Kế hoạch 812/KH-UBND năm 2024 triển khai tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 812/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 23/10/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Bùi Đình Long |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 812/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 2024-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2024; Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về quy định hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về quy định hoạt động tiêm chủng;
- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030;
- Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
- Quyết định số 1575/QĐ-BYT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em;
- Quyết định số 266/QĐ-BYT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2024;
- Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024;
- Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025.
- Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế - dân số trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Mục tiêu
- Giữ vững kết quả đã đạt được tiến tới khống chế và loại trừ một số bệnh có vắc xin phòng ngừa;
- Củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng, đảm bảo an toàn tiêm chủng.
- Triển khai các vắc xin mới trong tiêm chủng mở rộng (TCMR) theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
1 |
Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại Liệt, Hib, Viêm gan B, Sởi) |
% |
≥ 95% |
≥ 95% |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong 24 giờ đầu sau sinh |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV 2) |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
4 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
% |
≥ 95% |
≥ 95% |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván (DPT) |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi tại vùng triển khai |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
8 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván (UV2+) cho phụ nữ có thai |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
2.2. Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
1 |
Không có vi rút Bại liệt hoang dại |
Ca |
Không |
Không |
2 |
100% huyện duy trì loại trừ Uốn ván sơ sinh |
% huyện |
100% huyện đạt |
100% huyện đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
% |
≤ 5/100.000 dân |
≤ 5/100.000 dân |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch hầu |
% |
≤ 0,1/100.000 dân |
≤ 0,1/100.000 dân |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
% |
≤ 1/100.000 dân |
≤ 1/100.000 dân |
6 |
Ca liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu |
Ca |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 |
Ca nghi Sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
Ca |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
Ca |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ ra sống |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ ra sống |
III. Hình thức, đối tượng tiêm chủng
1. Hình thức tiêm chủng
- Tiêm chủng thường xuyên hàng tháng.
- Tổ chức triển khai tiêm bù, tiêm vét các vắc xin TCMR cho đối tượng trẻ năm 2023 chưa được tiêm, tiêm chưa đủ mũi.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 812/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 23 tháng 10 năm 2024 |
TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 2024-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2024; Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về quy định hoạt động tiêm chủng; Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ về quy định hoạt động tiêm chủng;
- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021-2030;
- Thông tư số 10/2024/TT-BYT ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
- Quyết định số 1575/QĐ-BYT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ em;
- Quyết định số 266/QĐ-BYT ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2024;
- Quyết định số 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024;
- Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch tiêm chủng mở rộng năm 2025.
- Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định một số nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác y tế - dân số trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Mục tiêu
- Giữ vững kết quả đã đạt được tiến tới khống chế và loại trừ một số bệnh có vắc xin phòng ngừa;
- Củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng, đảm bảo an toàn tiêm chủng.
- Triển khai các vắc xin mới trong tiêm chủng mở rộng (TCMR) theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Chỉ tiêu tiêm chủng
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
1 |
Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại Liệt, Hib, Viêm gan B, Sởi) |
% |
≥ 95% |
≥ 95% |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong 24 giờ đầu sau sinh |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV 2) |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
4 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
% |
≥ 95% |
≥ 95% |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván (DPT) |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi tại vùng triển khai |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
8 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván (UV2+) cho phụ nữ có thai |
% |
≥ 90% |
≥ 90% |
2.2. Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
1 |
Không có vi rút Bại liệt hoang dại |
Ca |
Không |
Không |
2 |
100% huyện duy trì loại trừ Uốn ván sơ sinh |
% huyện |
100% huyện đạt |
100% huyện đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
% |
≤ 5/100.000 dân |
≤ 5/100.000 dân |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch hầu |
% |
≤ 0,1/100.000 dân |
≤ 0,1/100.000 dân |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
% |
≤ 1/100.000 dân |
≤ 1/100.000 dân |
6 |
Ca liệt mềm cấp được điều tra và lấy mẫu |
Ca |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 |
Ca nghi Sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
Ca |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
Ca |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ ra sống |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ ra sống |
III. Hình thức, đối tượng tiêm chủng
1. Hình thức tiêm chủng
- Tiêm chủng thường xuyên hàng tháng.
