Kế hoạch 5428/KH-UBND khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính năm 2020 và các năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 5428/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/06/2020 |
Ngày có hiệu lực | 23/06/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5428/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 6 năm 2020 |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Theo kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 của Bộ Nội vụ, tổng điểm của tỉnh Lâm Đồng đạt 80,66% (tăng 5,76% so với năm 2018) xếp thứ 40/63 tỉnh, thành phố (tăng 07 hạng so với năm 2018).
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch khắc phục những hạn chế, tồn tại và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong 06 tháng cuối năm 2020 và những năm tiếp theo như sau:
1. Mục đích:
a) Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2019; xác định nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác CCHC nói chung và chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng;
c) Phấn đấu Chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2019 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu:
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh phải gắn với việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh; đồng thời, gắn với việc cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI);
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành; trong đó, trọng tâm là các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, liên quan đến các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh.
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính:
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân và tổ chức về CCHC; tổ chức khảo sát, điều tra, nhằm đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan nhà nước các cấp. Xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát;
c) Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đẩy mạnh, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong và ngoài đơn vị viết sáng kiến, giải pháp hữu ích về công tác CCHC;
d) Thường xuyên rà soát, theo dõi để thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh:
a) Nâng cao chất lượng công tác soạn thảo và thẩm định ban hành văn bản, tránh tình trạng văn bản QPPL chứa TTHC hoặc văn bản hành chính thông thường chứa QPPL đảm bảo mức độ phù hợp, tính khả thi, tính hiệu quả...;
b) Rà soát, hướng dẫn các cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc ngành và lĩnh vực được giao; đồng thời, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo kế hoạch đã đề ra và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Kiểm soát chặt chẽ các nội dung: công bố, cập nhật TTHC trên Cơ sở dữ liệu về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; thống nhất nội dung công khai TTHC tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương theo Cơ sở dữ liệu về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; niêm yết bộ TTHC tại bộ phận một cửa; xây dựng, công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC;
b) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kịp thời cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng xử lý hồ sơ giấy mà không nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (nhất là hồ sơ chứng thực cấp xã);
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và chất lượng việc tuân thủ, áp dụng TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng việc rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương;
d) Xây dựng kế hoạch tổ chức hướng dẫn về nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh;
đ) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công cho Bưu điện tỉnh Lâm Đồng và Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh để triển khai diện rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5428/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 6 năm 2020 |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
Theo kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2019 của Bộ Nội vụ, tổng điểm của tỉnh Lâm Đồng đạt 80,66% (tăng 5,76% so với năm 2018) xếp thứ 40/63 tỉnh, thành phố (tăng 07 hạng so với năm 2018).
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kế hoạch khắc phục những hạn chế, tồn tại và giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh trong 06 tháng cuối năm 2020 và những năm tiếp theo như sau:
1. Mục đích:
a) Trên cơ sở những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2019; xác định nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện các Chỉ số thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện công tác CCHC nói chung và chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng;
c) Phấn đấu Chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh xếp hạng ở vị trí cao hơn năm 2019 và tiếp tục cải thiện, nâng cao vị trí xếp hạng qua các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu:
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh phải gắn với việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh; đồng thời, gắn với việc cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI);
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả việc cải thiện và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành; trong đó, trọng tâm là các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các lĩnh vực liên quan đến công tác CCHC, liên quan đến các tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh.
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính:
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức, nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người dân và tổ chức về CCHC; tổ chức khảo sát, điều tra, nhằm đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện của các cơ quan nhà nước các cấp. Xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, giám sát;
c) Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đẩy mạnh, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) trong và ngoài đơn vị viết sáng kiến, giải pháp hữu ích về công tác CCHC;
d) Thường xuyên rà soát, theo dõi để thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tại tỉnh:
a) Nâng cao chất lượng công tác soạn thảo và thẩm định ban hành văn bản, tránh tình trạng văn bản QPPL chứa TTHC hoặc văn bản hành chính thông thường chứa QPPL đảm bảo mức độ phù hợp, tính khả thi, tính hiệu quả...;
b) Rà soát, hướng dẫn các cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc ngành và lĩnh vực được giao; đồng thời, tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện theo kế hoạch đã đề ra và xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
3. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Kiểm soát chặt chẽ các nội dung: công bố, cập nhật TTHC trên Cơ sở dữ liệu về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia; thống nhất nội dung công khai TTHC tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, địa phương theo Cơ sở dữ liệu về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; niêm yết bộ TTHC tại bộ phận một cửa; xây dựng, công bố quy trình nội bộ giải quyết TTHC;
b) Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kịp thời cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh; chấm dứt tình trạng xử lý hồ sơ giấy mà không nhập dữ liệu vào Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (nhất là hồ sơ chứng thực cấp xã);
c) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình và chất lượng việc tuân thủ, áp dụng TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng việc rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC phù hợp với điều kiện và yêu cầu thực tế của địa phương;
d) Xây dựng kế hoạch tổ chức hướng dẫn về nghiệp vụ cho cán bộ, công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh;
đ) Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công cho Bưu điện tỉnh Lâm Đồng và Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh để triển khai diện rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:
a) Tiếp tục tuân thủ đầy đủ, đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành; kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện;
b) Thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nội dung phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý Nhà nước giữa Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 48-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) Về “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Kế hoạch số 49-KH/TU ngày 16/4/2018 của Tỉnh ủy Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) Về “Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Thường xuyên tổ chức thanh tra, kiểm tra công vụ để đánh giá chất lượng công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao, theo năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tránh tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi của đội ngũ cán bộ, công chức;
b) Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo quy định;
c) Tăng cường giáo dục ý thức, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương của đội ngũ CBCCVC trong thực thi công vụ; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật;
d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ CBCCVC đảm bảo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong hội nhập quốc tế.
a) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh, phấn đấu không để xảy ra sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm;
b) Thường xuyên rà soát, chấn chỉnh quản lý tài chính, ngân sách và nghiệp vụ kế toán đối với các đơn vị dự toán thông qua quá trình xét duyệt quyết toán hoặc trả lời các văn bản hỏi vướng mắc về chế độ, nghiệp vụ;
c) Tiếp tục rà soát và đôn đốc các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư thực hiện dứt điểm các nội dung xử lý theo Kết luận thanh tra, kiểm toán; tham mưu các biện pháp chế tài các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện;
d) Tích cực đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị lập, hoàn chỉnh phương án sắp xếp lại, xử lý đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng để thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt;
đ) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện nghiêm Nghị định số 40/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
a) Hoàn thiện dự án nâng cấp Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh đáp ứng được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo các Nghị định của Chính phủ và Thông tư của các bộ, ngành Trung ương;
b) Triển khai đạt các chỉ tiêu tiếp nhận và giải quyết TTHC mức 3,4 theo Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 Phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến và danh mục dịch vụ công của tỉnh Lâm Đồng tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia năm 2020 (chỉ tiêu phải đạt 50% số TTHC 3,4 có phát sinh hồ sơ; ít nhất 20% hồ sơ được giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ phát sinh của các TTHC mức 3,4);
c) Triển khai việc duy trì hoạt động Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các trang thành viên đáp ứng yêu cầu theo Nghị định số 43/NĐ-CP của Chính phủ và các yêu cầu liên quan đến CCHC, ICT Index, Papi Index nhằm phục vụ tốt nhất việc khai thác thông tin của người dân và doanh nghiệp;
d) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho Bưu điện tỉnh Lâm Đồng thực hiện có hiệu quả nâng cao số lượng hồ sơ chuyển phát TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Đối với tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Trung ương nhằm cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, tăng nhanh số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân;
b) Tiếp tục góp ý với các cơ quan trung ương để đơn giản hóa hơn nữa các thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để tạo thuận lợi hơn nữa cho doanh nghiệp;
c) Triển khai hiệu quả, đồng bộ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và các chính sách hỗ trợ đã ban hành trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh hoạt động của Quỹ tài chính, tín dụng Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Tích cực triển khai kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển sang hoạt động theo các loại hình doanh nghiệp. Tạo thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển thị trường;
đ) Nâng cao vai trò, năng lực của các Hiệp hội nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tăng cường chức năng tham vấn và phản biện xã hội;
e) Tiếp tục nâng cao mức độ thu hút đầu tư của tỉnh trong năm 2020 và các năm tiếp theo;
g) Xây dựng các giải pháp để hoàn thành chỉ tiêu tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom và xử lý đạt yêu cầu đã được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao;
h) Xây dựng kế hoạch phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng sau dịch Covid 19;
i) Tập trung thu hút đầu tư, giải ngân 100% vốn đầu tư công, đẩy mạnh xuất khẩu, kích thích tiêu dùng nội địa, coi đây là 5 mũi đột phá để thúc đẩy tăng trưởng. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Chương trình hành động số 4102/CTr-UBND ngày 24/4/2020 của UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm dân sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
a) Tiếp tục quán triệt, phổ biến đến CBCCVC nắm vững, hiểu sâu sắc, nhận thức đầy đủ các nội dung, bám sát các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Bộ Chỉ số CCHC hàng năm để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác CCHC của tỉnh, nhất là những tiêu chí liên quan đến việc thực hiện của cơ quan, địa phương, đơn vị;
b) Chỉ đạo quyết liệt và thực hiện có hiệu quả công tác CCHC tại cơ quan, địa phương, đơn vị mình;
c) Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế và thực hiện các nhiệm vụ tại Mục II và Phụ lục kèm theo kế hoạch này. Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp);
d) Giải quyết kịp thời, đúng quy định trong quá trình giải quyết TTHC. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành; tuyên truyền người dân, doanh nghiệp về tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4...;
đ) Thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC thuộc thẩm quyền quản lý. Thường xuyên rà soát, thống kê, theo dõi số lượng, chất lượng CBCCVC đảm bảo đủ về số lượng, mạnh về chất lượng. Tham mưu cấp có thẩm quyền chỉ đạo thực hiện hoàn thiện tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả;
