Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 295/KH-UBND |
Ngày ban hành | 04/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 04/12/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Trần Đức Quý |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 2057/QĐ-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, Chương trình số 29-CTr/TU ngày 24/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 07/9/2018 của Tỉnh ủy tại Hội nghị lần thứ 20 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tái cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Giang đến năm 2030.
- Tích hợp nhiệm vụ của các quy hoạch, chương trình hành động có liên quan tới du lịch Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV.
- Phát huy truyền thống bản sắc văn hóa dân tộc, tôn tạo và giữ gìn các di tích lịch sử - văn hóa, các lễ hội truyền thống, cảnh quan, môi trường và tài nguyên du lịch đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
- Tạo cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho người dân sống trên vùng Công viên; tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội và hợp tác đầu tư tại Khu du lịch quốc gia.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Theo Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV, mục tiêu cụ thể gồm các chỉ tiêu phát triển sau:
- Chỉ tiêu về khách du lịch: Năm 2020 đón 800 nghìn lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 130 nghìn lượt. Đến năm 2025 đón 950 nghìn lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 250 nghìn lượt. Phấn đấu đến năm 2030 đón 1,1 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt trên 380 nghìn lượt.
- Tổng thu từ khách du lịch: Năm 2020: Đạt khoảng 1.300 tỷ đồng. Năm 2025: Đạt khoảng 2.800 tỷ đồng. Năm 2030: Phấn đấu đạt khoảng 5.000 tỷ đồng.
- Chỉ tiêu phát triển về cơ sở lưu trú: Năm 2020 có khoảng 2.600 buồng; năm 2025 có khoảng 5.700 buồng; năm 2030 có khoảng 9.000 buồng.
- Chỉ tiêu việc làm: Năm 2020: Tạo việc làm cho khoảng 4.000 lao động trực tiếp. Đến năm 2025 tạo việc làm cho 8.600 lao động trực tiếp. Phấn đấu đến năm 2030 tạo việc làm cho trên 13.000 lao động trực tiếp.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị, địa phương của tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện, tích cực chủ động lồng ghép các Chương trình, Dự án... của ngành, địa phương triển khai kế hoạch đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo quy hoạch được phê duyệt; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch. Sau khi Tổ chức mạng lưới Công viên địa chất toàn cầu (GGN) ban hành báo cáo kết quả và khuyến nghị tái thẩm định lần II Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn (dự kiến tháng 02/2019) các sở, ngành, địa phương có liên quan căn cứ chức năng tiếp tục bổ sung nhiệm vụ vào kế hoạch hành động của đơn vị để hoàn thành mục tiêu đưa Cao nguyên đá Đồng Văn sớm trở thành Khu du lịch quốc gia.
Công tác triển khai thực hiện Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV phải tuân thủ theo nội dung Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cụ thể như sau:
1. Hoàn thiện bộ máy quản lý Khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn
- Bổ sung bộ phận quản lý du lịch trong Ban quản lý Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn.
- Ban hành quy chế quản lý Khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn làm cơ sở quản lý các hoạt động đầu tư phát triển tại Khu du lịch quốc gia.
2. Triển khai huy động nguồn kinh phí đầu tư cho du lịch
- Ưu tiên tập trung nguồn kinh phí đầu tư cho du lịch khu vực Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn.
- Tranh thủ sự ủng hộ của Chính phủ, các Bộ, ngành và các tổ chức doanh nghiệp quan tâm đầu tư nguồn lực cho ngành du lịch Hà Giang, bao gồm vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư nâng cấp kết cấu cơ sở hạ tầng ở các điểm đến, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, cảnh quan thiên nhiên nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch, nhất là đầu tư hệ thống giao thông kết nối tới Cao nguyên đá Đồng Văn và các khu, điểm du lịch.
- Huy động thu hút nguồn vốn từ bên ngoài cho du lịch, trên cơ sở kết nối, đàm phán với Ngân hàng Thế giới (World Bank) cho vay vốn ưu đãi phát triển du lịch vì người nghèo; các nguồn vốn xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân hỗ trợ đầu tư cho du lịch dịch vụ; lồng ghép các nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/KH-UBND |
Hà Giang, ngày 04 tháng 12 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 2057/QĐ-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV), cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, Chương trình số 29-CTr/TU ngày 24/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 07/9/2018 của Tỉnh ủy tại Hội nghị lần thứ 20 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về tái cơ cấu kinh tế tỉnh Hà Giang đến năm 2030.
- Tích hợp nhiệm vụ của các quy hoạch, chương trình hành động có liên quan tới du lịch Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn, nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV.
