Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 1422/QĐ-TTg về kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do thành phố Hà Nội ban hành
| Số hiệu | 55/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 21/02/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 21/02/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
| Người ký | Nguyễn Trọng Đông |
| Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 55/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2025 |
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 31/10/2016 của Chính phủ phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu; Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050; Quyết định số 888/QĐ- TTg ngày 25/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu; Quyết định số 1422/QĐ-TTg ngày 19/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (cập nhật) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), UBND Thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1422/QĐ-TTg ngày 19/11/2024 về thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Giảm thiểu mức độ dễ bị tổn thương và rủi ro trước những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu thông qua nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng của hệ thống tự nhiên, kinh tế và xã hội, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu, thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch của thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng của hệ thống tự nhiên, kinh tế và xã hội, bảo đảm sinh kế bền vững của thành phố Hà Nội; nâng cao năng lực và nhận thức trên địa bàn thành phố Hà Nội để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
b) Giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng, góp phần giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
c) Hoàn thiện thể chế, phát huy tiềm năng và nguồn lực nhằm thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch của thành phố Hà Nội.
a) Sử dụng hiệu quả, khuyến khích nghiên cứu ứng dụng khoa học, tăng cường hoạt động đánh giá hiệu quả, giám sát việc sử dụng tài nguyên và ngăn chặn tình trạng suy giảm, suy thoái tài nguyên về: nước; đất, khoáng sản.
b) Phát triển nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và các hệ sinh thái.
d) Phát triển hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Tăng cường hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe.
e) Bảo đảm an sinh xã hội và bình đẳng giới.
Triển khai các giải pháp tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các điều kiện khí hậu, thời tiết cực đoan; cải thiện đánh giá và quản lý rủi ro khí hậu; thực hiện các giải pháp giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do các tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của biến đổi khí hậu, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng.
a) Dự báo và cảnh báo sớm thiên tai, thời tiết cực đoan.
b) Xây dựng, nâng cấp công trình phòng chống thiên tai.
c) Bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản người dân, triển khai thực hiện các giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.
3. Hoàn thiện thể chế, phát huy tiềm năng và nguồn lực để thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, hoàn thiện thể chế, chính sách và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch; thúc đẩy các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu đồng lợi ích, nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua truyền thông, đào tạo, tăng cường nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, huy động các nguồn tài chính, đầu tư và các hoạt động hợp tác quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu.
a) Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách.
b) Truyền thông, nâng cao nhận thức và thu hút sự tham gia của cộng đồng.
c) Phát triển nguồn nhân lực.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 55/KH-UBND |
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2025 |
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 31/10/2016 của Chính phủ phê duyệt Thỏa thuận Paris thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu; Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050; Quyết định số 888/QĐ- TTg ngày 25/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu; Quyết định số 1422/QĐ-TTg ngày 19/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (cập nhật) (sau đây gọi tắt là Kế hoạch), UBND Thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1422/QĐ-TTg ngày 19/11/2024 về thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Giảm thiểu mức độ dễ bị tổn thương và rủi ro trước những tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu thông qua nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng của hệ thống tự nhiên, kinh tế và xã hội, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu, thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch của thành phố Hà Nội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cao khả năng chống chịu và năng lực thích ứng của hệ thống tự nhiên, kinh tế và xã hội, bảo đảm sinh kế bền vững của thành phố Hà Nội; nâng cao năng lực và nhận thức trên địa bàn thành phố Hà Nội để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
b) Giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng, góp phần giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
c) Hoàn thiện thể chế, phát huy tiềm năng và nguồn lực nhằm thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch của thành phố Hà Nội.
a) Sử dụng hiệu quả, khuyến khích nghiên cứu ứng dụng khoa học, tăng cường hoạt động đánh giá hiệu quả, giám sát việc sử dụng tài nguyên và ngăn chặn tình trạng suy giảm, suy thoái tài nguyên về: nước; đất, khoáng sản.
b) Phát triển nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và các hệ sinh thái.
d) Phát triển hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Tăng cường hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe.
e) Bảo đảm an sinh xã hội và bình đẳng giới.
Triển khai các giải pháp tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các điều kiện khí hậu, thời tiết cực đoan; cải thiện đánh giá và quản lý rủi ro khí hậu; thực hiện các giải pháp giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do các tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của biến đổi khí hậu, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng.
a) Dự báo và cảnh báo sớm thiên tai, thời tiết cực đoan.
b) Xây dựng, nâng cấp công trình phòng chống thiên tai.
c) Bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản người dân, triển khai thực hiện các giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.
3. Hoàn thiện thể chế, phát huy tiềm năng và nguồn lực để thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu
Tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, hoàn thiện thể chế, chính sách và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch; thúc đẩy các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu đồng lợi ích, nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua truyền thông, đào tạo, tăng cường nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, huy động các nguồn tài chính, đầu tư và các hoạt động hợp tác quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu.
a) Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách.
b) Truyền thông, nâng cao nhận thức và thu hút sự tham gia của cộng đồng.
c) Phát triển nguồn nhân lực.
d) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
đ) Huy động nguồn lực tài chính, đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu.
