Kế hoạch 437/KH-UBND năm 2025 thực hiện quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
| Số hiệu | 437/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 11/06/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 11/06/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
| Người ký | Nguyễn Văn Đệ |
| Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 437/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
Thực hiện Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 575/QĐ-BNNMT ngày 01/4/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ) đến các tổ chức, cá nhân, chủ rừng trên địa bàn tỉnh bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, định hướng, giải pháp và xây dựng lộ trình triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.
- Phân công trách nhiệm cụ thể giữa các sở, ngành, địa phương, đơn vị trong tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.
2. Yêu cầu
- Xác định các nội dung công việc, thời gian, tiến độ hoàn thành và phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện, bảo đảm sự phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án của các sở, ngành và địa phương; chú trọng tính đặc thù của lĩnh vực lâm nghiệp.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024; Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định số 575/QĐ-BNNMT ngày 01/4/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2. Tập trung rà soát, điều chỉnh, phân định ranh giới 3 loại rừng; rà soát, điều chỉnh, xác lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; rà soát đánh giá tổng thể việc thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn thực hiện quy hoạch.
3. Tổ chức điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và xây dựng cơ sở dữ liệu; triển khai giao rừng cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất lâm nghiệp.
4. Tập trung phát triển rừng trồng cung cấp nguyên liệu tập trung cho chế biến; nghiên cứu, chọn tạo giống cây trồng lâm nghiệp. Đồng thời xây dựng và phát triển các khu công nghiệp chế biến lâm sản công nghệ cao, các cụm công nghiệp ngành gỗ và chế biến lâm sản. Tập trung hoàn thành đầu tư xây dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 31/3/2021.
5. Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
6. Huy động, bố trí vốn ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác; vốn tín dụng từ tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài; thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng; đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân; nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các dự án, hoạt động ưu tiên trong Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024.
7. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành cấp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các quy định pháp luật liên quan, các Sở, ngành và các địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật trong phạm vi của địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch đảm bảo hiệu quả.
(Nội dung thực hiện cụ thể tại các Phụ lục đính kèm)
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực tài chính khác để thực hiện các nội dung của Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện;
- Tổ chức triển khai nhiệm vụ trọng tâm thực hiện quy hoạch: (i) Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; (ii) Phân định ranh giới rừng, đóng mốc phân định ranh giới rừng; rà soát, điều chỉnh, xác lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; (iii) Giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất lâm nghiệp, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định; (iv) Lập hồ sơ quản lý rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; (v) xử lý tranh chấp, lấn chiếm đất đai có nguồn gốc từ lâm trường, công ty lâm nghiệp trên địa bàn; (vi) Tổ chức phân vùng chi tiết rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh để tổ chức sản xuất, quản lý đảm bảo phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được duyệt và các quy định hiện hành; (vii) Xây dựng bản đồ quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và quy hoạch tỉnh.
- Triển khai các giải pháp nhằm bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học; nâng cao chất lượng rừng trồng; duy trì độ che phủ rừng đến năm 2030 ổn định ở mức 58%.
- Căn cứ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư và đầu tư công.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 437/KH-UBND |
Nghệ An, ngày 11 tháng 6 năm 2025 |
Thực hiện Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 575/QĐ-BNNMT ngày 01/4/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với các nội dung sau:
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ) đến các tổ chức, cá nhân, chủ rừng trên địa bàn tỉnh bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, định hướng, giải pháp và xây dựng lộ trình triển khai có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.
- Phân công trách nhiệm cụ thể giữa các sở, ngành, địa phương, đơn vị trong tỉnh trong quá trình triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.
2. Yêu cầu
- Xác định các nội dung công việc, thời gian, tiến độ hoàn thành và phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện, bảo đảm sự phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt, liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án của các sở, ngành và địa phương; chú trọng tính đặc thù của lĩnh vực lâm nghiệp.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024; Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định số 575/QĐ-BNNMT ngày 01/4/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
2. Tập trung rà soát, điều chỉnh, phân định ranh giới 3 loại rừng; rà soát, điều chỉnh, xác lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; rà soát đánh giá tổng thể việc thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn thực hiện quy hoạch.
3. Tổ chức điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và xây dựng cơ sở dữ liệu; triển khai giao rừng cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất lâm nghiệp.
4. Tập trung phát triển rừng trồng cung cấp nguyên liệu tập trung cho chế biến; nghiên cứu, chọn tạo giống cây trồng lâm nghiệp. Đồng thời xây dựng và phát triển các khu công nghiệp chế biến lâm sản công nghệ cao, các cụm công nghiệp ngành gỗ và chế biến lâm sản. Tập trung hoàn thành đầu tư xây dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 509/QĐ-TTg ngày 31/3/2021.
5. Xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.
6. Huy động, bố trí vốn ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác; vốn tín dụng từ tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài; thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi trường rừng; đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân; nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các dự án, hoạt động ưu tiên trong Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24/8/2024.
7. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia, các quy hoạch ngành cấp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các quy định pháp luật liên quan, các Sở, ngành và các địa phương có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật trong phạm vi của địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch đảm bảo hiệu quả.
(Nội dung thực hiện cụ thể tại các Phụ lục đính kèm)
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia trên địa bàn tỉnh;
- Phối hợp với Sở Tài chính để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn lực tài chính khác để thực hiện các nội dung của Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện;
- Tổ chức triển khai nhiệm vụ trọng tâm thực hiện quy hoạch: (i) Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; (ii) Phân định ranh giới rừng, đóng mốc phân định ranh giới rừng; rà soát, điều chỉnh, xác lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia; (iii) Giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất, cấp GCNQSD đất lâm nghiệp, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng theo quy định; (iv) Lập hồ sơ quản lý rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; (v) xử lý tranh chấp, lấn chiếm đất đai có nguồn gốc từ lâm trường, công ty lâm nghiệp trên địa bàn; (vi) Tổ chức phân vùng chi tiết rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh để tổ chức sản xuất, quản lý đảm bảo phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được duyệt và các quy định hiện hành; (vii) Xây dựng bản đồ quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và quy hoạch tỉnh.
- Triển khai các giải pháp nhằm bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học; nâng cao chất lượng rừng trồng; duy trì độ che phủ rừng đến năm 2030 ổn định ở mức 58%.
- Căn cứ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ, dự án liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư và đầu tư công.
- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh các nội dung liên quan trong Quy hoạch tỉnh (nếu có) đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia.
3. Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
Tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia đến tổ chức, cá nhân có liên quan; tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư; Nghị quyết số 29/NQ-CP ngày 08/3/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 61-KL/TW ngày 17/8/2023 của Ban Bí thư; thực hiện nghiêm trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp quy định tại Điều 102 của Luật Lâm nghiệp.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ chuyên ngành trong quy hoạch lâm nghiệp; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch lâm nghiệp đảm bảo phù hợp với quy hoạch chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ.
- Tổ chức triển khai rà soát, xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, các dự án trên địa bàn tỉnh bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất đồng bộ giữa các Quy hoạch; tuân thủ các định hướng về phát triển lâm nghiệp tại địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật trong phạm vi của địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất phục vụ triển khai quy hoạch;
- Chỉ đạo các phòng, ban có liên quan tham mưu thực hiện các nội dung Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia tại địa phương. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người dân. Thực hiện tốt nhiệm vụ phát triển rừng, đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học, chọn giống có chất lượng cao phục vụ phát triển rừng sản xuất, rừng gỗ lớn. Tăng cường công tác trồng rừng; nâng cao diện tích trồng rừng gỗ lớn, chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn. Thực hiện các biện pháp bảo vệ, phát triển lâm sản ngoài gỗ có giá trị, khai thác hợp lý và bền vững các loại lâm sản ngoài gỗ...
- Rà soát, xây dựng phương án chuyển loại rừng theo quy định tại Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18/7/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ. Ưu tiên thực hiện chính sách giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đối với diện tích do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý nhằm phát huy hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho nhân dân.
5. Các đơn vị chủ rừng nhà nước
- Tổ chức thực hiện các nội dung Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia phù hợp với tình hình phát triển của đơn vị. Tăng cường ứng dụng công nghệ, kỹ thuật trong các hoạt động quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng, phát triển rừng và chế biến thương mại lâm sản và nâng cao kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên lâm phận quản lý.
- Rà soát, đề xuất Sở Nông nghiệp và Môi trường xây dựng dự án thành lập khu rừng; phương án chuyển loại rừng phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
Yêu cầu các sở, ngành, chính quyền địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện.
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/6/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
TT |
Nhiệm vụ |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
|
1 |
Rà soát, điều chỉnh ranh giới, phân định ranh giới 3 loại rừng, cụ thể trên thực địa, trên bản đồ và lập hồ sơ quản lý rừng |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
2 |
Điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến và xây dựng cơ sở dữ liệu rừng |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
3 |
Rà soát, điều chỉnh, xác lập các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
4 |
Phát triển rừng trồng cung cấp nguyên liệu tập trung cho chế biến; nghiên cứu, chọn, tạo giống cây trồng lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
5 |
Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường xây dựng, triển khai dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh; Hoàn thiện các điều kiện để triển khai thực hiện. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
6 |
Xây dựng, phát triển các khu công nghiệp chế biến lâm sản công nghệ cao, các cụm công nghiệp ngành gỗ và chế biến lâm sản. Đầu tư xây dựng Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ |
Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương, chủ rừng |
|
7 |
Tổ chức triển khai việc giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp; xử lý dứt điểm diện tích đất lâm nghiệp bị chồng lấn, tranh chấp, lấn chiếm, đặc biệt đất có nguồn gốc từ lâm trường, công ty lâm nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
8 |
Khai thác, sử dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lâm nghiệp quốc gia và chương trình chuyển đổi số trong lĩnh vực lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
9 |
Rà soát đánh giá việc thực hiện quy hoạch trong 5 năm; tham mưu đề xuất Bộ Nông nghiệp và Môi trường điều chỉnh quy hoạch lâm nghiệp giai đoạn 2026-2030 nếu cần thiết. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
10 |
Xây dựng mới hệ thống đường lâm nghiệp; duy tu, bảo dưỡng hệ thống dường lâm nghiệp theo quy định; xây dựng mới các công trình hạ tầng lâm sinh phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng. |
Các sở, ngành, địa phương, chủ rừng |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
11 |
Xây dựng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
12 |
Xác định danh mục loài cây sinh trưởng nhanh, cây sinh trưởng chậm, cây mục đích, cây phi mục đích đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /6/2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
|
TT |
Chương trình/Đề án |
Đơn vị thực hiện |
Nguồn vốn |
||
|
Ngân sách |
ODA |
Khác |
|||
|
I |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH |
|
|
|
|
|
1 |
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 |
Sở Dân tộc và Tôn giáo, các sở, ngành, địa phương |
X |
X |
X |
|
2 |
Chương trình hành động giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng (REDD+) đến năm 2030 (Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 05/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành, địa phương |
X |
X |
X |
|
3 |
Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành, địa phương |
X |
X |
X |
|
4 |
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 (Giai đoạn 2021-2025 phê duyệt Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành, địa phương |
X |
X |
X |
|
5 |
Chương trình hành động quốc gia chống sa mạc hóa giai đoạn đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (Nghị quyết 37/NQ-CP ngày 17/3/2023 của Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
II |
CÁC ĐỀ ÁN |
|
|
|
|
|
1 |
Đề án quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng (Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
2 |
Đề án tăng cường năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 626/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
3 |
Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
4 |
Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
5 |
Đề án phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 327/QĐ-TTg ngày 10/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
6 |
Đề án Nâng cao chất lượng rừng nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng và phòng chống thiên tai đến năm 2030 (Quyết định số 171/QĐ-TTg ngày 07/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
7 |
Đề án phát triển giá trị đa dụng của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 29/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
8 |
Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025” (Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
X |
X |
|
9 |
Đề án “Nâng cao chất lượng giống cây trồng lâm nghiệp giai đoạn 2024 - 2030” (Quyết định số 350/QĐ-UBND ngày 20/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
|
X |
|
10 |
Đề án “Giao rừng, gắn với giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An (các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 4213/QĐ-UBND ngày 20/9/2028, số 3776/QĐ-UBND ngày 25/9/2019, số 3964/QĐ-UBND ngày 01/12/2023) |
Sở Nông nghiệp và Môi trường, các sở, ngành/địa phương |
X |
|
X |
MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP THỰC
HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /6/2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
|
TT |
Chính sách |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian trình |
Cấp phê duyệt |
|
I |
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT VÀ TRIỂN KHAI |
|
|
|
|
|
1 |
Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
HĐND tỉnh |
|
2 |
Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ cho chủ rừng để thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
HĐND tỉnh |
|
3 |
Nghị quyết số 27/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 của HĐND tỉnh quy định về mức đầu tư, hỗ trợ đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện chính sách đầu tư trong lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
|
HĐND tỉnh |
|
II |
CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG TRONG KỲ QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát, sửa đổi bổ sung các văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp do UBND tỉnh, HĐND tỉnh ban hành |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
2025-2030 |
HĐND tỉnh /UBND tỉnh |
|
2 |
Xây dựng các văn bản QPPL mới liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp do UBND tỉnh, HĐND tỉnh ban hành |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các Sở, ngành, địa phương |
2025-2030 |
HĐND tỉnh /UBND tỉnh |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /6/2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: ha
|
TT |
Nội dung |
Hiện trạng năm 2020 |
Quy hoạch đến năm 2030 |
||||||
|
Tổng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
Tổng |
Đặc dụng |
Phòng hộ |
Sản xuất |
||
|
I |
Diện tích đất lâm nghiệp |
1.179,79 |
171,97 |
374,36 |
633,46 |
1.148,49 |
171,07 |
370,41 |
607,01 |
|
1 |
Diện tích đất có rừng |
964,47 |
167,07 |
293,60 |
503,81 |
1.003,61 |
167,41 |
326,34 |
509,86 |
|
- |
Rừng tự nhiên |
786,55 |
164,16 |
275,27 |
347,12 |
829,01 |
165,62 |
303,88 |
359,51 |
|
- |
Rừng trồng |
177,92 |
2,91 |
18,33 |
156,69 |
174,60 |
1,79 |
22,46 |
150,35 |
|
II |
Diện tích đất chưa có rừng |
215,32 |
4,91 |
80,76 |
129,65 |
144,88 |
3,66 |
44,07 |
97,15 |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh