao dịch tại Trung tâm Hành chính công của địa phương; người tham gia đến giao dịch tại bộ phận "Một cửa" của cơ quan BHXH,.v.v... để hướng dẫn cài đặt, sử dụng ứng dụng;
- Linh hoạt, sáng tạo các giải pháp mới, lộ trình phù hợp trong triển khai thực hiện với từng nhóm người tham gia và tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu tại Kế hoạch này;
- Định kỳ hằng tháng, quý, năm, báo cáo kết quả thực hiện về BHXH Việt Nam (qua Trung tâm CSKH) để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ngành;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch, kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc đề xuất BHXH Việt Nam khen thưởng theo quy định đối với tập thể, cá nhân có giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ triển khai công tác đăng ký tài khoản giao dịch điện tử và sử dụng ứng dụng VssID.
Đề nghị các đơn vị có tên trong Kế hoạch này và các đơn vị có liên quan nghiêm túc thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (qua Trung tâm CSKH) để tổng hợp báo cáo lãnh đạo Ngành xem xét, giải quyết./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
(Kèm theo Kế hoạch số: 818/KH-BHXH ngày 31/3/2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Đơn vị tính: Người
STT |
Tên đơn vị |
Người cùng tham gia BHXH, BHYT |
Người tham gia BHXH tự nguyện |
Người tham gia BHYT hộ gia đình |
Học sinh THPT |
Sinh viên |
Người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng |
Tổng số |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng cộng |
9.836.117 |
993.373 |
11.906.552 |
907.385 |
846.771 |
868.469 |
25.358.667 |
1 |
BHXH TP Hà Nội |
1.420.347 |
59.183 |
1.015.527 |
121.755 |
260.947 |
235.576 |
3.113.334 |
2 |
BHXH TP Hải Phòng |
330.980 |
23.034 |
211.394 |
30.030 |
6.067 |
60.772 |
662.276 |
3 |
BHXH TP Đà Nẵng |
174.940 |
11.218 |
226.608 |
15.007 |
46.007 |
21.684 |
495.464 |
4 |
BHXH TP Hồ Chí Minh |
1.898.229 |
66.056 |
1.593.891 |
118.071 |
348.094 |
95.958 |
4.120.298 |
5 |
BHXH TP Cần Thơ |
102.766 |
17.926 |
366.206 |
14.491 |
36.424 |
8.139 |
545.951 |
6 |
BHXH tỉnh Quảng Ninh |
176.299 |
17.997 |
156.653 |
17.909 |
6.567 |
37.347 |
412.772 |
7 |
BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế |
87.282 |
14.242 |
262.585 |
13.359 |
16.895 |
9.567 |
403.930 |
8 |
BHXH Tỉnh Khánh Hòa |
96.268 |
15.146 |
271.850 |
15.559 |
12.686 |
9.839 |
421.348 |
9 |
BHXH tỉnh Bình Dương |
773.265 |
13.877 |
250.156 |
18.646 |
13.800 |
9.681 |
1.079.423 |
10 |
BHXH tỉnh Đồng Nai |
604.517 |
19.535 |
437.493 |
36.411 |
16.781 |
18.101 |
1.132.838 |
11 |
BHXH tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
150.575 |
11.874 |
232.129 |
15.407 |
2.579 |
9.137 |
421.701 |
12 |
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc |
146.995 |
12.122 |
158.671 |
15.503 |
971 |
10.701 |
344.963 |
13 |
BHXH tỉnh Bắc Ninh |
299.780 |
9.074 |
190.103 |
17.382 |
5.163 |
10.625 |
532.126 |
14 |
BHXH tỉnh Hải Dương |
244.721 |
25.963 |
249.263 |
23.431 |
4.231 |
24.291 |
571.899 |
15 |
BHXH tỉnh Hưng Yên |
148.032 |
10.144 |
128.411 |
14.563 |
5.547 |
13.012 |
319.709 |
16 |
BHXH tỉnh Thái Bình |
130.675 |
22.622 |
301.248 |
22.387 |
1.988 |
25.015 |
503.935 |
17 |
BHXH tỉnh Hà Nam |
94.972 |
8.410 |
14.217 |
9.713 |
96 |
10.973 |
138.381 |
18 |
BHXH tỉnh Nam Định |
131.540 |
16.849 |
139.616 |
21.038 |
2.168 |
25.851 |
337.062 |
19 |
BHXH tỉnh Ninh Bình |
90.377 |
12.805 |
36.300 |
10.637 |
831 |
15.152 |
166.101 |
20 |
BHXH tỉnh Thanh Hóa |
223.345 |
47.343 |
260.425 |
18.779 |
2.422 |
33.362 |
585.676 |
21 |
BHXH tỉnh Nghệ An |
148.600 |
55.141 |
199.836 |
23.392 |
8.180 |
32.950 |