- Phát huy truyền thống bản sắc văn hóa dân tộc, tôn tạo và giữ gìn các di tích lịch sử - văn hóa, các lễ hội truyền thống, cảnh quan, môi trường và tài nguyên du lịch đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
- Tạo cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho người dân sống trên vùng Công viên; tạo điều kiện cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp nghiên cứu, tìm kiếm cơ hội và hợp tác đầu tư tại Khu du lịch quốc gia.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Theo Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV, mục tiêu cụ thể gồm các chỉ tiêu phát triển sau:
- Chỉ tiêu về khách du lịch: Năm 2020 đón 800 nghìn lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 130 nghìn lượt. Đến năm 2025 đón 950 nghìn lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt 250 nghìn lượt. Phấn đấu đến năm 2030 đón 1,1 triệu lượt khách, trong đó khách quốc tế đạt trên 380 nghìn lượt.
- Tổng thu từ khách du lịch: Năm 2020: Đạt khoảng 1.300 tỷ đồng. Năm 2025: Đạt khoảng 2.800 tỷ đồng. Năm 2030: Phấn đấu đạt khoảng 5.000 tỷ đồng.
- Chỉ tiêu phát triển về cơ sở lưu trú: Năm 2020 có khoảng 2.600 buồng; năm 2025 có khoảng 5.700 buồng; năm 2030 có khoảng 9.000 buồng.
- Chỉ tiêu việc làm: Năm 2020: Tạo việc làm cho khoảng 4.000 lao động trực tiếp. Đến năm 2025 tạo việc làm cho 8.600 lao động trực tiếp. Phấn đấu đến năm 2030 tạo việc làm cho trên 13.000 lao động trực tiếp.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị, địa phương của tỉnh được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp thực hiện, tích cực chủ động lồng ghép các Chương trình, Dự án... của ngành, địa phương triển khai kế hoạch đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng theo quy hoạch được phê duyệt; kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch. Sau khi Tổ chức mạng lưới Công viên địa chất toàn cầu (GGN) ban hành báo cáo kết quả và khuyến nghị tái thẩm định lần II Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn (dự kiến tháng 02/2019) các sở, ngành, địa phương có liên quan căn cứ chức năng tiếp tục bổ sung nhiệm vụ vào kế hoạch hành động của đơn vị để hoàn thành mục tiêu đưa Cao nguyên đá Đồng Văn sớm trở thành Khu du lịch quốc gia.
Công tác triển khai thực hiện Quy hoạch khu du lịch quốc gia CNĐĐV phải tuân thủ theo nội dung Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, cụ thể như sau:
1. Hoàn thiện bộ máy quản lý Khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn
- Bổ sung bộ phận quản lý du lịch trong Ban quản lý Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn.
- Ban hành quy chế quản lý Khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn làm cơ sở quản lý các hoạt động đầu tư phát triển tại Khu du lịch quốc gia.
2. Triển khai huy động nguồn kinh phí đầu tư cho du lịch
- Ưu tiên tập trung nguồn kinh phí đầu tư cho du lịch khu vực Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn.
- Tranh thủ sự ủng hộ của Chính phủ, các Bộ, ngành và các tổ chức doanh nghiệp quan tâm đầu tư nguồn lực cho ngành du lịch Hà Giang, bao gồm vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, đầu tư nâng cấp kết cấu cơ sở hạ tầng ở các điểm đến, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, cảnh quan thiên nhiên nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch, nhất là đầu tư hệ thống giao thông kết nối tới Cao nguyên đá Đồng Văn và các khu, điểm du lịch.
- Huy động thu hút nguồn vốn từ bên ngoài cho du lịch, trên cơ sở kết nối, đàm phán với Ngân hàng Thế giới (World Bank) cho vay vốn ưu đãi phát triển du lịch vì người nghèo; các nguồn vốn xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân hỗ trợ đầu tư cho du lịch dịch vụ; lồng ghép các nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch
- Đề xuất bố trí kinh phí đầu tư xây dựng, nâng cấp tuyến đường QL 4C nối 4 huyện vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn và tuyến giao thông kết nối tới các khu, điểm du lịch.
- Xây dựng điểm dừng chân, cổng vào Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn.
- Xây dựng, nâng cấp bảng biển chỉ dẫn đường đến các khu du lịch, điểm du lịch; hệ thống cấp nước sinh hoạt, hệ thống cấp điện, hạ tầng công nghệ thông tin liên lạc (wifi, công nghệ trực tuyến...), khu vực thu gom và xử lý chất thải, nước thải tại các khu du lịch, điểm du lịch, trung tâm đô thị trên Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn.
- Xây dựng bãi đỗ xe, nhà vệ sinh công cộng đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch.
- Đầu tư nâng cấp và hoàn chỉnh các Trung tâm thông tin tại các huyện vùng công viên để phục vụ cho công tác tra cứu thông tin, hỗ trợ khách du lịch.
- Tập trung triển khai rà soát, xây dựng quỹ đất sạch để xúc tiến mời các doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các công trình nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, khách sạn, nhà hàng, hệ thống trưng bày và bán sản phẩm đặc sản, quà tặng lưu niệm tại 04 trung tâm du lịch và 03 công viên chuyên đề.