- Tổ chức triển khai tiêm bù, tiêm vét các vắc xin TCMR cho đối tượng trẻ năm 2023 chưa được tiêm, tiêm chưa đủ mũi.
- Tiêm chủng chiến dịch: thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Y tế và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
- Tiêm chủng chống dịch: căn cứ tình hình dịch tại mỗi địa phương đề xuất triển khai tiêm vắc xin can thiệp chống dịch (khi cần thiết).
2. Đối tượng tiêm chủng
- Trẻ sơ sinh: vắc xin viêm gan B.
- Trẻ em dưới 1 tuổi: Tiêm vắc xin phòng Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại liệt, Sởi, Viêm gan B, Hib, uống vắc xin tiêu chảy do Rota virut (tại vùng được chỉ định triển khai).
- Trẻ 1-5 tuổi: vắc xin viêm não Nhật Bản B.
- Trẻ 18-24 tháng: vắc xin DPT, sởi-rubella.
- Trẻ em 7 tuổi: Tiêm nhắc lại vắc xin phòng Uốn ván, Bạch hầu (Td).
- Phụ nữ mang thai: Tiêm vắc xin phòng Uốn ván.
- Đối tượng khác theo yêu cầu, chỉ định của Bộ Y tế.
IV. Một số giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu
- Tiếp tục thực hiện nghiêm Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng. Thực hiện đúng các hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về tiêm chủng của Bộ Y tế, Cục Y tế dự phòng, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương. Thường xuyên cập nhập những văn bản và hướng dẫn mới về công tác tiêm chủng.
- Tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội, các đoàn thể để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra. Nâng cao trách nhiệm của UBND các cấp trong công tác TCMR, đưa các chỉ tiêu TCMR vào Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội của HĐND, UBND các cấp. Chủ động đầu tư, hỗ trợ các nguồn lực đảm bảo về cơ sở vật chất, trang thiết bị… phục vụ công tác TCMR trên địa bàn.
2. Tăng cường công tác thông tin, truyền thông
- Tăng cường các hoạt động truyền thông về lợi ích của TCMR bằng các hình thức phù hợp thông qua các phương tiện thông tin đại chúng; kết hợp giữa các hình thức truyền thông qua các phương tiện truyền thống như báo, đài, tờ rơi, website... hoặc trong các hội nhóm zalo, facebook của các bà mẹ có con trong độ tuổi tiêm chủng để tuyên truyền, nhắc nhở lịch TCMR.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức về các biện pháp phòng, chống các bệnh truyền nhiễm tại cộng đồng, đặc biệt là lợi ích của việc thực hiện tiêm đúng, đủ các loại vắc xin trong Chương trình TCMR. Khuyến cáo người dân đưa con em tham gia tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông, cung cấp tài liệu, nội dung truyền thông về hoạt động TCMR phát trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tăng cường xây dựng chuyên đề về TCMR, an toàn tiêm chủng, phổ biến lịch tiêm chủng cho trẻ em và phụ nữ có thai, hướng dẫn các bà mẹ theo dõi trẻ sau tiêm chủng trên các kênh thông tin đại chúng.
3. Đảm bảo nguồn cung ứng vắc xin, vật tư trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng
3.1. Cung ứng vắc xin TCMR
- Trên cơ sở các địa phương, đơn vị rà soát đối tượng, thời gian, chỉ tiêu và định mức sử dụng của từng loại vắc xin, Sở Y tế tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt nhu cầu và gửi Bộ Y tế trước ngày 30 tháng 6 hàng năm để xây dựng kế hoạch cung ứng, sử dụng vắc xin TCMR hàng năm.
- Chủ động chỉ đạo kịp thời tiếp nhận, phân bổ, điều phối các loại vắc xin TCMR giữa các đơn vị trên địa bàn, đảm bảo cung ứng đầy đủ, liên tục, kịp thời.
- Tham mưu cấp có thẩm quyền tổ chức mua sắm, đấu thầu đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời các loại vắc xin trong trường hợp nguồn cung ứng vắc xin từ Bộ Y tế bị gián đoạn hoặc cần bổ sung các loại vắc xin theo lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình TCMR giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ.