468.099 |
22 |
BHXH tỉnh Hà Tĩnh |
54.120 |
20.622 |
34.669 |
13.739 |
428 |
14.346 |
137.924 |
23 |
BHXH tỉnh Quảng Bình |
42.913 |
17.569 |
86.325 |
7.476 |
249 |
9.439 |
163.972 |
24 |
BHXH tỉnh Quảng Trị |
31.966 |
12.646 |
88.322 |
6.272 |
84 |
5.016 |
144.305 |
25 |
BHXH tỉnh Quảng Nam |
107.832 |
15.155 |
250.168 |
11.967 |
1.048 |
6.741 |
392.911 |
26 |
BHXH tỉnh Quảng Ngãi |
69.779 |
13.003 |
138.288 |
9.671 |
2.368 |
5.219 |
238.329 |
27 |
BHXH tỉnh Bình Định |
71.188 |
15.008 |
297.546 |
16.289 |
4.433 |
6.051 |
410.515 |
28 |
BHXH tỉnh Phú Yên |
36.289 |
12.699 |
125.203 |
9.174 |
1.513 |
2.791 |
187.669 |
29 |
BHXH tỉnh Ninh Thuận |
23.352 |
6.458 |
88.752 |
4.002 |
305 |
1.626 |
124.495 |
30 |
BHXH tỉnh Bình Thuận |
58.043 |
11.108 |
205.930 |
11.703 |
1.701 |
3.265 |
291.750 |
31 |
BHXH tỉnh Bình Phước |
84.499 |
8.802 |
125.554 |
8.053 |
306 |
3.060 |
230.275 |
32 |
BHXH tỉnh Tây Ninh |
138.213 |
9.415 |
190.264 |
10.476 |
838 |
3.050 |
352.254 |
33 |
BHXH tỉnh Long An |
213.919 |
14.125 |
275.485 |
16.988 |
850 |
3.786 |
525.152 |
34 |
BHXH tỉnh Tiền Giang |
120.687 |
15.748 |
346.506 |
15.331 |
1.749 |
3.960 |
503.981 |
35 |
BHXH tỉnh Bến Tre |
61.193 |
9.388 |
227.797 |
12.484 |
777 |
3.237 |
314.877 |
36 |
BHXH tỉnh Trà Vinh |
36.150 |
11.782 |
104.985 |
5.112 |
2.843 |
1.593 |
162.466 |
37 |
BHXH tỉnh Vĩnh Long |
60.980 |
12.385 |
231.489 |
10.101 |
2.364 |
2.277 |
319.596 |
38 |
BHXH tỉnh Đồng Tháp |
61.696 |
14.845 |
395.816 |
13.983 |
2.191 |
2.664 |
491.195 |
39 |
BHXH tỉnh An Giang |
69.977 |
18.717 |
348.955 |
12.210 |
3.570 |
2.945 |
456.374 |
40 |
BHXH tỉnh Kiên Giang |
60.202 |
19.370 |
246.410 |
10.522 |
3.227 |
2.608 |
342.339 |
41 |
BHXH tỉnh Hậu Giang |
37.635 |
8.740 |
79.750 |
5.516 |
1.538 |
884 |
134.062 |
42 |
BHXH tỉnh Sóc Trăng |
41.812 |
12.399 |
81.769 |
2.272 |
164 |
1.705 |
140.120 |
43 |
BHXH tỉnh Bạc Liêu |
24.414 |
8.341 |
104.496 |
4.347 |
734 |
1.292 |
143.624 |
44 |
BHXH tỉnh Cà Mau |
37.692 |
16.952 |
152.470 |
9.186 |
958 |
1.906 |
219.164 |
45 |
BHXH tỉnh Hà Giang |
23.339 |
6.119 |
8.031 |
1.363 |
3 |
1.764 |
40.620 |
46 |
BHXH tỉnh Cao Bằng |
18.453 |
8.874 |
8.358 |
602 |
8 |
2.485 |
38.780 |
47 |
BHXH tỉnh Bắc Kạn |
11.643 |
5.545 |
9.460 |
509 |
10 |
1.091 |
28.258 |
48 |
BHXH tỉnh Tuyên Quang |
27.058 |
10.799 |
44.638 |
3.151 |
176 |
3.573 |
89.394 |
49 |
BHXH tỉnh Lào Cai |
30.437 |
5.547 |
28.931 |
2.271 |
69 |
2.387 |
69.642 |
50 |
BHXH tỉnh Điện Biên |
19.181 |
8.126 |
8.316 |
1.080 |
30 |
1.490 |
38.222 |
51 |
BHXH tỉnh Lai Châu |
14.551 |
5.519 |
5.705 |
682 |
0 |
658 |
27.115 |
52 |
BHXH tỉnh Sơn La |
31.227 |
16.410 |
35.354 |
2.976 |
146 |
3.237 |
89.349 |
53 |
BHXH tỉnh Yên Bái |
27.415 |
12.449 |
48.774 |
2.762 |
117 |
3.891 |
95.409 |
54 |
BHXH tỉnh Hòa Bình |
38.892 |
9.224 |
37.413 |
2.726 |
109 |
3.586 |
91.949 |
55 |
BHXH tỉnh Thái Nguyên |
113.692 |
13.073 |
116.186 |
7.507 |
6.095 |
7.648 |
264.201 |
56 |
BHXH tỉnh Lạng Sơn |
27.431 |
10.371 |
34.190 |
2.502 |
91 |
3.000 |
77.584 |
57 |
BHXH tỉnh Bắc Giang |
168.316 |
15.611 |
19.818 |
13.382 |
921 |
5.556 |
223.604 |
58 |
BHXH tỉnh Phú Thọ |
88.913 |
20.719 |
94.674 |
9.642 |
1.154 |
9.100 |
224.201 |
59 |
BHXH tỉnh Kon Tum |
20.552 |
5.358 |
38.968 |
2.666 |
165 |
1.011 |
68.720 |
60 |
BHXH tỉnh Gia Lai |
40.918 |
11.267 |
89.761 |
7.959 |
179 |
3.098 |
153.182 |
61 |
BHXH tỉnh Đắk Lắk |
53.539 |
12.487 |
161.843 |
11.196 |
2.358 |
4.545 |
245.966 |
62 |
BHXH tỉnh Đắk Nông |
16.971 |
7.998 |
49.887 |
3.812 |
13 |
577 |
79.258 |
63 |
BHXH tỉnh Lâm Đồng |
44.533 |
12.043 |
136.719 |
10.254 |
2.447 |
2.581 |
208.577 |