Các nhiệm vụ cụ thể triển khai các nội dung nêu trên theo ngành, lĩnh vực, địa phương được chi tiết tại phụ lục đính kèm.
Các Sở, ban, ngành, Viện, Trung tâm, Ban QLDA trực thuộc Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ.
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và các hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch và các chế độ, định mức chi tiêu hiện hành, lập và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để báo cáo UBND Thành phố trình HĐND cùng cấp bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách theo phân cấp; huy động các nguồn kinh phí xã hội hóa, kinh phí hợp pháp khác theo quy định để thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan thường trực, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tiếp nhận, tổng hợp và dự thảo báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch để UBND Thành phố gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 25/12 hằng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời báo cáo và tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo giải quyết những khó khăn, bất cập, vướng mắc phát sinh.
- Tổng hợp và trình UBND Thành phố điều chỉnh Kế hoạch để cập nhật (nếu có), đáp ứng chỉ đạo, định hướng của các cấp.
Trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ban ngành, đơn vị liên quan, Sở Tài chính tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định bố trí kinh phí giao các đơn vị thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí chi thường xuyên ngân sách cấp thành phố theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo các giai đoạn trên cơ sở danh mục dự án của các các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã đề xuất để trình cấp có thẩm quyền theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
- Chủ trì xây dựng các cơ chế, chính sách và triển khai các hoạt động nhằm hỗ trợ, thu hút đầu tư thúc đẩy huy động nguồn lực cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của ngành.
- Căn cứ nội dung Kế hoạch quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-TTg ngày 19/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Kế hoạch của UBND thành phố Hà Nội về thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050, các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị có liên quan xây dựng nội dung chi tiết, dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền để triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo yêu cầu.
- Rà soát các nội dung đã và đang thực hiện theo Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 để cập nhật, điều chỉnh các nội dung (nếu cần thiết) đảm bảo phù hợp với Quyết định số 1422/QĐ- TTg ngày 19/11/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (cập nhật) và các nội dung tại Quyết định này.
- Bố trí nguồn lực và chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch, bảo đảm tiến độ và chất lượng.
- Rà soát, góp ý sửa đổi, bổ sung các luật chuyên ngành, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ngành phù hợp với các mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu. Lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức; vận động, thu hút, khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan, các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức trong nước và quốc tế trong việc phối hợp với các sở, ngành, địa phương chủ động thực hiện các nhiệm vụ, đề xuất các sáng kiến thúc đẩy thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.
- Phát huy tiềm năng, lợi thế của từng ngành, từng địa phương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức, đào tạo, nâng cao chất lượng và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm công tác ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu.
- Đề xuất với UBND Thành phố những biện pháp nhằm tối ưu hóa việc thực hiện Kế hoạch và những điều chỉnh cần thiết đối với Kế hoạch trong giai đoạn sau.
- Định kỳ trước ngày 05/12 hàng năm, các cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện, vướng mắc khó khăn và đề xuất giải pháp, gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố trước ngày 20/12 hằng năm.
Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật các quy định, trường hợp phát sinh các điều chỉnh, thay đổi, báo cáo trình UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh, bổ sung đảm bảo việc thực hiện liên tục, kịp thời./.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÍCH ỨNG VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 21/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội)
(*) Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Viện, Trung tâm và các Ban QLDA trực thuộc Thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi quản lý và phối hợp với các đơn vị có liên quan.
|
TT |
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì * |
Kết quả theo giai đoạn |
|
1. Sử dụng hiệu quả và ngăn chặn tình trạng suy giảm, suy thoái tài nguyên nước, tài nguyên đất |
||||
|
1 |
Điều tra, đánh giá các nguồn nước dưới đất, quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác nước dưới đất bảo vệ chất lượng nguồn nước. |
Điều tra, đánh giá các nguồn nước dưới đất phục vụ xây dựng mạng lưới các điểm nguồn cấp nước nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu cho các khu vực dễ bị tổn thương |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2025 - 2030: Hoàn thành, tổng kết, đánh giá. |
|
Xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, ngưỡng khai thác nước dưới đất cho các khu vực, đề xuất áp dụng các biện pháp tích trữ nước, điều hòa phân phối nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả, hạn chế khai thác, sử dụng nước, chống suy thoái cạn kiệt nguồn nước theo từng cấp độ khan hiếm nước. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024 - 2025: Hoàn thành. |
||
|
2 |
Khai thác hợp lý, hiệu quả và tăng cường các giải pháp bảo vệ, giảm thiểu thoái hóa đất. |
Khai thác hợp lý diện tích đất chưa sử dụng, đất bãi bồi ven sông, cho phát triển rừng, phát triển cây xanh ở đô thị và khu công nghiệp. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024 - 2026: Tiếp tục triển khai thực hiện. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá. |
|
Nghiên cứu các biện pháp cải tạo, bảo vệ đất sản xuất nông nghiệp bị thoái hóa; ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất do xói mòn, hạn hán. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2026: Tiếp tục triển khai thực hiện. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá. |
||
|
2. Phát triển nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu |
||||
|
1 |
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, chuyển đổi một phần diện tích trồng lúa sang trồng cây có giá trị, hiệu quả kinh tế cao hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; khai thác và phát huy lợi thế nền nông nghiệp nhiệt đới; phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, phát thải khí nhà kính thấp, thân thiện với môi trường và hiệu quả dựa vào lợi thế tự nhiên của từng vùng và nhu cầu của thị trường. |
Đánh giá hiệu quả đất trồnglúa và chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả sang các cây ăn quả, rau màu, mô hình canh tác hỗn hợp (lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, lúa - rau màu, cây ăn quả, cây thức ăn chăn nuôi) có hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với từng vùng sinh thái. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá. |
|
Khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi bản địa theo hướng sản xuất hàng hóa có hiệu quả gắn với du lịch sinh thái; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các giống vật nuôi bản địa chất lượng cao, có lợi thế. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2026: Tiếp tục triển khai thực hiện. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá. |
||
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với lợi thế so sánh, thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu theo vùng miền (nông lâm kết hợp, nông nghiệp thủy sản, ưu tiên cho sản xuất hàng hóa, quy mô lớn, sản xuất theo chuỗi, nâng cao giá trị gia tăng). |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2026: Tiếp tục triển khai thực hiện. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá. |
||
|
Ứng dụng khoa học và công nghệ, công nghệ cao, cơ giới hoá, tự động hoá và các quy trình canh tác tiên tiến, thâm canh bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng sinh thái. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
||
|
Tăng cường các hoạt động kiểm soát dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, cải tiến các dịch vụ thú y để phát triển chăn nuôi bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu và khai thác lợi thế các vùng sinh thái. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Kiểm soát được các dịch bệnh và ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi. 2026 - 2030: Các hoạt động kiểm soát dịch bệnh, dịch vụ thú y được áp dụng trong toàn bộ quá trình chăn nuôi. |
||
|
2 |
Đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng, phát triển chuỗi giá trị nông sản chủ lực, quy hoạch vùng sản xuất, phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao và các tiến bộ khoa học. |
Phát triển các mô hình thích ứng, liên kết trong chăn nuôi từ khâu cải tiến giống vật nuôi, công nghệ chăn nuôi, thị trường tiêu thụ (trong nước, hướng đến xuất khẩu) và xử lý chất thải phù hợp với điều kiện sinh thái. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Triển khai thí điểm cho các vùng. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá |
|
|
Bố trí cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh thâm canh, xen canh. |
Xác định cơ cấu mùa vụ thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Cơ cấu mùa vụ cho vùng được xác định. 2026 - 2030: Triển khai thực hiện, tổng kết, đánh giá. |
|
Nhân rộng các phương pháp xen canh, thâm canh các giống cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu cho các địa phương. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thí điểm cho các địa phương, vùng 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
||
|
4 |
Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành nông nghiệp, thực hiện các giải pháp nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mô hình trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, khai thác thủy sản bền vững, phù hợp với điều kiện hạn; nâng cao khả năng chống chịu, thích ứng của nông nghiệp với biến đổi khí hậu ở từng vùng, địa phương. |
Xây dựng các mô hình sản xuất tiên tiến (áp dụng đồng bộ hệ thống tưới, quản lý dinh dưỡng tổng hợp, sử dụng cây giống sạch bệnh, giống có lợi thế xuất khẩu, quản lý thâm canh và sử dụng biện pháp phòng trừ dịch bệnh thân thiện với môi trường). |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, |
2024 - 2025: Các mô hình được xây dựng và thí điểm. 2026 - 2030: Áp dụng trên diện rộng và tổng kết, đánh giá. |