3.2. Cung ứng vật tư tiêm chủng mở rộng
- Thực hiện mua, hỗ trợ, tiếp nhận và cung ứng đủ bơm kim tiêm BCG 0,1ml; bơm kim tiêm tự khoá 0,5ml; bơm kim tiêm 5ml và hộp an toàn theo đúng quy định, để đảm bảo số lượng bơm kim tiêm cho triển khai tiêm chủng thường xuyên và chiến dịch cung ứng đầy đủ cho các đơn vị.
- Cung cấp đầy đủ sổ, biểu mẫu, vật tư như bông, cồn... phục vụ tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng chiến dịch tại các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
3.3. Công tác bảo quản, cấp phát, vận chuyển và sử dụng vắc xin
- Đảm bảo 100% các xã/phường/thị trấn được cung ứng dây chuyền lạnh. Hiện nay, toàn tỉnh Nghệ An có 460 xã đã được trang bị 258 xã tủ lạnh HBC -80, còn thiếu 202 xã chưa có tủ lạnh; 9 đơn vị bệnh viện có phòng sinh thì 01 đơn vị được trang bị 01 tủ lạnh TCW80AC, còn thiếu 08 đơn vị chưa có tủ lạnh.
- Các cơ sở tiêm chủng thường xuyên thực hiện kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng, hiệu chuẩn, kiểm định dây truyền lạnh và các dụng cụ theo dõi nhiệt độ để đảm bảo vắc xin được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp với từng loại vắc xin như theo quy định.
- Đảm bảo việc vận chuyển vắc xin từ kho bảo quản đến điểm tiêm chủng phải được thực hiện bằng xe lạnh, hòm lạnh, phích vắc xin theo đúng quy định của Bộ Y tế.
3.4. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ
Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR đạt chỉ tiêu kế hoạch giao, đảm bảo kịp thời, an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, Trạm Y tế; Tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; Tổ chức tiêm chủng thường xuyên, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng; Tiếp tục triển khai tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi.
3.5. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR. Điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra, lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.
3.6. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng và kiểm tra, giám sát hoạt động tiêm chủng
- Thường xuyên rà soát điều kiện cơ sở vật chất tại các điểm tiêm chủng đảm bảo các điều kiện theo quy định của Chính phủ về hoạt động tiêm chủng, hướng dẫn của Bộ Y tế và Chương trình TCMR Quốc gia.
- Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các vắc xin trong TCMR; tổ chức các lớp tập huấn và tập huấn lại cho cán bộ làm công tác TCMR các tuyến về thực hiện tiêm chủng an toàn, giám sát, phát hiện, điều tra các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng
- Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin, các trường hợp được bồi thường sau sử dụng vắc xin trong TCMR theo quy định (nếu có). Căn cứ tình hình tiêm chủng mở rộng các năm, dự kiến mỗi năm tỉnh Nghệ An có 06 trường hợp tai biến nặng thuộc nhóm được hỗ trợ, đền bù theo quy định, trong đó dự kiến có 04 trường hợp do Trung ương hỗ trợ và 02 trường hợp thuộc kinh phí hỗ trợ đền bù của địa phương (có Phụ lục dự toán kèm theo).
- Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng theo kế hoạch.
3.7. Tổ chức thống kê, báo cáo và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý số liệu tiêm chủng
Tổng hợp, báo cáo kết quả TCMR, tình hình sử dụng vắc xin và vật tư tiêm chủng hàng tháng, hàng quý, năm theo quy định. Quản lý 100% đối tượng tiêm chủng và lịch sử tiêm chủng trên Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia. Tổng hợp các lỗi liên quan đến phần mềm và các khó khăn trong quá trình thực hiện, gửi báo cáo lên tuyến trên theo quy định.
3.8. Nâng cao chất lượng nhân lực tiêm chủng mở rộng
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn, kỹ thuật, an toàn tiêm chủng, bảo quản, vận chuyển vắc xin, hướng dẫn sử dụng thành thạo phần mềm Quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia cho cán bộ y tế thuộc mạng lưới TCMR tại các cơ sở y tế công lập và tư nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát hỗ trợ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tuyến, đặc biệt tuyến y tế cơ sở trong hoạt động giám sát các ca bệnh có vắc xin phòng bệnh. Kiểm tra, công tác quản lý, bảo quản, sử dụng vắc xin, hệ thống dây chuyền lạnh, ghi chép sổ sách, báo cáo; hoạt động triển khai Chương trình tại các cơ sở tiêm chủng vào các buổi tiêm chủng thường xuyên và chiến dịch.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát hỗ trợ việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác TCMR.
