Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2025 tổ chức thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 58/KH-UBND |
Ngày ban hành | 21/08/2025 |
Ngày có hiệu lực | 21/08/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 8 năm 2025 |
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội[1] tại Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 về việc hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động; Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc Phê duyệt Đề án “Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và thông tin thị trường lao động” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thu thập và cập nhật thông tin về thực trạng lao động, việc làm, thất nghiệp; thông tin biến động và bổ sung hằng năm về cung - cầu lao động, từ đó hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường lao động, kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu về lao động, gắn với Kế hoạch chuyển đổi số của thành phố để thực hiện dự báo nhu cầu nguồn nhân lực, góp phần xây dựng, hoàn thiện và phát triển thị trường lao động của thành phố.
b) Bảo đảm phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực, cung cấp thông tin cho các địa phương, cơ quan quản lý nhà nước theo quy định và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu, làm cơ Sở hoạch định chính sách việc làm và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với thị trường lao động của thành phố.
2. Yêu cầu
a) Thu thập và cập nhật thông tin phải chính xác, đầy đủ, có hệ thống; thông tin thu thập phải đảm bảo tính kịp thời, khoa học, khách quan và kế thừa. Thông tin, dữ liệu thị trường lao động phải được quản lý, lưu trữ và bảo mật theo các quy định của pháp luật.
b) Thông tin cập nhật phải đáp ứng yêu cầu chương trình chuyển đổi số của thành phố; lồng ghép với các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và không trùng lắp, chồng chéo nhiệm vụ của các cơ quan. Bảo đảm tính khả thi, chất lượng và hiệu quả, tiết kiệm kinh phí và nguồn lực.
1. Thu thập và cập nhật thông tin về cung lao động
a) Đối tượng thu thập: Là người từ đủ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện thu thập thông tin.
b) Nội dung thu thập: Theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
c) Thời gian thực hiện và hoàn thành: Từ ngày 20/8/2025 đến ngày 30/10/2025.
d) Phương pháp thực hiện và các bước tiến hành
Bước 1: Khảo sát về hiện trạng thông tin, dữ liệu về cung lao động; lập phương án, thời gian, địa điểm cụ thể; trang thiết bị, phương tiện thực hiện; xác định cụ thể số lượng người từ đủ 15 tuổi trên đang thực tế thường trú trên địa bàn để tiến hành lập kế hoạch thu thập; xác định cụ thể số lượng điều tra viên; xác định kinh phí thực hiện theo quy định; thông báo cho đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 20/8/2025 đến ngày 01/9/2025
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các xã, phường.
Bước 2: Ban hành Kế hoạch hướng dẫn cụ thể các nội dung thu thập; tổ chức tập huấn cho công chức, điều tra viên (Tổ trưởng dân phố, Khối phố trưởng, Trưởng thôn… ) và các cá nhân có liên quan thực hiện thu thập và cập nhật thông tin về cung lao động của UBND các xã, phường.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 03/9/2025 đến ngày 08/9/2025.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với UBND các xã, phường tổ chức tập huấn, hướng dẫn nội dung thu thập thông tin.
Bước 3: Thực hiện công tác thu thập và cập nhật thông tin về cung lao động.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 09/9/2025 đến ngày 30/10/2025.
- Đơn vị thực hiện: UBND các xã, phường.
+ Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện thu thập thông tin về cung lao động tại Thôn, Tổ dân phố, Khối phố...; xác định rõ số lượng người từ đủ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn để thu thập thông tin; xác định cụ thể số lượng điều tra viên; xác định kinh phí thực hiện theo quy định; hướng dẫn, chỉ đạo các phòng chức năng, cán bộ phụ trách lao động việc làm tại địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp với các điều tra viên tiến hành thu thập thông tin cung lao động theo Mẫu số 01 (gọi chung là Phiếu điều tra). Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu thập thông tin cung lao động của các điều tra viên, để đảm bảo thời gian, tiến độ kế hoạch đề ra.
+ Phòng Văn hóa - Xã hội căn cứ vào đối tượng, số lượng người từ đủ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn của mỗi Thôn, Tổ dân phố, Khu phố... để in Phiếu điều tra gửi cho các điều tra viên.