e) Thường xuyên rà soát, đánh giá kết quả thực hiện sau thanh tra, kiểm tra theo các nội dung được phân cấp theo Kế hoạch số 5413/KH-UBND ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ;
g) Các cơ quan hành chính nhà nước các cấp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ; nhất là đội ngũ công chức làm công tác tham mưu, thẩm định, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao Chỉ số hài lòng;
h) UBND các huyện, thành phố khẩn trương giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2020, kiên quyết điều chuyển vốn sang các dự án có khả năng giải ngân cao; đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan, chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện lập hồ sơ dự án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 4849/UBND-KH ngày 29/5/2020;
i) Phối hợp Bưu điện tỉnh Lâm Đồng thực hiện hiệu quả Quyết định số 644/QĐ-UBND của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ hành chính công cho Bưu điện tỉnh Lâm Đồng và Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh để triển khai diện rộng trên địa bàn toàn tỉnh;
k) Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công hoạt động ổn định từ cấp tỉnh đến cấp xã; xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thống nhất trên toàn tỉnh; đẩy mạnh sử dụng chữ ký số và thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ công mức độ 4.
2. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh:
a) Theo dõi, đôn đốc, triển khai có hiệu quả công tác cải cách TTHC trên địa bàn tỉnh;
b) Tiếp tục phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị hành chính các cấp nâng cao chất lượng giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; kịp thời cập nhật mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy trình của TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ TTHC trên Hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
a) Tiếp tục theo dõi, đôn đốc đối với việc thu, nộp tiền bồi thường thiệt hại tài nguyên rừng; đồng thời sẽ có biện pháp triển khai phù hợp khi có hướng dẫn của Trung ương;
b) Khẩn trương hoàn chỉnh và tham mưu, đề xuất UBND tỉnh ban hành các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, bao gồm: quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô (bao gồm xe ô tô chuyên dùng); quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy định tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc, diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp; quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
4. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tham mưu phát triển hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT) đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, kết nối thông tin giữa các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh được thông suốt. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh được thông suốt, an toàn, bảo mật, phục vụ kết nối, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
b) Đôn đốc, theo dõi các cơ quan, địa phương, đơn vị đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc, cập nhật kịp thời các TTHC và duy trì hoạt động cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị;
c) Phối hợp với Ban cơ yếu Chính phủ rà soát, cung cấp chứng thư số cá nhân cho CBCCVC làm việc tại bộ phận một cửa điện tử.
5. Các sở, ban, ngành có liên quan trực tiếp đến kết quả thực hiện các tiêu chí về CCHC: chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả đánh giá các tiêu chí thành phần thuộc trách nhiệm tham mưu, tổ chức triển khai thực hiện, giám sát, đánh giá của sở, ngành mình (thông qua việc cung cấp tài liệu, hồ sơ kiểm chứng đầy đủ, đúng theo quy định). Chủ động tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện những nhiệm vụ mà Bộ Nội vụ đưa vào chấm điểm đánh giá hằng năm.
6. Các cơ quan trung trong đóng trên địa bàn tỉnh:
a) Giải quyết kịp thời TTHC đảm bảo thời gian theo quy định; tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình giao dịch TTHC. Qua đó, góp phần nâng cao Chỉ số hài lòng cho người dân, doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính các cấp;
b) Đảm bảo công tác thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo kế hoạch của Chính phủ giao; thúc đẩy tỷ lệ đóng góp của khu vực doanh nghiệp vào thu ngân sách tỉnh.
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận và trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích; Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của UBND tỉnh về Đề án chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công cho Bưu điện và Kế hoạch số 607/KH-UBND ngày 07/02/2020 của UBND tỉnh để triển khai diện rộng trên địa bàn toàn tỉnh.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng và các cơ quan liên quan: đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kế hoạch, kết quả triển khai thực hiện để nhân dân biết, giám sát việc thực hiện của các cơ quan Nhà nước.