5.1. Kinh phí Trung ương
Đảm bảo kinh phí cho các hoạt động trong Chương trình TCMR theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
5.2. Kinh phí địa phương
Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành cho hoạt động của Chương trình tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; huy động nguồn xã hội hóa, nguồn tài trợ, viện trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho hoạt động TCMR (nếu có). Cụ thể:
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo
- Kinh phí bồi thường khi sử dụng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng và tiêm chủng chống dịch bị tai biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hoặc gây thiệt hại đến tính mạng của người được tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
- Kinh phí phục vụ cho hoạt động TCMR của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Nghệ An.
- Kinh phí phục vụ hoạt động TCMR của 09 đơn vị bệnh viện tuyến tỉnh, bệnh viện tư nhân có phòng sinh, được giao nhiệm vụ triển khai tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh tiếp nhận vắc xin từ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Nghệ An gồm các nội dung: Mua vật tư phục vụ tiêm chủng viêm gan B sơ sinh; In ấn sổ sách chuyên môn; Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ tiêm vắc xin viêm gan B sơ sinh; Bảo dưỡng, hiệu chuẩn và mua trang thiết bị bảo quản vắc xin tại các đơn vị.
b) Ngân sách cấp huyện đảm bảo
- Mua vật tư phục vụ tiêm chủng mở rộng tại địa phương.
- In ấn sổ sách chuyên môn phục vụ hoạt động TCMR.
- Chi hỗ trợ cán bộ y tế (CBYT) cho trẻ/phụ nữ mang thai uống hoặc tiêm vắc xin TCMR theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Bảo dưỡng, hiệu chuẩn và mua trang thiết bị bảo quản vắc xin.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
6.1. Sở Y tế
- Chỉ đạo các đơn vị y tế trực thuộc triển khai các hoạt động tiêm chủng theo kế hoạch và đảm bảo thực hiện theo đúng quy định, hướng dẫn về chuyên môn của Bộ Y tế; thực hiện tốt hoạt động điều tra, rà soát đối tượng tiêm chủng, cung ứng đầy đủ vật tư, trang thiết bị, nhân lực cho công tác tiêm chủng mở rộng để công tác tiêm chủng trên địa bàn đảm bảo an toàn, hiệu quả, đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và các địa phương tăng cường truyền thông vận động đối tượng tiêm chủng, phụ nữ có thai, người dân đưa trẻ đi tiêm vắc xin phòng bệnh, đúng lịch, đủ liều.
- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh làm đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Chương trình TCMR trên địa bàn tỉnh năm 2024, 2025 đảm bảo thực hiện theo kế hoạch của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Y tế; Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá công tác tiêm chủng năm năm 2024, 2025; Tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện và báo cáo theo quy định.
- Kiện toàn Hội đồng chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin tỉnh Nghệ An theo Thông tư số 24/2018/TT-BYT ngày 18/9/2018 của Bộ Y tế quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin và Thông tư số 05/2020/TT-BYT ngày 03/4/2020 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT-BYT ngày 18/9/2018 của Bộ Y tế. Tiến hành đánh giá nguyên nhân và thực hiện các thủ tục bồi thường cho những trường hợp sử dụng vắc xin TCMR xảy ra tai biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hoặc gây thiệt hại đến tính mạng của người được tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng theo quy định trong Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ (nếu có).
- Căn cứ đề xuất về nhu cầu vắc xin của cơ quan được giao quản lý về tiêm chủng cấp huyện, Sở Y tế có trách nhiệm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt nhu cầu vắc xin trong Chương trình tiêm chủng năm 2025 trên địa bàn và gửi về Bộ Y tế theo quy định tại Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện, thành phố, thị xã tham mưu UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chương trình tiêm chủng mở rộng tại địa phương.