+ Các điều tra viên tiến hành thực hiện thu thập nội dung thông tin của người từ đủ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn theo Phiếu điều tra. Sau khi hoàn thành việc thu thập thông tin, điều tra viên kiểm tra, rà soát và hoàn thiện nội dung thông tin đảm bảo đầy đủ và gửi về Phòng Văn hóa - Xã hội thuộc UBND xã, phường.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/KH-UBND |
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 8 năm 2025 |
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội[1] tại Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 về việc hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động; Thông tư số 11/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2022 về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 4018/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc Phê duyệt Đề án “Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và thông tin thị trường lao động” trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2025, cụ thể như sau:
1. Mục đích
a) Thu thập và cập nhật thông tin về thực trạng lao động, việc làm, thất nghiệp; thông tin biến động và bổ sung hằng năm về cung - cầu lao động, từ đó hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường lao động, kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu về lao động, gắn với Kế hoạch chuyển đổi số của thành phố để thực hiện dự báo nhu cầu nguồn nhân lực, góp phần xây dựng, hoàn thiện và phát triển thị trường lao động của thành phố.
b) Bảo đảm phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước về lao động, việc làm và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố. Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực, cung cấp thông tin cho các địa phương, cơ quan quản lý nhà nước theo quy định và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có nhu cầu, làm cơ Sở hoạch định chính sách việc làm và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với thị trường lao động của thành phố.
2. Yêu cầu
a) Thu thập và cập nhật thông tin phải chính xác, đầy đủ, có hệ thống; thông tin thu thập phải đảm bảo tính kịp thời, khoa học, khách quan và kế thừa. Thông tin, dữ liệu thị trường lao động phải được quản lý, lưu trữ và bảo mật theo các quy định của pháp luật.
b) Thông tin cập nhật phải đáp ứng yêu cầu chương trình chuyển đổi số của thành phố; lồng ghép với các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ và không trùng lắp, chồng chéo nhiệm vụ của các cơ quan. Bảo đảm tính khả thi, chất lượng và hiệu quả, tiết kiệm kinh phí và nguồn lực.
1. Thu thập và cập nhật thông tin về cung lao động
a) Đối tượng thu thập: Là người từ đủ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn nơi thực hiện thu thập thông tin.
b) Nội dung thu thập: Theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
c) Thời gian thực hiện và hoàn thành: Từ ngày 20/8/2025 đến ngày 30/10/2025.
d) Phương pháp thực hiện và các bước tiến hành
Bước 1: Khảo sát về hiện trạng thông tin, dữ liệu về cung lao động; lập phương án, thời gian, địa điểm cụ thể; trang thiết bị, phương tiện thực hiện; xác định cụ thể số lượng người từ đủ 15 tuổi trên đang thực tế thường trú trên địa bàn để tiến hành lập kế hoạch thu thập; xác định cụ thể số lượng điều tra viên; xác định kinh phí thực hiện theo quy định; thông báo cho đơn vị, cá nhân liên quan để thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 20/8/2025 đến ngày 01/9/2025
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các xã, phường.
Bước 2: Ban hành Kế hoạch hướng dẫn cụ thể các nội dung thu thập; tổ chức tập huấn cho công chức, điều tra viên (Tổ trưởng dân phố, Khối phố trưởng, Trưởng thôn… ) và các cá nhân có liên quan thực hiện thu thập và cập nhật thông tin về cung lao động của UBND các xã, phường.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 03/9/2025 đến ngày 08/9/2025.
- Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với UBND các xã, phường tổ chức tập huấn, hướng dẫn nội dung thu thập thông tin.
Bước 3: Thực hiện công tác thu thập và cập nhật thông tin về cung lao động.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 09/9/2025 đến ngày 30/10/2025.
- Đơn vị thực hiện: UBND các xã, phường.
+ Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện thu thập thông tin về cung lao động tại Thôn, Tổ dân phố, Khối phố...; xác định rõ số lượng người từ đủ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn để thu thập thông tin; xác định cụ thể số lượng điều tra viên; xác định kinh phí thực hiện theo quy định; hướng dẫn, chỉ đạo các phòng chức năng, cán bộ phụ trách lao động việc làm tại địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp với các điều tra viên tiến hành thu thập thông tin cung lao động theo Mẫu số 01 (gọi chung là Phiếu điều tra). Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu thập thông tin cung lao động của các điều tra viên, để đảm bảo thời gian, tiến độ kế hoạch đề ra.
+ Phòng Văn hóa - Xã hội căn cứ vào đối tượng, số lượng người từ đủ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn của mỗi Thôn, Tổ dân phố, Khu phố... để in Phiếu điều tra gửi cho các điều tra viên.
+ Các điều tra viên tiến hành thực hiện thu thập nội dung thông tin của người từ đủ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn theo Phiếu điều tra. Sau khi hoàn thành việc thu thập thông tin, điều tra viên kiểm tra, rà soát và hoàn thiện nội dung thông tin đảm bảo đầy đủ và gửi về Phòng Văn hóa - Xã hội thuộc UBND xã, phường.
+ Cán bộ phụ trách công tác lao động việc làm thuộc Phòng Văn hóa - Xã hội và các cá nhân có liên quan được giao nhiệm vụ tiếp nhận Phiếu điều tra, do các điều tra viên gửi. Kiểm tra, thực hiện hiệu chỉnh dữ liệu thông tin trên Phiếu điều tra đảm bảo chính xác, đầy đủ thông tin.
Bước 4: Tổ chức cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu và lưu trữ vào Phần mềm thông tin thị trường lao động thành phố Đà Nẵng.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 30/10/2025.
- Đơn vị thực hiện: UBND các xã, phường.
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra, hiệu chỉnh dữ liệu thông tin nêu tại Bước 3, UBND các xã, phường chỉ đạo công chức phụ trách công tác lao động việc làm và cá nhân có liên quan được giao nhiệm vụ tiến hành nhập dữ liệu vào Phần mềm thông tin thị trường lao động: bằng cách tải file dữ liệu trống (hoặc file dữ liệu cũ đối với xã, phường thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam trước sáp nhập), tiến hành nhập dữ liệu. Sau khi hoàn thành việc nhập dữ liệu, thì tải file dữ liệu lên Phần mềm, chỉnh sửa các lỗi (nếu có) và hoàn thành công tác nhập thông tin và lưu trữ dữ liệu. Lưu ý: Trong quá trình thu thập, cập nhật chỉnh sửa và cung cấp thông tin dữ liệu về cung lao động (như mã định danh, mã số BHXH, thông tin khác...) lưu ý cần đảm bảo nguyên tắc an toàn thông tin giữa các đơn vị. Công tác thu thập thông tin và công tác cập nhật thông tin vào Phần mềm cơ sở dữ liệu thực hiện theo hình thức “cuốn chiếu”. Các điều tra viên hoàn thành sớm thì khẩn trương gửi cho UBND xã, phường, để các đơn vị được giao nhiệm vụ cập nhập thông tin để tiến hành nhập thông tin.
2. Thu thập và cập nhật thông tin về cầu lao động
a) Đối tượng thu thập thông tin
Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động, cụ thể là: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
b) Nội dung thu thập thông tin: Theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
c) Đơn vị thực hiện và thời gian thực hiện
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/9/2025 đến ngày 30/10/2025.
- Số lượng dự kiến: Khoảng 8.000 doanh nghiệp.
d) Phương pháp, nội dung triển khai thực hiện: Việc thực hiện thu thập thông tin cầu lao động qua các hình thức sau:
- Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng xây dựng Kế hoạch khảo sát doanh nghiệp theo quy mô của mỗi nhóm (dưới 50 lao động; từ 50- 100 lao động; từ 100 đến 200 lao động và trên 200 lao động...), xác định số lượng doanh nghiệp khảo sát đồng thời trực tiếp làm việc và nắm tình hình nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp; thông qua Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm Dịch vụ việc làm hoặc tổng hợp thông tin từ các sàn giao dịch việc làm định kỳ, di động... để nhập thông tin cầu lao động vào App Danang Smart City hoặc vào Phần mềm kết nối giải quyết việc làm.
- Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng và Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam triển khai, hướng dẫn việc thu thập thông tin cầu lao động đối với các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung và các khu công nghiệp Đà Nẵng; các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong các Khu kinh tế và Khu công nghiệp...thông qua bản Giấy theo Mẫu số 02 hoặc thông qua App Danang Smart City, thực hiện nhập thông tin cầu lao động và chuyển cơ sở dữ liệu vào Phần mềm kết nối giải quyết việc làm.
3. Thu thập thông tin về người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố
a) Đối tượng thu thập: Người lao động nước ngoài đang làm việc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Nội dung thu thập: Theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
c) Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ.
d) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước 30/10/2025.
đ) Số lượng dự kiến: Khoảng 3.000 người.
e) Quy trình thực hiện: Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng chuyên môn và đơn vị có liên quan, phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng triển khai thực hiện, cập nhập thông tin cơ sở dữ liệu người lao động nước ngoài vào Phần mềm kết nối giải quyết việc làm.
IV. SẢN PHẨM THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Cơ sở dữ liệu cung lao động năm 2025.
2. Cơ sở dữ liệu cầu lao động năm 2025.
3. Cơ sở dữ liệu về người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2025.
1. Trong tháng 8/2025: Ban hành Kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động.
2. Từ tháng 9/2025 đến 30/10/2025: Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, triển khai thực hiện và hoàn thành nhập dữ liệu và lưu trữ thông tin thị trường lao động.
3. Trong tháng 11/2025: Tổng hợp báo cáo UBND thành phố, Bộ Nội vụ kết quả thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động và thực hiện việc thanh, quyết toán kinh phí thực hiện,
1. Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các sở, ngành, địa phương.
2. UBND các xã, phường bố trí ngân sách trong dự toán công tác đảm bảo an sinh xã hội, lao động việc làm năm 2025 và bổ sung kinh phí để tổ chức thu thập, cập nhật thông tin thị trường lao động năm 2025.
3. Kinh phí lồng ghép các chương trình, dự án, đề án khác có liên quan theo quy định và các nguồn hợp pháp khác.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND các xã, phường tham mưu UBND thành phố ban hành Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2025; ban hành Kế hoạch hướng dẫn cụ thể, như: nội dung thu thập thông tin thị trường lao động; số lượng người từ đủ 15 tuổi trên đang thực tế thường trú trên địa bàn cần phải thu thập; số lượng điều tra viên; kinh phí thực hiện, thông báo cho các địa phương được biết.
b) Chủ trì, phối hợp với UBND các xã, phường tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động; hướng dẫn phương pháp nhập cơ sở dữ liệu vào phần mềm.
c) Chủ trì, phối hợp với các địa phương lập dự toán kinh phí triển khai thực hiện; phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích và thanh, quyết toán theo quy định. Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND các xã, phường tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thu thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
d) Làm việc với Thuế thành phố Đà Nẵng, đề nghị cung cấp thông tin doanh nghiệp theo địa bàn xã, phường (tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email, số lao động...) nhằm phục vụ công tác thu thập thông tin cầu lao động. Phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng triển khai thực hiện các nội dung về thu thập thông tin thị trường lao động theo Kế hoạch này.
Chỉ đạo Trung tâm Thông tin, giám sát và điều hành thông minh thành phố (Trung tâm IOC) phối hợp với Sở Nội vụ tập huấn thu thập thông tin cầu lao động trên App Danang Smart City, đồng thời điều chỉnh một số nội dung thông tin cầu lao động trên App Danang Smart City phù hợp với mô hình chính quyền địa phương hai cấp và hỗ trợ việc kết nối cơ sở dữ liệu thông tin thị trường lao động về Trung tâm IOC.