9. Sở Nội vụ: theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các cơ quan, địa phương, đơn vị; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; đồng thời, đề xuất các giải pháp để khắc phục những hạn chế, yếu kém phát sinh. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thực hiện công tác CCHC tại các địa phương, sở, ngành (thường xuyên và đột xuất). Thường xuyên rà soát, phản ánh, kiến nghị với Bộ Nội vụ những vấn đề chưa hợp lý về nội dung, phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh để nghiên cứu, điều chỉnh cho phù hợp.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan trung trong đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND cấp xã tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc; đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được xem xét, giải quyết./.
|
CHỦ TỊCH |
KHẮC PHỤC NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số 5428/KH-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2020 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT |
Lĩnh Vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần |
Điểm chuẩn |
Điểm thẩm định |
Điểm bị mất |
Giải pháp |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
8,50 |
6,50 |
2,00 |
|
|
|
|
||
1.5 |
Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính |
2,00 |
1,00 |
1,00 |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đẩy mạnh việc viết sáng kiến/giải pháp hữu ích về công tác CCHC |
Các sở, ban. ngành; UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ; Văn phòng Đoàn ĐBQH,HĐND và UBND tỉnh |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
1.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao |
1,50 |
0,50 |
1,00 |
Thường xuyên rà soát, thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, đúng thời hạn quy định |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
5,00 |
4,8125 |
0,1875 |
|
|
|
|
||
2.3 |
Xử lý VB phát hiện sai phạm qua kiểm tra |
1,50 |
1,3125 |
0,1875 |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Tư pháp; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
14 |
11,677 |
2,823 |
|
|
|
|
||
3.1 |
Kiểm soát quy định TTHC |
1,00 |
0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
3.1.1 |
Thực hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền |
0,50 |
0 |
0,50 |
Kiểm soát chặt chẽ các nội dung liên quan TTHC trong các văn bản QPPL tỉnh ban hành |
Trung tâm phục vụ TTHC, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
3.2 |
Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ |
3,50 |
1,75 |
1,75 |
|
|
|
|
3.2.1 |
Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh |
0,25 |
0 |
0,25 |
Kịp thời công bố danh mục TTHC mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo quy định |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trung tâm phục vụ HCC, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Thường xuyên |
3.2.2 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố |
0,25 |
0 |
0,25 |
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố đảm bảo kịp thời, dùng quy định |
Trung tâm phục vụ HCC; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thường xuyên |
3.2.5 |
Công khai TTHC trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh (TTĐT) và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị |
0,75 |
0 |
0,75 |
Thống nhất nội dung công khai TTHC tại cổng dịch vụ công của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan địa phương theo Cơ sở dữ liệu về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trung tâm phục vụ HCC, Sở Thông tin và Truyền thông |
Thường xuyên |
3.2.6 |
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc cổng dịch vụ công của tỉnh |
0,75 |
0,25 |
0,50 |
Kịp thời công khai tiến độ và kết quả TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh |
Các Sở, ban, ngành UBND cấp huyện |
Trung tâm phục vụ HCC, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Thường xuyên |
3.4 |
Kết quả giải quyết TTHC |
5,00 |
4,9275 |
0,0625 |
|
|
|
|
3.4.1 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,50 |
1,4815 |
0,0185 |
Phấn đấu giải quyết TTHC trước và đúng hạn đạt trên 99% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa |
Các sở, ban, ngành |
Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
3.4.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,50 |
1,4462 |
0,0538 |
Phấn đấu giải quyết TTHC trước và đúng hạn đạt tròn 99% bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa |
UBND cấp huyện |
Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
3.4.3 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn |
1,00 |
0,9998 |
0,0002 |
Phấn đấu giải quyết TTHC trước và đúng hạn đạt trên 99% cả bản giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa |
UBND cấp xã |
Trung tâm phục vụ HCC; Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
7,5 |
4,9282 |
2,5718 |
|
|
|
|
||
4.1 |
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy |
3,5 |
2,1137 |
1,3863 |
|
|
|
|
4.1.2 |
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo lại các cơ quan hành chính |
1,50 |
0,50 |
1,00 |
Tham mưu và tổ chức thực hiện đúng quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương. Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, quản lý, sử dụng, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với công chức, viên chức theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
4.1.3 |
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 |
1,00 |
0,6137 |
0,3863 |