- Chỉ đạo các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh và Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố tổ chức cấp cứu và xử trí kịp thời, phù hợp với các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
6.2. Sở Tài chính
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan đơn vị liên quan căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh hàng năm, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn và cấp kinh phí các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng theo Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
6.3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan Báo chí, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, hệ thống thông tin cơ sở cấp xã tăng cường công tác tuyên truyền, thông tin về lợi ích và hiệu quả của việc tiêm chủng nhằm khuyến khích, hướng dẫn người dân tích cực tham gia tiêm chủng, bảo vệ bản thân và cộng đồng, phòng chống dịch bệnh; tăng thời lượng, số lượng tin bài tuyên truyền về lợi ích tiêm chủng.
6.4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với ngành y tế trong việc tuyên truyền trong các nhà trường và cộng đồng về công tác tiêm chủng mở rộng.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh kiểm tra thông tin về tình trạng tiêm chủng của trẻ trước khi nhập học, nhắc nhở tiêm chủng bù nếu trẻ chưa được tiêm chủng đầy đủ; tăng cường truyền thông về lợi ích tiêm chủng cho đối tượng học sinh.
- Phối hợp với ngành y tế trong quá trình triển khai công tác tiêm chủng mở rộng thường xuyên và các chiến dịch tiêm chủng.
- Hỗ trợ việc điều tra, lập danh sách học sinh trong diện tiêm chủng chiến dịch, tránh bỏ sót đối tượng, đảm bảo đạt mục tiêu đề ra.
6.5. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2024-2025 của UBND tỉnh xây dựng kế hoạch Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2024-2025 phù hợp với địa phương mình và phân công nhiệm vụ cụ thể tới các ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn.
- Tăng cường chỉ đạo triển khai công tác tiêm chủng trên địa bàn. Khẩn trương khắc phục những khó khăn, tồn tại trong hoạt động tiêm chủng mở rộng.
- Chủ động đầu tư, hỗ trợ nguồn lực cho công tác tiêm chủng mở rộng trên địa bàn, nhằm nâng cao tỷ lệ tiêm chủng của người dân.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế tuyến huyện:
+ Phối hợp với các ngành liên quan tăng cường tuyên truyền về nguy cơ mắc bệnh nếu không tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch; trách nhiệm của cha mẹ trong việc đăng ký và đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch theo quy định.
+ Tổ chức triển khai tiêm chủng cho các đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn đảm bảo đạt mục tiêu kế hoạch.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm duy trì hoạt động của dây chuyền lạnh, bảo quản vắc xin và công tác thực hành tiêm chủng đúng theo quy định và đảm bảo an toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch cụ thể của địa phương, tổ chức triển khai thực hiện.
- Bố trí kinh phí hỗ trợ cho hoạt động tại các đơn vị, địa phương để hoàn thành các mục tiêu của chương trình.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai thực hiện tại các đơn vị, địa phương trên địa bàn quản lý.