Theo dõi, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành; phối hợp cung cấp thông tin, chia sẻ dữ liệu về tên, mã số, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, tình trạng doanh nghiệp (đăng ký mới, đang hoạt động, ngừng hoạt động, giải thể...). Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Theo đề nghị của Sở Nội vụ, Thuế thành phố Đà Nẵng cung cấp danh sách, thông tin các doanh nghiệp theo địa bàn xã, phường để Sở Nội vụ triển khai việc thu thập thông tin về cầu lao động theo nội dung Kế hoạch này.
a) Phối hợp với Sở Nội vụ và đơn vị liên quan triển khai thu thập thông tin cầu lao động tại các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung và các Khu công nghiệp Đà Nẵng; các đơn vị, doanh nghiệp hoạt động trong các Khu kinh tế và Khu công nghiệp. Đồng thời đề nghị doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng triển khai thu thập thông tin cầu lao động tại đơn vị, doanh nghiệp, đảm bảo chất lượng, phục vụ công tác quản lý nhà nước trên địa bàn.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng trong việc khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu cầu lao động, phục vụ công tác quản lý nhà nước trên địa bàn.
a) Xây dựng ban hành Kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động tại địa phương mình; xác định cụ thể đối tượng, số người lao động từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn cần thu thập và số điều tra viên tham gia điều tra, để lập phương án tổ chức triển khai thực hiện tại địa bàn quản lý đảm bảo đúng tiến độ quy định tại Kế hoạch này. Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức Hội nghị tập huấn, hướng dẫn triển khai thực hiện.
b) Giao trách nhiệm cụ thể cho Phòng Văn hóa - Xã hội và các cá nhân có liên quan tăng cường phối hợp, hướng dẫn lực lượng điều tra viên thực hiện đảm bảo chất lượng nội dung thu thập và tiến độ thời gian đề ra.
c) Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện; thường xuyên giám sát đôn đốc hướng dẫn lực lượng điều tra viên thực hiện đảm bảo đúng tiến độ thời gian đề ra.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ, Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng trong việc quản lý, khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin thị trường lao động phục vụ công tác quản lý nhà nước trên địa bàn.
đ) Bố trí ngân sách địa phương thực hiện hoạt động thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn năm 2025.
7. Trung tâm Dịch vụ việc làm Đà Nẵng
Chủ động xây dựng Kế hoạch và tổ chức thu thập thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi, trách nhiệm được giao. Phối hợp với Phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ trong việc nhập thông tin người lao động nước ngoài vào Phần mềm.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, đề nghị các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các xã, phường triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND thành phố (qua Sở Nội vụ, Trung tâm hành chính thành phố, số 24 Trần Phú, thành phố Đà Nẵng) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 21 tháng 08 năm 2025 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Thành phố Đà Nẵng
Xã/phường …………………………….
THÔNG TIN VỀ CUNG LAO ĐỘNG
(Thu thập thông tin người từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn)
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh: □□ - □□ - □□□□
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Số CCCD/CMND(1): □□□ □□□ □□□ □□□
5. Mã số BHXH(2): ………………………………………………..………………….
6. Nơi đăng ký thường trú(3): ………………………………………………..……
………………………………………………..……………….……….……………….
7. Nơi ở hiện tại(4) (Chỉ thu thập nếu khác nơi đăng ký thường trú): ………….
…………………………………………………………………………..……………….
8. Đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật
□ Thuộc hộ nghèo
□ Thuộc hộ cận nghèo
□ Thuộc hộ bị thu hồi đất
□ Thân nhân của người có công cách mạng
□ Dân tộc thiểu số (ghi tên dân tộc): ……………………………………
9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất đã tốt nghiệp/đạt được:
□ Chưa học xong Tiểu học
□ Tốt nghiệp Tiểu học
□ Tốt nghiệp THCS
□ Tốt nghiệp THPT
10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được:
□ Chưa qua đào tạo
□ CNKT không có bằng
□ Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
□ Sơ cấp □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Trên đại học
10.1. Chuyên ngành đào tạo(5): ………………………………………………..…………
11. Tình trạng tham gia hoạt động kinh tế:
□ Người có việc làm(6) → Chuyển câu 12
□ Người thất nghiệp(7) → Chuyển câu 13
□ Không tham gia hoạt động kinh tế, lý do: □ Đi học □ Hưu trí □ Nội trợ □ Khuyết tật □ Khác
12. Người có việc làm:
12.1. Vị thế việc làm:
□ Chủ cơ sở SXKD
□ Tự làm
□ Lao động gia đình
□ Làm công ăn lương
□ Xã viên HTX
12.2. Công việc cụ thể đang làm(8): ………………………………………………
a) Tham gia BHXH: □ Có (Loại: □ Bắt buộc □ Tự nguyện) □ Không
b) Hợp đồng lao động (HĐLĐ): □ Có □ Không
Loại HĐLĐ: □ HĐLĐ xác định thời hạn □ HĐLĐ không xác định thời hạn
Thời gian bắt đầu thực hiện HĐLĐ (Ngày/tháng/năm): ……/……/……..
12.3. Nơi làm việc(9): …………………………………………………………
a) Loại hình nơi làm việc
□ Hộ nông, lâm nghiệp, thủy sản
□ Cá nhân lao động tự do
□ Cơ sở kinh doanh cá thể
□ Hợp tác xã
□ Doanh nghiệp (□ DN Nhà nước □ DN ngoài Nhà nước □ DN FDI)
□ Khu vực nhà nước
□ Đơn vị sự nghiệp ngoài nhà nước
□ Khu vực nước ngoài
□ Tổ chức đoàn thể khác
b) Địa chỉ nơi làm việc(10): ………………………………………………………………..
13. Người thất nghiệp:
□ Chưa bao giờ làm việc
□ Đã từng làm việc
13.1. Thời gian thất nghiệp:
□ Dưới 3 tháng
□ Từ 3 tháng đến 1 năm
□ Trên 1 năm
14. Số điện thoại liên lạc: ………………………………………………………
|
Đà Nẵng,
Ngày….. tháng…..năm 2025 |
Ghi chú:
- (1) Ghi số CCCD, trường hợp chưa có số CCCD thì ghi số CMND;
- (2) Ghi số trên thẻ BHYT đã được cơ quan BHXH cấp;
- (3), (4), (10) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- (5) Ghi chi tiết tên gọi mã cấp III của giáo dục, đào tạo theo quy định tại Phần I Phụ lục danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân tại Quyết định số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
- (6) Người có việc làm là người có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình;
- (7) Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc;
- (8) Ghi cụ thể tên công việc/nghề nghiệp đang làm theo mã nghề cấp 3 của Phụ lục I tại Quyết định số 34/2020/QĐ-TTg ngày 26/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục nghề nghiệp Việt Nam, chiếm nhiều thời gian nhất và tạo ra thu nhập chính;
(9) Ghi tên cụ thể của NSDLĐ (tên cơ quan/đơn vị/tổ chức/doanh nghiệp/hộ kinh doanh/hợp tác xã/cá nhân có thuê mướn) loại hình và địa chỉ cụ thể nơi đang làm việc.
- STT 3, 8, 9, 10, 11, 12, 13: Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 21 tháng 08 năm 2025 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Thành phố Đà Nẵng
Xã/phường ………………………………………..
THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Thu thập thông tin của người sử dụng lao động)
1. Thông tin người sử dụng lao động |
|||||
Tên người sử dụng lao động: |
|||||
Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế/CCCD/CMND: ………………………………….. |
|||||
Loại hình: [ ] Doanh nghiệp Nhà nước [ ] Doanh nghiệp ngoài nhà nước [ ] Doanh nghiệp FDI [ ] Cơ quan, đơn vị nhà nước [ ] Hộ kinh doanh [ ] Cá nhân |
|||||
Địa chỉ: Tỉnh, thành phố …………………………………. Xã, phường ……………………………… Địa chỉ cụ thể: ………………………………….………………………………….……………………… [ ] KCN/KKT: ………………………………….………………………………….……………………… |
|||||
Số điện thoại: …………………………………. Email: …………………………………..…………. |
|||||
Ngành sản xuất - kinh doanh chính: |
|||||
[ ] Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
[ ] Khai khoáng |
||||
[ ] Công nghiệp, chế biến, chế tạo |
[ ] Xây dựng |
||||
[ ] SX và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí |
[ ] Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý nước thải, rác thải |
||||
[ ] Vận tải, kho bãi |
[ ] Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
||||
[ ] Thông tin và truyền thông |
[ ] Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm |
||||
[ ] Hoạt động kinh doanh bất động sản |
[ ] Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ |
||||
[ ] Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ |
[ ] Giáo dục và đào tạo |
||||
[ ] Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội |
[ ] Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
||||
[ ] Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác |
[ ] Hoạt động của ĐCS, tổ chức CT-XH, QLNN, ANQP, BĐXH bắt buộc |
||||
[ ] Hoạt động làm thuê và các công việc trong hộ gia đình |
[ ] Hoạt động, dịch vụ khác |
||||
|
[ ] Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
||||
Mặt hàng/sản phẩm dịch vụ chính: …………………………………………….. |
|||||
2. Quy mô lao động (Đơn vị: Người) |
[ ] < 10 [ ] 10 - 50 [ ] 51 - 100 [ ] 101 - 200 [ ] 201 - 500 [ ] 501 - 1.000 [ ] 1.001 - 3.000 [ ] 3.001 - 10.000 [ ] >10.000 |
||||
3. Số lao động tuyển dụng 6 tháng tới: ……………………………người |
|||||
4. Nhu cầu tuyển dụng lao động theo nghề, trình độ trong 6 tháng tới |
|||||
Mã nghề cấp 2 |
Tên gọi nghề nghiệp |
Số lượng (Người) |
Trong đó nữ (Người) |
||
17 |
Nhà quản lý của các cơ quan Tập đoàn, Tổng công ty và tương đương (chuyên trách) |
|
|
||
21 |
Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật |
|
|
||
22 |
Nhà chuyên môn về sức khỏe |
|
|
||
23 |
Nhà chuyên môn về giảng dạy |
|
|
||
24 |
Nhà chuyên môn về kinh doanh và quản lý |
|
|
||
25 |
Nhà chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông |
|
|
||
26 |
Nhà chuyên môn về luật pháp, văn hóa, xã hội |
|
|
||
31 |
Kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật |
|
|
||
32 |
Kỹ thuật viên sức khỏe |
|
|
||
33 |
Nhân viên về kinh doanh và quản lý |
|
|
||
34 |
Nhân viên luật pháp, văn hóa, xã hội |
|
|
||
35 |
Kỹ thuật viên thông tin và truyền thông |
|
|
||
36 |
Giáo viên bậc trung |
|
|
||
41 |
Nhân viên tổng hợp và nhân viên làm các công việc bàn giấy |
|
|
||
42 |
Nhân viên dịch vụ khách hàng |
|
|
||
43 |
Nhân viên ghi chép số liệu và vật liệu |
|
|
||
44 |
Nhân viên hỗ trợ văn phòng khác |
|
|
||
51 |
Nhân viên dịch vụ cá nhân |
|
|
||
52 |
Nhân viên bán hàng |
|
|
||
53 |
Nhân viên chăm sóc cá nhân |
|
|
||
54 |
Nhân viên dịch vụ bảo vệ |
|
|
||
61 |
Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp có sản phẩm chủ yếu để bán |
|
|
||
62 |
Lao động có kỹ năng trong lâm nghiệp, thủy sản và săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán |
|
|
||
63 |
Lao động tự cung tự cấp trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
||
71 |
Lao động xây dựng và lao động có liên quan đến nghề xây dựng (trừ thợ điện) |
|
|
||
72 |
Thợ luyện kim, cơ khí và thợ có liên quan |
|
|
||
73 |
Thợ thủ công và thợ liên quan đến in |
|
|
||
74 |
Thợ điện và thợ điện tử |
|
|
||
75 |
Thợ chế biến thực phẩm, gia công gỗ, may mặc, đồ thủ công và thợ có liên quan khác |
|
|
||
81 |
Thợ vận hành máy móc và thiết bị |
|
|
||
82 |
Thợ lắp ráp |
|
|
||
83 |
Lái xe và thợ vận hành thiết bị chuyển động |
|
|
||
91 |
Người quét dọn và giúp việc |
|
|
||
92 |
Lao động giản đơn trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
|
|
||
93 |
Lao động trong ngành khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải |
|
|
||
94 |
Người phụ giúp chuẩn bị thực phẩm |
|
|
||
95 |
Lao động trên đường phố và lao động có liên quan đến bán hàng |
|
|
||
96 |
Người thu dọn vật thải và lao động giản đơn khác |
|
|
||
|
TỔNG |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
Đà Nẵng,
ngày...tháng...năm 2025 |
THÔNG TIN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 58/KH-UBND ngày 21 tháng 08 năm 2025 của UBND thành phố Đà Nẵng)
THÔNG TIN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên(1): ………………………………
2. Giới tính(2): □ Nam □ Nữ
3. Ngày, tháng, năm sinh □□ - □□ - □□□□
4. Quốc tịch: ………………………………………………………………
5. Số hộ chiếu(3): ………………………………
6. Trình độ (4):
□ Chứng chỉ đào tạo □ Đại học □ Thạc sĩ □ Tiến sĩ
□ Chứng chỉ hành nghề
7. Chuyên môn đào tạo:
□ Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên □ Nhân văn □ Kinh doanh và quản lý □ Khoa học sự sống, sinh học □ Toán và thống kê □ Công nghệ kỹ thuật □ Sản xuất và chế biến □ Xây dựng □ Thú y □ Dịch vụ xã hội □ Dịch vụ vận tải □ An ninh, Quốc phòng |
□ Nghệ thuật □ Báo chí và thông tin □ Pháp luật □ Khoa học tự nhiên □ Máy tính và công nghệ thông tin □ Kỹ thuật □ Kiến trúc và xây dựng □ Nông, lâm nghiệp và thủy sản □ Sức khoẻ □ Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân □ Môi trường và bảo vệ môi trường □ Khác |
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM
1. Số giấy phép lao động/xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động: ………………………, ngày, tháng, năm cấp: …../…../………
2. Nơi làm việc:
- Tên doanh nghiệp, tổ chức: ………………………………………………
- Mã số (5)
- Địa chỉ(6): ……………………………………….
- Loại hình doanh nghiệp, tổ chức làm việc(7): ...
3. Vị trí công việc(8):
□ Nhà quản lý □ Giám đốc điều hành □ Chuyên gia □ Lao động kỹ thuật
4. Nghề công việc(9):
□ Nhà chuyên môn, kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật □ Nhà chuyên môn, kỹ thuật viên về sức khỏe □ Nhà chuyên môn, giáo viên giảng dạy □ Nhà chuyên môn, nhân viên về kinh doanh và quản lý □ Nhà chuyên môn, kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông □ Nhà chuyên môn, nhân viên về pháp luật, văn hóa, xã hội □ Lao động trong khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải
5. Hình thức làm việc(10): □ Thực hiện hợp đồng lao động □ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp □ Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận □ Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam |
□ Nhân viên tổng hợp, văn phòng và các công việc bàn giấy □ Lao động kỹ thuật trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản □ Lao động kỹ thuật trong xây dựng, luyện kim, cơ khí □ Thợ điện, điện tử, chế biến thực phẩm, gỗ, may mặc, đồ thủ công □ Thợ lắp ráp, vận hành máy móc và thiết bị
□ Khác
□ Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật □ Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam □ Khác |
6. Thời hạn làm việc: Từ ………../…../….. đến…../…../…..
|
Ngày....
tháng... .năm…… |
Ghi chú:
- (1) Viết in hoa và đầy đủ như trên hộ chiếu; (3) Ghi đầy đủ cả phần chữ và phần số;
- (4) Ngoài các trình độ Chứng chỉ đào tạo, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, nếu người lao động có thêm Chứng chỉ hành nghề thì đánh dấu vào □;
- (5) Ghi theo mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định của cơ quan có thẩm quyền thành lập tổ chức và ngày, tháng, năm ban hành quyết định.
- (6) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn; xã/phường; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- (7) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài nhà nước; tổ chức
- (2), (4), (8), (9), (10) Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.