Tiếp tục nghiên cứu, có phương án giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
4.2 |
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao |
2,50 |
2,3145 |
0,1855 |
|
|
|
|
4.2.3 |
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 |
1,50 |
1,3145 |
0,1855 |
Tham mưu và tổ chức thực hiện đảm bảo tỷ lệ giảm biên chế hàng năm theo tỷ lệ tại Bộ chỉ số quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
4.3 |
Thực hiện phân cấp |
1,50 |
0,5 |
1,00 |
|
|
|
|
4.3.3 |
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra |
1,00 |
0 |
1,00 |
Thường xuyên rà soát kết quả thực hiện sau thanh tra, kiểm tra theo quy định |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Thanh tra tỉnh; các Sở chuyên ngành |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
8,00 |
7,50 |
0,5 |
|
|
|
|
||
5.5 |
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức |
1,75 |
1,25 |
0,50 |
|
|
|
|
5.5.2 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
1,50 |
1,00 |
0,50 |
Đẩy mạnh, tăng cường trách nhiệm, ý thức, kỷ luật - kỷ cương trong thực thi công vụ của đội ngũ CBCCVC. Thường xuyên thực hiện thanh tra, kiểm tra để phát hiện sớm các sai phạm; từ đó nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức kỷ luật |
Các sở. ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã, các đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
8,50 |
4,4376 |
4,0624 |
|
|
|
|
||
6.1 |
Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách |
3,00 |
0,9376 |
2,0624 |
|
|
|
|
6.1.1 |
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm |
1,00 |
0,9376 |
0,0624 |
Tham mưu tổ chức thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo đúng quy định |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
6.1.2 |
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương |
1,00 |
0 |
1,00 |
Tham mưu tổ chức thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính lại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương theo đúng quy định |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
6.1.3 |
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách |
1,00 |
0,25 |
0,75 |
Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các địa, bàn đơn vị |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
6.2 |
Công tác quản lý, sử dụng tài sản công |
2,00 |
0,75 |
1,25 |
|
|
|
|
6.2.1 |
Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công |
0,50 |
0 |
0,50 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công |
Sở Tài chính |
Các Các sở. ban, ngành: UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
6.2.3 |
Thực hiện quy định về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý |
0,75 |
0 |
0,75 |
Tích cực đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị lập, hoàn chỉnh phương án sắp xếp lại, xử lý đối với tất cả các cơ sở nhà, đất đang quản lý, sử dụng để thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
6.3 |
Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) |
3,50 |
2,50 |
1,00 |
|
|
|
|
6.3.3 |
Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL |
1,00 |
0 |
1,00 |
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát các đơn vị sử dụng ngân sách tỉnh, phấn đấu không để xảy ra sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
9,00 |
8,039 |
0,961 |
|
|
|
|
||
7.1 |
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh |
5,50 |
5,00 |
0,50 |
|
|
|
|
7.1.6 |
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
Hoàn thiện dự án Nâng cấp Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh đáp ứng được các tiêu chí, tiêu chuẩn theo các thông tư, nghị định của trung ương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
7.2 |
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến |
1,25 |
0,789 |
0,461 |
|
|
|
|
7.2.1 |
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm |
0,25 |
0 |
0,25 |
Triển khai đạt các chỉ tiêu tiếp nhận và giải quyết TTHC mức 3,4 đưa ra tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 chỉ tiêu phải đạt 50% tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 |
Các sở, ban. ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
7.2.2 |
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 |
1,00 |
0,789 |
0,211 |
Triển khai đạt các chỉ tiêu tiếp nhận và giải quyết TTHC mức 3,4 đưa ra tại Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 chỉ tiêu phải đạt ít nhất 20% hồ sơ được giải quyết trực tuyến trên Tổng số hồ sơ phát sinh của các TTHC mức 3,4 |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH |
6,00 |
5,1145 |
0,8855 |
|
|
|
|
|
8.3 |
Mức độ phát triển doanh nghiệp của tỉnh |
2,00 |
1,6145 |
0,3855 |
|
|
|
|
8.3.1 |
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm |
1,00 |
0,6145 |
0,3855 |
Tích cực Triển khai kế hoạch tuyên truyền, hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển sang hoạt động theo các loại hình doanh nghiệp. Tạo thuận lợi tối đa cho các doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo phát triển thị trường. Phấn đấu nâng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong năm 2020 so với năm 2019 đạt từ 20% trở lên |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |
8.6 |
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT-XH do HĐND tỉnh giao |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
Thường xuyên rà soát, theo dõi để thực hiện đảm bảo hoàn thành 100% các nhiệm vụ KT-XH do HĐND tỉnh giao trong năm |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh |
Trong năm 2020 và các năm tiếp theo |