4. Xây dựng sản phẩm du lịch có tính cạnh tranh cao
4.1. Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm du lịch
- Xây dựng các điểm làng văn hóa du lịch cộng đồng (Nặm Đăm, Nà Trào, Pả Vi Hạ, Sảng Pả A, Thiên Hương, Lũng Cẩm Trên, Bục Bản, Lao Xa, Lô Lô Chải...) trên cơ sở bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với làng nghề.
- Đầu tư nghiên cứu khoa học và bảo tồn các giá trị di sản địa chất, địa mạo, sinh thái; tiếp tục lập hồ sơ các điểm di sản địa chất, văn hóa để đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận; nâng cấp cơ sở hạ tầng (đường đi, thang trượt, biển báo...), tài liệu hướng dẫn, biển thông tin chỉ dẫn cho sản phẩm du lịch kết nối với 45 cụm điểm di sản địa chất.
- Phục dựng, tôn tạo Phố cổ Đồng Văn và chợ trung tâm huyện Đồng Văn để tạo thành điểm du lịch văn hóa lịch sử gắn với thương mại dịch vụ.
- Tăng cường đầu tư xây dựng sản phẩm du lịch khám phá sinh thái đi bộ kết nối tới các khu bảo tồn thiên nhiên (Bát Đại Sơn, Du Già...).
- Xây dựng sản phẩm du lịch mạo hiểm (leo núi, chèo thuyền Kayak, Motor địa hình, xe đạp địa hình, đu dây mạo hiểm trong hang hay các vách núi).
- Xây dựng kế hoạch tổ chức Lễ hội gắn với các sự kiện như: Lễ hội Khèn Mông, Lễ hội Gầu tào, Lễ hội hoa Tam giác mạch, giải chạy Marathon trên con đường Hạnh Phúc, Lễ hội chợ tình Khau Vai, Giải đua thuyền Kayak trên sông Nho Quế.
- Các dịch vụ và sản phẩm du lịch bổ trợ: Phát triển hệ thống chuỗi cửa hàng trưng bày và bán hàng lưu niệm, quà tặng du lịch, cửa hàng giải khát café, dịch vụ tắm lá thuốc tại 04 trung tâm 04 huyện vùng công viên.
4.2. Xây dựng sản phẩm du lịch chuyên biệt để nâng cao vị thế, thương hiệu của Công viên
- Xây dựng bảo tàng sống tại khu kiến trúc nghệ thuật dinh thự dòng họ Vương gắn với các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể tiêu biểu của đồng bào dân tộc Mông trắng trên Cao nguyên Đồng Văn.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng, âm thanh, ánh sáng, ống nhòm và đưa công nghệ kỹ thuật số trải nghiệm thực tế ảo vào chương trình tham quan trải nghiệm cho du khách tại Cột cờ Lũng Cú.
- Xây dựng 02 đến 03 tuyến đường trải nghiệm khám phá động Lùng Khúy với độ khó khác nhau và sử dụng công nghệ thực tế ảo vào chương trình tham quan trải nghiệm cho du khách tại động Lùng Khúy.
- Xây dựng làng văn hóa du lịch cộng đồng đa trải nghiệm tại làng Lô Lô Chải gắn với tìm hiểu, trải nghiệm về lịch sử, văn hóa, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc Lô Lô.
- Tiếp tục hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động bảo tàng văn hóa không gian các dân tộc tại huyện Đồng Văn.
5. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch
- Tập trung nguồn lực triển khai thực hiện hiệu quả đề án Xúc tiến Quảng bá du lịch tỉnh Hà Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo. Tăng cường đổi mới cách thức xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, clip và phóng sự quảng bá; tuyên truyền quảng bá cổng thông tin du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị điện thoại di động.
- Xây dựng quầy thông tin hỗ trợ khách du lịch tại các khu du lịch trọng điểm, bến tàu, nhà ga trong cả nước; tổ chức và tham gia các hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch trong nước và quốc tế.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của Tổng cục Du lịch, Hiệp hội Du lịch Việt Nam, Công ty hàng không và các tổ chức cơ quan truyền thông trong nước cũng như nước ngoài... trong hoạt động xúc tiến quảng bá du lịch.
- Áp dụng xúc tiến quảng bá du lịch bằng nhiều hình thức, trong đó vai trò của Internet được coi trọng đặc biệt (E-Marketing, Chatbot, Facebook...).
6.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch
- Triển khai hiệu quả Đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch đến năm 2025, được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 28/3/2018.
- Tổ chức các khóa đào tạo nghiệp vụ, ngoại ngữ cho đội ngũ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Chú trọng đào tạo lao động trẻ là người dân tộc thiểu số có sức khỏe tốt trở thành hướng dẫn viên du lịch thể thao mạo hiểm.
- Giao lưu, trao đổi, hợp tác quốc tế về đào tạo phát triển nguồn nhân lực du lịch; tranh thủ sự hỗ trợ của quốc tế để thu hút chuyên gia chuyển giao kinh nghiệm, kỹ năng trong quản lý du lịch, xây dựng thương hiệu điểm đến.