|
Nhân rộng các mô hình canh tác lúa cải tiến (SRI); canh tác ngô xen đậu (IMB), sắn với lạc, đậu (ICB); canh tác tổng hợp cà phê (ICoM); mô hình thâm canh cây ăn quả theo VietGAP (VGP) thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
||
|
Nhân rộng mô hình chăn nuôi cải tiến chuồng trại và ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
||
|
Triển khai ứng dụng các mô hình liên kết, tổng hợp theo chuỗi giá trị (chăn nuôi công nghệ cao, an toàn sinh học, chăn nuôi kết hợp sản xuất năng lượng (IFES), chăn nuôi dựa trên sinh thái (AEbA), chăn nuôi theo VietGAP, chăn nuôi thông minh với khí hậu (CSA). |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
||
|
Nhân rộng mô hình sử dụng thức ăn xanh cho chăn nuôi bò và gia súc nhai lại khác (GFC) thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Mô hình áp dụng cho một số cơ sở chăn nuôi 2026 - 2030: Tiếp tục nhân rộng và tổng kết, đánh giá. |
||
|
Chuyển dịch chăn nuôi phân tán, nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, được đầu tư đồng bộ về hệ thống chuồng nuôi và môi trường, áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến để nâng cao khả năng thích ứng và giá trị gia tăng. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai thực hiện cho các vùng. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
||
|
5 |
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển các giống cây trồng vật nuôi mới thích ứng thông minh với biến đổi khí hậu. |
Nhân rộng mô hình sử dụng các giống gia cầm, thủy cầm địa phương có khả năng chống chịu cao (LCT) thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Tiếp tục thí điểm cho các vùng. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
|
Chuyển dịch cơ cấu giữa khai thác với nuôi trồng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, phát triển dịch vụ phục vụ cho nuôi trồng thủy sản. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
||
|
6 |
Đẩy mạnh nuôi trồng, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản có giá trị gia tăng cao. |
Nhân rộng mô hình nuôi trồng thủy sản hỗn hợp đa loài, đa tầng (IAQ), an toàn sinh học (BSS) thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2024 - 2025: Mô hình được triển khai áp dụng. 2026 - 2030: Tiếp tục nhân rộng và tổng kết, đánh giá. |
|
3. Quản lý bảo vệ rừng và các hệ sinh thái |
||||
|
1 |
Bảo vệ nghiêm ngặt rừng tự nhiên hiện có; phát triển rừng trồng gỗ lớn và phục hồi cảnh quan rừng. |
Triển khai các dự án trồng rừng, chống khai thác bất hợp pháp, bảo tồn đa dạng sinh học rừng. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, - Ủy ban nhân dân các huyện |
2024 - 2025: Triển khai thí điểm cho các vùng. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
|
2 |
Phát triển các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, hệ sinh thái; tăng cường sự tham gia của cộng đồng địa phương trong bảo vệ, bảo tồn và quản lý đa dạng sinh học. |
Xây dựng và phát triển các mô hình bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng thích ứng với biến đổi khí hậu. |
- Sở Tài nguyên và Môi trường. - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2025 - 2026: Triển khai thực hiện. 2027 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
|
4. Phát triển hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu |
||||
|
1 |
Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng của các ngành gắn với triển khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Phát triển hạ tầng ngành thông tin, truyền thông thích ứng với biến đổi khí hậu. |
- Sở Thông tin và Truyền thông - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá. |
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng, các công trình du lịch, thể thao nhằm nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu, chú trọng các khu, điểm du lịch và xây dựng các sản phẩm du lịch thích ứng với biến đổi khí hậu, đồng thời đảm bảo kết nối thông suốt với hạ tầng giao thông trọng yếu để hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội bền vững. |
- Sở Văn hóa, Thể thao - Sở Du lịch - Ban QLDA thuộc Thành phố. - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
Xây dựng đề án duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa, lịch sử trong điều kiện biến đổi khí hậu, chú trọng công tác duy tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa, đồng thời đảm bảo kết nối đồng bộ với hạ tầng giao thông trọng yếu nhằm tăng khả năng chống chịu và phục hồi sau các tác động của thiên tai. |
- Sở Văn hóa, Thể thao. - Các Viện, Trung tâm - Ban QLDA thuộc Thành phố - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Xây dựng, phê duyệt đề án và triển khai. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô thực hiện, tổng kết, đánh giá. |
||
|
Hướng dẫn xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nâng cấp, cải tạo trạm truyền tải điện, trạm biến áp, hệ thống đường dây tải điện. |
Sở Công Thương, |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các khu vực trọngđiểm. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
2 |
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng đô thị, các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp, phát triển các khu đô thị, công nghệ, vật liệu mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị. |
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống hạ tầng đô thị, nông thôn, các điểm dân cư tập trung trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất, kịch bản biến đổi khí hậu. |
- Sở Xây dựng, - Ban QLDA thuộc Thành phố - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thiện và tổng kết đánh giá. |
|
Triển khai các dự án nhằm ứng dụng các công nghệ, sử dụng các loại vật liệu mới, bền vững, có tính chống chịu cao với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị. |
Sở Xây dựng |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai. 2026 - 2030: Mở rộng hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
3 |
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các cơ sở y tế, trường học bảo đảm khả năng chống chịu trước tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai. |