6.6. Các sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức phổ biến Kế hoạch này cho các cá nhân, tập thể có liên quan để phối hợp với ngành y tế tổ chức tuyên truyền, vận động người dân, cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị tham gia Chương trình tiêm chủng mở rộng. Kịp thời phối hợp với ngành y tế tổ chức điều tra, giám sát phát hiện, khoanh vùng, triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh theo đúng quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch triển khai tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TIÊM CHỦNG MỞ
RỘNG NĂM 2024 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 812/KH-UBND ngày
23/10/2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
(Đơn vị tính: Đồng)
TT |
Nội dung hoạt động |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
1 |
Mua vật tư phục vụ tiêm chủng mở rộng |
180.416.800 |
3.862.783.108 |
2 |
Kinh phí in ấn sổ sách chuyên môn phục vụ chương trình |
411.525.667 |
832.565.200 |
3 |
Chi hỗ trợ cán bộ y tế cho trẻ uống hoặc tiêm vắc xin thuộc chương trình cho 21 huyện/TP/TX, Bệnh viện có phòng sinh |
1.741.656.000 |
1.741.656.000 |
4 |
Bảo dưỡng, hiệu chuẩn và mua trang thiết bị bảo quản vắc xin TCMR |
708.384.000 |
6.706.982.972 |
5 |
Nguồn kinh phí không tự chủ hoạt động chuyên môn TCMR |
187.360.000 |
1.494.160.000 |
|
Tổng |
3.229.342.467 |
14.638.147.280 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TIÊM CHỦNG MỞ
RỘNG THEO ĐƠN VỊ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số: 812/KH-UBND ngày
23/10/2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Đơn vị |
Nội dung hoạt động |
||||||
Mua vật tư phục vụ tiêm chủng (Mục I) |
In ấn sổ sách chuyên môn (Mục II) |
Chi hỗ trợ CBYT cho trẻ/PNCT uống hoặc tiêm vắc xin (Mục III) |
Bảo dưỡng, hiệu chuẩn và mua trang thiết bị bảo quản vắc xin TCMR (Mục IV) |
Nguồn kinh phí không tự chủ hoạt động chuyên môn TCMR (Mục V) |
Tổng dự toán |
Ghi chú |
||
1 |
Trung tâm KSBT |
2.025.000 |
19.962.667 |
37.500.000 |
25.120.000 |
187.360.000 |
271.967.667 |
Nguồn kinh phí không tự chủ hoạt động chuyên môn TCMR tuyến huyện do tuyến huyện dự toán theo phân cấp. |
2 |
Con Cuông |
4.732.533 |
9.127.700 |
58.444.500 |
21.352.000 |
|
93.656.733 |
|
3 |
Cửa Lò |
2.794.400 |
5.697.833 |
21.391.500 |
13.816.000 |
|
43.699.733 |
|
4 |
Diễn Châu |
15.609.067 |
37.911.200 |
154.686.000 |
51.496.000 |
|
259.702.267 |
|
5 |
Đô Lương |
11.636.400 |
23.797.867 |
87.117.000 |
46.472.000 |
|
169.023.267 |
|
6 |
Hưng Nguyên |
6.838.733 |
14.547.200 |
55.641.000 |
27.632.000 |
|
104.658.933 |
|
7 |
Kỳ Sơn |
7.364.133 |
13.409.400 |
99.330.000 |
31.400.000 |
|
151.503.533 |
|
8 |
Nam Đàn |
7.575.600 |
18.404.200 |
68.040.000 |
28.888.000 |
|
122.907.800 |
|
9 |
Nghĩa Đàn |
8.210.133 |
17.090.967 |
62.872.500 |
33.912.000 |
|
122.085.600 |
|
10 |
Quế Phong |
4.494.933 |
8.157.600 |
53.731.500 |
21.352.000 |
|
87.736.033 |
|
11 |
Quỳ Châu |
4.047.000 |
7.056.400 |
43.524.000 |
20.096.000 |
|
74.723.400 |
|
12 |
Quỳ Hợp |
7.129.467 |
13.601.367 |
72.441.000 |
31.400.000 |
|
124.571.833 |
|
13 |
Quỳnh Lưu |
14.753.067 |
37.235.033 |
155.991.000 |
46.472.000 |
|
254.451.100 |
|
14 |
Tân Kỳ |
7.856.067 |
15.701.800 |
59.976.000 |
32.656.000 |
|
116.189.867 |
|
15 |
Thái Hòa |
3.421.867 |
7.462.867 |
26.112.000 |
16.328.000 |
|
53.324.733 |
|
16 |
TP Vinh |
13.215.600 |
34.569.233 |
154.999.500 |
36.424.000 |
|
239.208.333 |
|
17 |
Tương Dương |
5.506.400 |
9.400.200 |
59.259.000 |
26.376.000 |
|
100.541.600 |
|
18 |
Yên Thành |
15.987.200 |
37.856.600 |
153.324.000 |
54.008.000 |
|
261.175.800 |
|
19 |
Thanh Chương |
12.748.200 |
23.899.667 |
90.925.500 |
52.752.000 |
|
180.325.367 |
|
20 |
Nghi Lộc |
11.598.800 |
26.705.433 |
107.518.500 |
41.448.000 |
|
187.270.733 |
|
21 |
Anh Sơn |
7.130.933 |
12.571.733 |
47.652.000 |
31.400.000 |
|
98.754.667 |
|
22 |
Hoàng Mai |
5.741.267 |
17.358.700 |
71.179.500 |
17.584.000 |
|
111.863.467 |
|
Tổng |
180.416.800 |
411.525.667 |
1.741.656.000 |
708.384.000 |
187.360.000 |
3.229.342.467 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ TIÊM CHỦNG MỞ
RỘNG THEO ĐƠN VỊ NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND ngày /
/2024 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT |
Đơn vị |
Nội dung hoạt động |
||||||
Mua vật tư phục vụ tiêm chủng (Mục I) |
In ấn sổ sách chuyên môn (Mục II) |
Chi hỗ trợ CBYT cho trẻ/PNCT uống hoặc tiêm vắc xin (Mục III) |
Bảo dưỡng, hiệu chuẩn và mua trang thiết bị bảo quản vắc xin TCMR (Mục IV) |
Nguồn kinh phí không tự chủ hoạt động chuyên môn TCMR (Mục V) |
Tổng dự toán |
Ghi chú |
||
1 |
Trung tâm KSBT |
97.700.000 |
58.296.000 |
37.500.000 |
808.515.912 |
1.494.160.000 |
2.496.171.912 |
Nguồn kinh phí không tự chủ hoạt động chuyên môn TCMR tuyến huyện do tuyến huyện dự toán theo phân cấp |
2 |
Con Cuông |
87.104.881 |
17.789.500 |
58.444.500 |
110.522.590 |
|
273.861.471 |
|
3 |
Cửa Lò |
53.308.494 |
11.096.300 |
21.391.500 |
200.030.710 |
|
285.827.004 |
|
4 |
Diễn Châu |
373.440.037 |
76.497.200 |
154.686.000 |
766.728.370 |
|
1.371.351.607 |
|
5 |
Đô Lương |
218.681.575 |
45.437.400 |
87.117.000 |
544.667.600 |
|
895.903.575 |
|
6 |
Hưng Nguyên |
137.680.053 |
28.484.200 |
55.641.000 |
454.507.010 |
|
676.312.263 |
|
7 |
Kỳ Sơn |
132.016.665 |
26.603.000 |
99.330.000 |
47.525.000 |
|
305.474.665 |
|
8 |
Nam Đàn |
166.756.302 |
35.210.000 |
68.040.000 |
431.539.480 |
|
701.545.782 |
|
9 |
Nghĩa Đàn |
158.163.716 |
32.566.500 |
62.872.500 |
218.926.710 |
|
472.529.426 |
|
10 |
Quế Phong |
75.684.289 |
15.518.600 |
53.731.500 |
38.077.000 |
|
183.011.389 |
|
11 |
Quỳ Châu |
64.077.341 |
13.205.400 |
43.524.000 |
36.896.000 |
|
157.702.741 |
|
12 |
Quỳ Hợp |
123.901.633 |
25.587.300 |
72.441.000 |
264.861.770 |
|
486.791.703 |
|
13 |
Quỳnh Lưu |
372.930.219 |
76.222.300 |
155.991.000 |
375.627.890 |
|
980.771.409 |
|
14 |
Tân Kỳ |
149.842.981 |
30.406.000 |
59.976.000 |
121.151.590 |
|
361.376.571 |
|
15 |
Thái Hòa |
65.649.157 |
13.872.400 |
26.112.000 |
250.689.770 |
|
356.323.327 |
|
16 |
TP Vinh |
363.069.417 |
74.413.900 |
154.999.500 |
486.922.540 |
|
1.079.405.357 |
|
17 |
Tương Dương |
82.884.267 |
17.299.600 |
59.259.000 |
42.801.000 |
|
202.243.867 |
|
18 |
Yên Thành |
371.833.958 |
76.132.800 |
153.324.000 |
648.347.720 |
|
1.249.638.478 |
|
19 |
Thanh Chương |
218.642.293 |
44.930.800 |
90.925.500 |
405.681.420 |
|
760.180.013 |
|
20 |
Nghi Lộc |
262.588.385 |
53.475.700 |
107.518.500 |
226.012.710 |
|
649.595.295 |
|
21 |
Anh Sơn |
119.580.754 |
24.292.400 |
47.652.000 |
119.970.590 |
|
311.495.744 |
|
22 |
Hoàng Mai |
167.246.694 |
35.227.900 |
71.179.500 |
106.979.590 |
|
380.633.684 |
|
Tổng |
3.862.783.108 |
832.565.200 |
1.741.656.000 |
6.706.982.972 |
1.494.160.000 |
14.638.147.280 |