6.2. Giáo dục trong cộng đồng về bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa để phát triển du lịch
- Tổ chức các buổi tuyên truyền, tập huấn, nói chuyện nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư và học sinh, sinh viên các trường về vai trò, trách nhiệm trong việc bảo vệ các giá trị di sản địa chất, văn hóa bản địa.
- Giáo dục bồi dưỡng kiến thức về văn minh thương mại, văn minh du lịch; nâng cao nhận thức của cộng đồng về lợi ích và vai trò của phát triển du lịch thông qua mô hình sinh hoạt giáo dục cộng đồng tại các làng văn hóa du lịch, trường học, các buổi sinh hoạt Chi bộ ở xã, thôn.
- Xây dựng cam kết giữa các thôn, bản, làng văn hóa du lịch trong việc bảo vệ và phát huy các giá trị di sản địa chất.
- Huy động cộng đồng tham gia tự quản các cụm di sản địa chất và khai thác du lịch. Xây dựng quy định đối với hệ thống tự quản của cộng đồng.
- Hỗ trợ người dân về kỹ thuật kinh doanh sản xuất, lập hồ sơ xin vay vốn và quản lý vốn vay.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 04/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch. Đơn giản hóa thủ tục, đặc biệt thủ tục cấp phép cho khách nước ngoài đến du lịch tại các khu, điểm du lịch thuộc khu vực Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn.
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ đầu tư và phát triển sản phẩm du lịch. Trong đó tập trung vào việc hỗ trợ đặc biệt cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại địa phương, các doanh nghiệp đầu tư sản phẩm du lịch chuyên biệt, các doanh nghiệp đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp, cơ sở hạ tầng và phương tiện vận chuyển khách du lịch chất lượng cao.
(các nhiệm vụ cụ thể có phụ lục kèm theo)
1. Nguồn lực thực hiện
1.1. Đối với các dự án thuộc nguồn vốn Trung ương: Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện có trách nhiệm liên hệ và phối hợp với các đơn vị thuộc các Bộ, ngành Trung ương có liên quan (theo phụ lục Quyết định số 2057/QĐ-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030) chủ động xây dựng dự án, chương trình và đề xuất bố trí nguồn vốn để triển khai thực hiện.
1.2. Đối với các dự án thuộc nguồn vốn địa phương: Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các chương trình, dự án có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan xây dựng dự án, chương trình chi tiết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đưa vào kế hoạch đầu tư công.
1.3. Huy động nguồn lực xã hội hóa: Huy động xã hội hóa đối với các hoạt động đầu tư cơ sở dịch vụ, điểm tham quan du lịch; một số hoạt động bảo tồn, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng có sự tham gia hỗ trợ của các tổ chức kinh tế, tổ chức phi chính phủ…
2. Phân công trách nhiệm cho các đơn vị liên quan
2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra các ngành, các địa phương thực hiện kế hoạch này.
- Nghiên cứu, tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp, cơ chế chính sách để triển khai thực hiện hiệu quả, hoàn thành các mục tiêu kế hoạch đề ra.
- Nghiên cứu, tư vấn, định hướng cho các địa phương đầu tư xây dựng các sản phẩm du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch địa chất… đảm bảo hài hòa giữa phát triển và bảo tồn, đáp ứng yêu cầu của thị trường khách du lịch.
- Xây dựng môi trường du lịch cạnh tranh lành mạnh, người dân thân thiện, mến khách với phương châm “mỗi người dân là một hướng dẫn viên du lịch”.
2.2. Sở Tài chính: Hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối nguồn ngân sách địa phương và nhiệm vụ triển khai được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí cho các đơn vị chủ trì thực hiện các dự án theo tiến độ, nội dung kế hoạch.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Xác định danh mục, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên cho các dự án. Xây dựng cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào các dự án du lịch dịch vụ cao cấp trong vùng Công viên.
- Xây dựng kế hoạch huy động thu hút nguồn vốn đầu tư cho phát triển khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn (ODA, Bộ, ngành TW, Ngân hàng, các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp…).
2.4. Các sở, ngành của tỉnh
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể, chi tiết các nội dung nhiệm vụ, trong đó cần phân công nhiệm vụ rõ ràng giữa các đơn vị trực thuộc sở, ngành, địa phương để có cơ sở kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện.
- Tập trung triển khai đồng bộ các dự án, chương trình về giao thông, môi trường, du lịch, y tế, giáo dục, an ninh chính trị và an toàn xã hội… trên địa bàn vùng Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Cao nguyên đá Đồng Văn.
2.5. UBND các huyện vùng Công viên: Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc và huyện vùng đệm của Công viên (huyện Vị Xuyên, Bắc Mê)
- Ưu tiên lồng ghép các nguồn vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng vào các khu/điểm du lịch, các làng văn hóa du lịch cộng đồng, phát triển sản phẩm đặc trưng, các làng nghề truyền thống.