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các cơ sở ngành y tế bảo đảm điều kiện chăm sóc sức khỏe; bảo đảm khả năng tiếp cận, duy trì hoạt động khi xảy ra thiên tai và sơ tán trong các tình huống thiên tai khẩn cấp. |
- Sở Y tế, - Ban QLDA thuộc Thành phố - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các khu vực trọng điểm. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các trường học bảo đảm khả năng chống chịu trước tác động của biến đổi khí hậu; bảo đảm an toàn và tăng cường khả năng ứng phó trước thiên tai. |
- Sở Giáo dục và Đào tạo, - Ban QLDA thuộc Thành phố - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các khu vực trọng điểm. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
4 |
Cải tạo, nâng cấp các công trình giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu; phát triển, hoàn thiện hệ thống giao thông kết nối các địa phương |
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các công trình giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy ở những vùng thường bị đe dọa bởi lũ, lụt, đồng thời phát triển các phương thức giao thông trọng yếu một cách đồng bộ, áp dụng công nghệ tiên tiến để đảm bảo khả năng vận hành ổn định, chống chịu tốt trước các tác động của thiên tai và biến đổi khí hậu”. |
- Sở Giao thông vận tải, - Ban QLDA thuộc Thành phố - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai ở các khu vực trọng điểm. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
|
5 |
Ưu tiên xây dựng, nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước, phòng chống ngập lụt do mưa lớn, lũ, nước dâng do bão cho các đô thị lớn. |
Thực hiện các giải pháp chống ngập cho các đô thị lớn |
Sở Xây dựng |
2024 - 2025: Triển khai cho các khu vực trọng điểm. 2026 - 2030: Hoàn thành cho các đô thị, tổng kết đánh giá. |
|
6 |
Tập trung hoàn thành các công trình trữ nước ngọt phục vụ sinh hoạt và sản xuất; xây dựng và hoàn thiện hệ thống các công trình thủy lợi; xây dựng mới một số hồ chứa lớn đa mục tiêu tại các vùng hạn hán, vùng khan hiếm nước. |
Xây mới một số công trình trữ nước ngọt phục vụ cấp nước sinh hoạt và sản xuất trong điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên vùng có nguy cơ hạn hán, khan hiếm nước, đông dân cư |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, - Sở Xây dựng. - Ban QLDA thuộc Thành phố - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các khu vực trọng điểm. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
|
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các công trình thủy lợi; cải tạo, nâng cấp, xây mới một số hồ chứa lớn, đa mục tiêu phục vụ cấp nước và sản xuất nông nghiệp trong điều kiện biến đổi khí hậu. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ban QLDA thuộc Thành phố - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng trọng điểm. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
5. Tăng cường hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe |
||||
|
1 |
Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe, đáp ứng yêu cầu phòng chống dịch bệnh và các bệnh mới phát sinh do biến đổi khí hậu. |
Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc sức khỏe, ưu tiên cho các cộng đồng người dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh do tác động của biến đổi khí hậu. |
- Sở Y tế. - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng trọng điểm. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
|
2 |
Đầu tư công nghệ, trang thiết bị nhằm dự phòng và điều trị các bệnh gia tăng do biến đổi khí hậu. |
Đầu tư công nghệ, trang thiết bị cho các cơ sở y tế, khám chữa bệnh đủ năng lực để điều trị các bệnh nhạy cảm với biến đổi khí hậu như: sốt rét, tiêu chảy, hô hấp, tim mạch. |
- Sở Y tế. - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng trọng điểm. 2026 - 2030: Mở rộng quy mô, hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
|
3 |
Xây dựng và nhân rộng các mô hình của ngành y tế và sức khỏe cộng đồng nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Xây dựng và nhân rộng các mô hình quản lý, giám sát các dịch bệnh liên quan đến sự thay đổi của thời tiết và khí hậu. |
- Sở Y tế. - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Xây dựng, áp dụng thí điểm các mô hình. 2026 - 2030: Nhân rộng và tổng kết đánh giá. |
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình vệ sinh môi trường và nước sạch thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng và cơ sở y tế, chú trọng khu vực nông thôn, đặc biệt là những vùng chịu tác động của bão, lũ, hạn hán. |
- Sở Y tế. - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Xây dựng, áp dụng thí điểm các mô hình 2026 - 2030: Nhân rộng và tổng kết đánh giá. |
||
|
Xây dựng, nhân rộng các mô hình về dinh dưỡng, thực phẩm, bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và ứng dụng công nghệ thân thiện với môi trường, công nghệ tái tạo, sử dụng năng lượng sạch thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng và các cơ sở y tế. |
- Sở Y tế - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Xây dựng và áp dụng thí điểm. 2026 - 2030: Nhân rộng và tổng kết đánh giá. |
||
|
4 |
Phát triển hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe. |
Đầu tư, phát triển hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe. |
- Sở Tài nguyên và Môi trường. - Sở Y tế |
2024 - 2025: Rà soát hệ thống giám sát hiện có. 2026 - 2030: Phát triển hệ thống, mở rộng quy mô. |
|
6. Bảo đảm an sinh xã hội và bình đẳng giới |
||||
|
1 |
Phát triển các mô hình sinh kế bền vững, các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng; chú trọng đào tạo, chuyển đổi nghề và hỗ trợ công nghệ, tiếp cận các nguồn vốn cho người dân ở những vùng chịu nhiều rủi ro, dễ bị tổn thương trước tác động của biến đổi khí hậu. |
Xây dựng và nhân rộng các mô hình ổn định đời sống văn hóa tinh thần của cộng đồng địa phương trong quá trình tái định cư dưới tác động của biến đổi khí hậu nhằm bảo vệ các thiết chế văn hoá cơ sở. |
- Sở Văn hóa, Thể thao - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Nghiên cứu, triển khai thí điểm các mô hình. 2026 - 2039: Tiếp tục nhân rộng, tổng kết, đánh giá. |