- Nghiên cứu, đầu tư xây dựng các sản phẩm du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch địa chất… đảm bảo hài hòa giữa phát triển và bảo tồn, đáp ứng yêu cầu của thị trường khách du lịch.
- Quy hoạch quỹ đất để đầu tư và khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào cơ sở hạ tầng, khu vui chơi giải trí, các mặt hàng lưu niệm.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan của tỉnh và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, nội dung để triển khai nhiệm vụ theo mục tiêu và lộ trình kế hoạch đã đề ra.
- Thường xuyên quản lý, duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các tuyến đường bộ cấp huyện, xã theo phân cấp đảm bảo giao thông đi lại an toàn, thuận tiện.
- Chủ động trong công tác tuyên truyền, giáo dục cộng đồng bảo tồn các giá trị văn hóa, di sản địa chất, sinh thái trên vùng Công viên.
3. Chế độ thông tin báo cáo
- Định kỳ sáu tháng, một năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao. Ngoài ra, báo cáo đột xuất khi UBND tỉnh có yêu cầu.
- Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch có khó khăn, vướng mắc cần bổ sung hoặc điều chỉnh, các đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung cho phù hợp.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện vùng Công viên địa chất triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHI TIẾT CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG
THỂ PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHU DU LỊCH QUỐC GIA CAO NGUYÊN ĐÁ ĐỒNG VĂN, TỈNH HÀ
GIANG ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 295/KH-UBND, ngày 04 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh
Hà Giang)
TT |
Nội dung/Căn cứ tích hợp |
Kết quả đầu ra |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến nguồn kinh phí thực hiện |
Hoàn thiện bộ máy quản lý khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn |
||||||
1. |
Bổ sung bộ phận quản lý du lịch trong Ban quản lý Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn (Theo mục b. Điều 6 tại Quyết định 2057/QĐ-TTg, ngày 21/12/2017 và tại nội dung phần III, Mục 2. Giải pháp về quản lý trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Khu du lịch quốc gia CNDĐV) |
Đề án |
Sở VHTT&DL |
Ban tổ chức - Nội vụ |
2019 |
|
2. |
Xây dựng cơ chế quản lý khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn. (Theo mục b. Điều 6 tại Quyết định 2057/QĐ-TTg, ngày 21/12/2017) |
Đề án |
Sở VHTT&DL |
Ban tổ chức - Nội vụ, UBND 4 huyện: Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc |
2019 |
|
3. |
Cân đối nguồn ngân sách địa phương (nguồn vốn sự nghiệp) ưu tiên đầu tư cho xây dựng khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn. (Căn cứ vào nhiệm vụ chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018; Tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH Mckinsey tại sáng kiến số 14; giải pháp về huy động nguồn vốn trong quy hoạch tổng thể du lịch khu du lịch quốc gia CNĐĐV) |
Điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách hiện hành |
Sở Tài chính |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
4. |
Xây dựng kế hoạch huy động thu hút nguồn vốn đầu tư cho phát triển Khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn (Bộ, ngành TW, Ngân hàng, các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp...). (Căn cứ vào nhiệm vụ chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018; Tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH Mckinsey tại sáng kiến số 15; giải pháp về huy động nguồn vốn trong quy hoạch tổng thể du lịch khu du lịch quốc gia CNĐĐV) |
Đề án tổng thể |
Sở KH&ĐT |
Các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
5. |
Nâng cấp tuyến đường QL 4C nối 4 huyện vùng Công viên địa chất toàn cầu Unesco Cao nguyên đá Đồng Văn; Đầu tư nâng cấp giao thông các đường nội tỉnh kết nối với khu du lịch, điểm du lịch. (Theo Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 26/9/2013 về triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 đến 2020, tầm nhìn đến 2030; Định hướng phát triển hệ thống giao thông tại quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Khu du lịch quốc gia CNDĐV; Tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH McKinsey tại sáng kiến 13 và tại phần A, mục II trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh ) |
Dự án, Kế hoạch |
Sở GTVT |
Sở KHĐT; Sở Tài chính; UBND 04 huyện vùng Công viên và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW và địa phương |
6. |
Xây dựng cổng vào Công viên địa chất toàn cầu Unesco Cao nguyên đá Đồng Văn (Khuyến nghị của Tổ chức Unesco tại lần thẩm định thứ I, năm 2014) |
Dự án |
Ban Quản lý CVĐCTC CNĐ Đồng Văn |
Sở KHĐT; Sở Tài chính; UBND huyện Vị Xuyên và các đơn vị liên quan |
2020 - 2030 |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
7. |
Xây dựng, nâng cấp bảng, biển chỉ dẫn đến các khu du lịch, điểm du lịch. (Theo Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 26/9/2013 về triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 đến 2020, tầm nhìn đến 2030 cũng như các quy hoạch khác có liên quan; Khuyến nghị của chuyên gia Công ty TNHH Mckinsey và phần L, thứ tự thứ 2 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch |
UBND 04 huyện vùng Công viên |
Sở GTVT, Sở VHTT&DL |
Hàng năm |
Ngân sách địa phương và xã hội hóa |
8. |
Đầu tư xây dựng và nâng cấp các công trình cấp nước tập trung tại các Trung tâm thị trấn, thị tứ, khu/điểm du lịch, làng văn hóa du lịch cộng đồng (Theo quy hoạch cấp nước sinh hoạt 04 huyện vùng Cao núi đá, giai đoạn 2016 - 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1223/QĐ-UBND ngày 22/6/2012; Định hướng cấp thoát nước quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Khu du lịch quốc gia CNDĐV và tại phần L, thứ tự thứ 2 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch |
Sở NN&PTNT |
UBND 04 huyện vùng Công viên và các đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Ngân sách TW |
9. |
Căn cứ các khu/điểm du lịch đã được quy hoạch. Đầu tư hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn, kỹ thuật và mỹ quan (Theo định hướng hệ thống cấp điện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia CNDĐV; quy hoạch xây dựng Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn; quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2025, xét đến năm 2035 và phần L, thứ tự thứ 2 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Dự án, Kế hoạch |
Sở Công thương |
Công ty điện lực, UBND 04 huyện vùng Công viên và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, ngân sách tỉnh |
10. |
Đầu tư hệ thống thông tin liên lạc thông suốt tới các khu/điểm du lịch. Trong đó tập trung đẩy mạnh triển khai hệ thống wifi công cộng, quản lý lưu trú trực tuyến, cổng thông tin du lịch thông minh kết nối thiết bị điện thoại di động. (Theo Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 26/9/2013 về triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 đến 2020, tầm nhìn đến 2030; Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng viễn thông tại quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Khu du lịch quốc gia CNĐ ĐV; Khuyến nghị của chuyên gia Công ty TNHH Mckinsey và phần L, thứ tự thứ 2 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch |
Công ty viễn thông Hà Giang |
Sở TT&TT, UBND 04 huyện vùng CV và các đơn vị có liên quan |
2018-2020 |
Ngân sách TW và ngân sách địa phương |
11. |
Xây dựng khu thu gom và xử lý chất thải, rác thải tại các trạm dừng chân, khu/điểm du lịch. (Định hướng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia CNĐ ĐV; quy hoạch xây dựng Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn và phần L, thứ tự thứ 2 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Dự án |
UBND 04 huyện vùng Công viên |
Sở TN&MT và các đơn vị có liên quan |
2018-2025 |
Ngân sách địa phương |
12. |
Xây dựng, nâng cấp hệ thống nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn, đáp ứng yêu cầu du lịch của Khu du lịch quốc gia, Công viên địa chất toàn cầu (Tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH McKinsey trong dự thảo báo cáo quy hoạch phát triển du lịch Công viên địa chất toàn cầu CNDĐV và TP.HG; phần L, thứ tự thứ 2 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch, Dự án |
UBND 04 huyện vùng Công viên |
Ban Quản lý CVĐCTC CNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan |
2018-2025 |
Ngân sách TW, ngân sách địa phương |
13. |
Nâng cấp các trạm thông tin đáp ứng yêu cầu là điểm dừng chân, cung cấp, hỗ trợ thông tin cho khách du lịch (Theo Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 26/9/2013 về triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 đến 2020, tầm nhìn đến 2030 và quy hoạch du lịch khác có liên quan) |
Kế hoạch |
Ban quản lý CVĐCTCCNĐ Đồng Văn |
UBND 04 huyện vùng Công viên, các đơn vị có liên quan |
2018-2025 |
Ngân sách địa phương và xã hội hóa |
14. |
Tiếp tục xây dựng, phát triển các loại hình du lịch trải nghiệm trên cơ sở phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tại các điểm làng văn hóa du lịch cộng đồng đã có trên vùng Công viên (Tại phần giải pháp phát triển sản phẩm du lịch trong quy hoạch tổng thể du lịch khu du lịch quốc gia Cao nguyên đá Đồng Văn; phần L, thứ tự thứ 4 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018) |
Kế hoạch, Dự án |
Sở VHTT&DL |
UBND 04 huyện vùng Công viên và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
15. |
Nghiên cứu, lập hồ sơ các điểm di sản địa chất, văn hóa để đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận (Theo Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 26/9/2013 về triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 đến 2020, tầm nhìn đến 2030; Quy hoạch du lịch khu du lịch quốc gia CNĐ ĐV) |
Hồ sơ |
Sở VHTT&DL |
UBND 04 huyện vùng Công viên và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
16. |
Đầu tư, khôi phục các làng nghề truyền thống trên địa bàn Công viên, như: Dệt lanh, thêu, nuôi ong, chế tác Khèn, trạm khắc bạc... (phần L, thứ tự thứ 3 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch năm |
Sở NN&PTNT |
Sở Công Thương, Sở VHTT&DL, UBND 04 huyện vùng Công viên và các đơn vị có liên quan. |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa. |
17. |
Lập kế hoạch và tổ chức các sự kiện Văn hóa, Thể thao và Du lịch... (Tư vấn chuyên gia Công ty TNHH Mckinsey trong sáng kiến số 9 và phần L, thứ tự thứ 4 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch năm triển khai Đề án tổng thể |
Sở VHTT&DL |
UBND 04 huyện vùng Công viên và các đơn vị có liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
18. |
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tài liệu quảng bá, công tác quản lý để khai thác sản phẩm du lịch địa chất kết nối với 45 cụm điểm di sản (Căn cứ phần L, thứ tự thứ 4 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh và các quy hoạch du lịch có liên quan) |
Kế hoạch triển khai Đề án tổng thể. |
Ban Quản lý công viên ĐCTCCNĐ Đồng Văn |
Sở VHTT&DL, UBND 04 huyện vùng Công viên |
2018-2020 |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
19. |
Tiếp tục phục dựng, tôn tạo phố cổ Đồng Văn (Quy hoạch xây dựng Công viên địa chất toàn cầu CNĐ ĐV tại phần minh họa phố cổ Đồng Văn sau khi cải tạo; Phần L, thứ tự thứ 3 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh và các quy hoạch du lịch có liên quan) |
Dự án |
UBND huyện Đồng Văn |
Sở Xây dựng; Ban Quản lý CVĐCTC CNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan |
2018-2020 |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
20. |
Xây dựng chợ trung tâm huyện Đồng Văn trở thành khu trung tâm thương mại (Căn cứ kế hoạch dài hạn của Sở Công thương và huyện Đồng Văn; Thiết kế đô thị trong quy hoạch xây dựng Công viên địa chất toàn cầu CNĐ ĐV) |
Dự án |
UBND huyện Đồng Văn |
Sở Xây dựng; Sở Công thương UBND huyện Đồng Văn |
2020 - 2025 |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
21. |
Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch thể thao mạo hiểm (Tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH McKinsey tại sáng kiến số 02 và phần L, thứ tự thứ 3 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Dự án |
UBND 04 huyện vùng Công viên |
Sở VHTT&DL, doanh nghiệp và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách địa phương và doanh nghiệp |
22. |
Làm mới sản phẩm du lịch nhà Vương: Xây dựng “bảo tàng sống” tại khu kiến trúc nghệ thuật nhà Vương gắn với văn hóa dân tộc Mông (Tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH McKinsey trong dự thảo báo cáo quy hoạch phát triển du lịch Công viên địa chất toàn cầu CNDĐV và TP.HG; quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia CNĐ ĐV) |
Dự án |
UBND huyện Đồng Văn |
Ban Quản lý CVĐCTC CNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan. |
2020 - 2030 |
Ngân sách TW và địa phương |
23. |
Làm mới sản phẩm du lịch Cột cờ Lũng Cú: Nâng cấp cơ sở hạ tầng, âm thanh, ánh sáng, ống nhòm, trải nghiệm thực tế ảo bằng công nghệ kỹ thuật số (Theo tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH McKinsey trong dự thảo báo cáo quy hoạch phát triển du lịch Công viên địa chất toàn cầu CNDĐV và TP.HG) |
Dự án |
UBND huyện Đồng Văn |
Ban Quản lý CVĐCTC CNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan. |
2020 - 2025 |
Ngân sách TW và địa phương |
24. |
Làm mới sản phẩm động Lùng Khúy: Xây dựng tuyến đường trải nghiệm với độ khó khác nhau trong động, sử dụng ánh sáng và công nghệ thực tế ảo (Theo tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH McKinsey trong dự thảo báo cáo quy hoạch phát triển du lịch Công viên địa chất toàn cầu CNDĐV và TP.HG) |
Kế hoạch |
UBND huyện Quản Bạ |
Ban quản lý CVĐCTCCNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan |
2019-2025 |
Ngân sách địa phương và xã hội hóa |
25. |
Tiếp tục xây dựng làng văn hóa du lịch cộng đồng đa trải nghiệm Lô Lô Chải, xã Lũng Cú (Theo tư vấn chuyên gia Công ty TNHH McKinsey tại sáng kiến số 01) |
Đề án |
UBND huyện Đồng Văn |
Ban quản lý CVĐCTCCNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan |
2018-2025 |
Ngân sách địa phương và xã hội hóa. |
26. |
Tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh bảo tàng văn hóa tại huyện Đồng Văn (Theo Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 26/9/2013 về triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 đến 2020, tầm nhìn đến 2030 và các quy hoạch du lịch khác có liên quan) |
Dự án (đang triển khai) |
UBND huyện Đồng Văn |
Ban quản lý CVĐCTCCNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan |
2018-2025 |
Ngân sách TW và địa phương |
27. |
Tiếp tục thực hiện triển khai Đề án xúc tiến quảng bá du lịch Hà Giang giai đoạn đến 2020 và những năm tiếp theo... (phần L, thứ tự thứ 5 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch năm |
Sở VHTT&DL |
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
28. |
Cụ thể hóa Chương trình hợp tác phát triển du lịch đã ký kết với: Tổng Cục Du lịch, Hàng không VN, Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Ủy ban PTDL tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng, 6 tỉnh Việt Bắc, Trung tâm XTDL Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Trung tâm xúc tiến ĐTTMDL Hà Nội... (phần L, thứ tự thứ 6 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh; Kế hoạch 133/KH-UBND ngày 08/8/2017 của UBND tỉnh) |
Chương trình và Kế hoạch triển khai hàng năm |
Sở VHTT&DL |
Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
29. |
Tham gia các sự kiện, chương trình xúc tiến du lịch và hợp tác du lịch các công viên của mạng lưới Công viên địa chất toàn cầu (phần L, thứ tự thứ 6 trong Chương trình hành động số 274/CTr- UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Các bản ghi nhớ, hợp tác; Kế hoạch đối ngoại hàng năm |
Sở VHTT&DL |
Ban QLCVĐCTCCNĐ Đồng Văn, các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW và địa phương |
30. |
Triển khai thực hiện hiệu quả đề án phát triển nguồn nhân lực du lịch, giai đoạn đến năm 2025 (phần L, thứ tự thứ 7 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Kế hoạch năm |
Sở VHTT&DL |
Sở LĐTB&XH, Sở GD&ĐT và các đơn vị liên quan |
2018-2025 |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
31. |
Đào tạo, xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên du lịch thể thao mạo hiểm (Theo tư vấn của chuyên gia Công ty TNHH McKinsey trong dự thảo báo cáo quy hoạch phát triển du lịch Công viên địa chất toàn cầu CNDĐV và TP.HG) |
Kế hoạch |
Sở VHTT&DL |
Ban quản lý CVĐCTCCNĐ Đồng Văn, UBND 04 huyện vùng công viên |
2018-2025 |
Ngân sách địa phương và xã hội hóa |
32. |
Tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng dân cư về vai trò, trách nhiệm trong việc bảo vệ các giá trị di sản (giải pháp về nâng cao nhận thức xã hội về du lịch trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia CNĐ ĐV) |
Kế hoạch và văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
UBND 04 huyện vùng công viên |
Sở VHTT&DL, Sở GD&ĐT, Tỉnh Đoàn, Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Ban quản lý CVĐCTCCNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
33. |
Tuyên truyền, bồi dưỡng kiến thức về văn minh thương mại, văn minh du lịch cũng như vai trò, lợi ích của việc phát triển du lịch mang lại (giải pháp về nâng cao nhận thức xã hội về du lịch trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch khu du lịch quốc gia CNĐ ĐV và các quy hoạch liên quan) |
Kế hoạch và văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
UBND 04 huyện vùng công viên |
Sở VHTT&DL, Sở GD&ĐT, Sở TT&TT, Tỉnh Đoàn, Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh, Ban quản lý CVĐCTCCNĐ Đồng Văn và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
34. |
Xây dựng cơ chế hỗ trợ ưu đãi đặc biệt đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư dự án khu nghỉ dưỡng, khách sạn tiêu chuẩn 4 sao trở lên và các dịch vụ du lịch cao cấp tại vùng Công viên (Theo các lĩnh vực ưu tiên đầu tư quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Khu du lịch quốc gia CNĐ ĐV; Tư vấn của Công ty TNHH Mckinsey về tầm nhìn chiến lược phát triển du lịch CNĐ ĐV và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm thứ 7 tại Nghị quyết 17-NQ/TU ngày 07/9/2018 của Tỉnh ủy) |
Nghị quyết HĐND |
Sở KH&ĐT |
Các sở, các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW, địa phương và xã hội hóa |
35. |
Đơn giản hóa thủ tục cấp phép cho khách nước ngoài đến du lịch tại Công viên địa chất toàn cầu Unesco Cao nguyên đá Đồng Văn (Theo khuyến nghị của Công ty TNHH McKinsey trong dự thảo báo cáo quy hoạch phát triển du lịch Công viên địa chất toàn cầu CNĐĐV và TP.HG) |
Nghị quyết HĐND |
Công An tỉnh |
Sở VHTT&DL và các đơn vị liên quan |
2018-2019 |
Ngân sách địa phương |
36. |
Xây dựng phương án sử dụng đất, tạo quỹ đất để thu hút đầu tư cho các dự án (phần L, thứ tự thứ 1 trong Chương trình hành động số 274/CTr-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh) |
Phương án |
Sở TN&MT |
Sở Xây dựng, UBND 04 huyện vùng công viên và huyện Vị Xuyên |
2018-2020 |
Ngân sách địa phương |
Hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện, đưa ra giải pháp thực hiện cho năm sau. |
Báo cáo |
Sở VHTT&DL |
Các ngành, 04 huyện Vùng Công viên và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Ngân sách TW và địa phương |