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ địa phương nhằm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể và di sản tư liệu trước tác động của biến đổi khí hậu bằng các tri thức địa phương. |
- Sở Văn hóa, Thể thao, - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Nghiên cứu, xây dựng tài liệu; đào tạo thí điểm. 2026 - 2030: Hoàn thiện nội dung, mở rộng quy mô đào tạo và tổng kết đánh giá. |
||
|
2 |
Tăng cường sự tham gia của phụ nữ, thanh thiếu niên, người dân trong thực hiện các chính sách và hoạt động phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu |
Phát triển, đào tạo kỹ năng mềm cho lao động nữ, thanh niên tham gia các ngành kinh tế mới theo hướng thích ứng biến đổi khí hậu. |
- Sở Lao động thương binh và Xã hội, - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Xây dựng tài liệu, triển khai thí điểm. 2026 - 2030: Tiếp tục nhân rộng và tổng kết đánh giá. |
(*) Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Viện, Trung tâm và các Ban QLDA trực thuộc Thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi quản lý và phối hợp với các đơn vị có liên quan.
|
TT |
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Kết quả theo giai đoạn |
|
1. Dự báo và cảnh báo sớm |
||||
|
1 |
Đầu tư, nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống quan trắc, giám sát thiên tai chuyên dùng; thực hiện xã hội hóa một số hoạt động quan trắc, giám sát thiên tai. |
Phát triển các hệ thống quan trắc, giám sát thiên tai chuyên dùng phục vụ phòng chống bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, bảo đảm an toàn vận hành hồ chứa. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai các dự án. 2026 - 2030: Hoàn thiện hệ thống theo quy hoạch và tổng kết đánh giá. |
|
2 |
Giảm thiểu tổn thất và thiệt hại thông qua các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai; cải thiện hệ thống quản lý rủi ro thiên tai; tăng cường năng lực, biện pháp quản lý và thúc đẩy phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên tai. |
Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng, chống thiên tai; xác định các biện pháp ứng phó thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng và khắc phục hậu quả thiên tai ở các cấp. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Hoàn thành kế hoạch, triển khai ở các cấp. 2026 - 2030: Tiếp tục thực hiện và tổng kết đánh giá. |
|
2. Xây dựng, nâng cấp công trình phòng chống thiên tai |
||||
|
1 |
Củng cố, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống đê sông, hệ thống công trình thủy lợi; ưu tiên bảo đảm an toàn cho hệ thống hồ, đập, đê sông |
Đầu tư xây dựng hệ thống cảnh báo sớm thiên tai cho các hồ chứa để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024-2025:Triển khai thí điểm các hồ chứa có nguy cơ cao. 2026 - 2030: Áp dụng cho tất cả các hồ chứa, tổng kết đánh giá. |
|
Đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn các hồ chứa, hệ thống đê sông, công trình phòng chống thiên tai có nguy cơ tổn thương cao do tác động của biến đổi khí hậu. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Triển khai cho các công trình trọng điểm. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
Củng cố, xây dựng các công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024-2025:Tiếp tục triển khai cho các công trình trọng điểm. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
2 |
Tăng cường năng lực phòng chống lũ quét, sạt lở đất, phòng chống bão, phòng chống lũ lớn và lũ cực đoan; phòng chống tác hại của hạn hán. |
Xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất ở những nơi có nguy cơ cao. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Triển khai xây dựng thí điểm ở những nơi có nguy cơ cao. 2026 - 2030: Hoàn thiện hệ thống, tổng kết đánh giá. |
|
Tăng cường năng lực phòng chống bão, lũ lớn và lũ cực đoan các lưu vực sông trên địa bàn thành phố Hà Nội |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Triển khai cho các vùng trọng điểm. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
Rà soát, xây dựng, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi, ưu tiên các công trình vùng cửa sông và các vùng dễ bị tổn thương nhằm ứng phó với bão, lũ, hạn hán |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho vùng trọng điểm. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
3. Bảo đảm an toàn tính mạng và tài sản người dân, triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu |
||||
|
1 |
Quy hoạch, đầu tư, bố trí di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, khí hậu cực đoan; những nơi chưa thể di dời được cần được theo dõi, giám sát, cảnh báo để kịp thời sơ tán, giảm thiểu rủi ro. |
Đầu tư bố trí, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy ra lũ, sạt lở đất. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng có nguy cơ cao. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết, đánh giá. |
|
Tăng cường các biện pháp theo dõi, giám sát, cảnh báo thiên tai tại những nơi không thể di dời nhằm chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, nhất là nơi có nguy cơ cao xảy ra bão, lũ, nước dâng do bão, xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy ra lũ, sạt lở, sụt lún đất, tai biến địa chất. |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Tiếp tục triển khai cho các vùng có nguy cơ cao. 2026 - 2030: Hoàn thành và tổng kết đánh giá. |
||
|
2 |
Triển khai các giải pháp nhằm giảm thiểu tổn thất và thiệt hại thông qua đánh giá và quản lý rủi ro khí hậu |
Định kỳ cập nhật đánh giá khí hậu, tác động của biến đổi khí hậu và kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của thành phố. |
- Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024 - 2030: Báo cáo đánh giá được cập nhật định kỳ. |
|
Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu. |
- Sở Tài nguyên và Môi trường |
2024 - 2030: Triển khai thực hiện. |
||
(*) Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Viện, Trung tâm và các Ban QLDA trực thuộc Thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi quản lý và phối hợp với các đơn vị có liên quan.
|
TT |
Nhóm nhiệm vụ, giải pháp |
Nhiệm vụ cụ thể |
Cơ quan chủ trì |
Kết quả theo giai đoạn thực |
|
1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách |
||||
|
1 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các luật chuyên ngành, các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển các cấp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 bảo đảm yêu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu và yêu cầu lồng ghép các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Rà soát, xây dựng, cập nhật các quy hoạch trên cơ sở quy định của Luật Quy hoạch, Luật Quy hoạch đô thị và Nông thôn (có hiệu lực từ ngày 01/7/2025) và kịch bản biến đổi khí hậu, có chú trọng đến vùng dễ bị tổn thương do tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu |
- Sở Quy hoạch kiến trúc - Các sở, ban, ngành, Viện, trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Các chiến lược, quy hoạch được xây dựng và phê duyệt. 2026 - 2030: Tiếp tục xây dựng và cập nhật theo yêu cầu. |
|
2 |
Hoàn thiện các quy định hướng dẫn kỹ thuật về các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng phó với úng ngập đô thị |
Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật về các giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng phó với úng ngập đô thị (san nền, thoát nước, hồ điều hòa, đê bao...). |
- Sở Xây dựng, - Các sở, ban, ngành, Viện, trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Hoàn thành xây dựng hướng dẫn. |
|
3 |
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp, các chính sách phù hợp với mục tiêu lồng ghép và thúc đẩy các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu mang lại đồng lợi ích với phát triển bền vững kinh tế - xã hội, giảm nhẹ rủi ro thiên tai, giảm phát thải khí nhà kính. |
Hoàn thiện chính sách việc làm nhằm khuyến khích tạo việc làm xanh và bền vững. |
- Sở Lao động thương binh và Xã hội - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Hoàn thành xây dựng, hoàn thiện chính sách. |
|
Xây dựng chính sách thúc đẩy lồng ghép, tạo việc làm xanh và hỗ trợ chuyển đổi việc làm, phát triển sinh kế bền vững cho người dân, đặc biệt là người lao động có đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc bị tác động của biến đổi khí hậu, các sự cố, thảm họa môi trường. |
- Sở Lao động thương binh và Xã hội. - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Hoàn thành xây dựng chính sách. |
||
|
4 |
Rà soát, cập nhật hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu trên hệ thống đánh giá quốc gia. |
Rà soát, cập nhật hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu trên hệ thống đánh giá quốc gia. |
- Sở Tài nguyên và Môi trường - các sở, ngành có liên quan |
2025 - 2030: Triển khai việc rà soát, cập nhật. |
|
2. Truyền thông, nâng cao nhận thức và thu hút sự tham gia của cộng đồng |
||||
|
1 |
Đa dạng hóa phương thức thông tin; nâng cao chất lượng truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố, cơ quan báo chí Trung ương và địa phương ký chương trình phối hợp công tác với Thành phố, chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền về dự báo, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố. Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông |
- Sở Thông tin và Truyền thông |
2024 - 2025: Xây dựng, phê duyệt. 2026 - 2030: Triển khai thực hiện và tổng kết đánh giá. |
|
2 |
Xây dựng và triển khai chương trình truyền thông, tổ chức các lớp tập huấn cho chính quyền các cấp, tổ chức xã hội và cộng đồng; đẩy mạnh các phong trào của thanh thiếu niên, phụ nữ về phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền thông về tổn thất và thiệt hại, thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng lợi ích trong thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, phát triển các mô thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng. |
- Sở Tài nguyên và Môi trường, - Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Xây dựng, phê duyệt. 2026 - 2030: Triển khai thực hiện và tổng kết đánh giá. |
|
Xây dựng, triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức, tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai cho chính quyền các cấp, tổ chức xã hội và cộng đồng. |
- Sở Tài nguyên và Môi trường, - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2030, Xây dựng, triển khai thực hiện và tổng kết đánh giá. |
||
|
Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng và vai trò của phụ nữ, thanh thiếu niên trong xây dựng và thực hiện các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai. |
- Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Xây dựng tài liệu, tổ chức các khóa đào tạo thí điểm. 2026 - 2030: Nhân rộng quy mô, hình thức đào tạo và tổng kết đánh giá. |
||
|
3 |
Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống, tri thức địa phương; tuyên truyền, nhân rộng các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái, dựa vào cộng đồng. |
Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn, truyền thông về phát triển các mô hình phát triển rừng và lâm nghiệp bền vững, mô hình sinh kế dựa vào cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học, phát huy tri thức địa phương trong thích ứng biến đổi khí hậu cho chính quyền địa phương, các cơ sở giáo dục, các tổ chức xã hội và cộng đồng. |
- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Sở Giáo dục và Đào tạo, - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2030: Xây dựng, triển khai chương trình. |
|
Áp dụng và phổ biến, nhân rộng tri thức địa phương trong thích ứng với biến đổi khí hậu. |
- Sở Văn hóa, Thể thao, - Các Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Điều tra, xây dựng tài liệu, triển khai thí điểm. 2026 - 2030: nhân rộng và tổng kết đánh giá. |
||
|
3. Phát triển nguồn nhân lực |
||||
|
1 |
Xây dựng và triển khai chương trình tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo lại về thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai. |
Xây dựng, thực hiện các chương trình tăng cường năng lực cho cán Sở tại các Sở, ngành và địa phương bảo đảm cập nhật và phù hợp với các quy định trong nước và các điều ước, thỏa thuận quốc tế về biến đổi khí hậu mà Việt Nam tham gia là thành viên. |
- Các Sở, ban, ngành - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2030: Xây dựng, triển khai thực hiện. |
|
2 |
Triển khai chương trình giáo dục phổ thông tích hợp nội dung giáo dục về biến đổi khí hậu ở các cấp học; nâng cao chất lượng các chương trình giảng dạy về ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Cập nhật, lồng ghép, tích hợp các nội dung về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai trong triển khai chương trình giáo dục phổ thông ở tất cả các cấp học, bậc học. |
- Sở Giáo dục và Đào tạo - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Triển khai thí điểm. 2026 - 2030: Tiếp tục triển khai, mở rộng và tổng kết đánh giá. |
|
Nâng cao chất lượng, phát triển năng lực của đội ngũ giáo viên, cán Sở ngành giáo dục về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai. |
- Sở Giáo dục và Đào tạo, - Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã |
2024 - 2025: Triển khai thí điểm. 2026 - 2030: Tiếp tục triển khai, tổng kết đánh giá. |
||
|
4. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ |
||||
|
1 |
Hướng dẫn, triển khai các chính sách để doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, chuyển giao công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Hướng dẫn, triển khai các cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, chuyển giao công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
|
2 |
Thúc đẩy nghiên cứu, triển khai công nghệ tiên tiến thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Hướng dẫn đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố về nghiên cứu, triển khai công nghệ tiên tiến thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn Thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng năm |
|
3 |
Nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ, chuyển đổi số trong thích ứng với biến đổi khí hậu; các giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu đồng lợi ích với giảm phát thải khí nhà kính và phát triển bền vững kinh tế - xã hội; giải quyết vấn đề tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu. |
Tổ chức xác định, đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố, ưu tiên tập trung vào công nghệ cao, công nghệ mới, chuyển đổi số trong thích ứng với biến đổi khí hậu, các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có thể mang lại đồng lợi ích với giảm phát thải khí nhà kính và phát triển bền vững kinh tế - xã hội, các giải pháp giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hàng năm |
|
Nghiên cứu và triển khai thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có đồng lợi ích với giảm phát thải khí nhà kính và phát triển bền vững kinh tế - xã hội tại địa phương |
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã - Các Viện, Trung tâm |
2024 - 2025: Nghiên cứu, triển khai thí điểm. 2026 - 2030: Tiếp tục thực hiện, tổng kết đánh giá. |
||
|
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu |
||||
|
1 |
Thúc đẩy hợp tác, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu |
Tổ chức và tham gia các chương trình và diễn đàn quốc tế và tăng cường hợp tác và trao đổi trong nghiên cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu, ngăn ngừa, giảm thiểu tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu. |
- Các Sở, ban, ngành, Viện, Trung tâm - Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã |
2024 - 2030: Tổ chức, tham gia các chương trình, diễn đàn theo kế hoạch. |
(*) Các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, Viện, Trung tâm và các Ban QLDA trực thuộc Thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm chủ động triển khai thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi quản lý và phối hợp với các đơn vị có liên quan.
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh