Kế hoạch 2229/KH-UBND truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh thuộc chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả năm 2019 (ngành Y tế + Giáo dục và đào tạo) do tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu | 2229/KH-UBND |
Ngày ban hành | 27/06/2019 |
Ngày có hiệu lực | 27/06/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Nguyễn Trung Thảo |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2229/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 27 tháng 6 năm 2019 |
1. Hiện trạng vệ sinh nông thôn đến năm 2018
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu đạt 73%, trong đó có nhà tiêu hợp vệ sinh (HVS) đạt 49,73%; tỷ lệ trạm y tế xã, phường có nước sạch và nhà tiêu HVS đạt 94,5%; tỷ lệ trường học có nước sạch và nhà tiêu HVS đạt 69,07%.
2. Mục tiêu Truyền thông thay đổi hành vi
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ, hành vi của người dân nông thôn nhằm cải thiện hành vi vệ sinh cá nhân, tăng cường tỷ lệ người dân được tiếp cận bền vững với nước sạch và vệ sinh đạt tiêu chuẩn tại khu vực nông thôn tỉnh Cao Bằng.
Nâng cao năng lực, nhận thức, góp phần thay đổi hành vi của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về nước sạch, vệ sinh môi trường, cải thiện hành vi vệ sinh cá nhân, tăng cường tiếp cận bền vững nước sạch và vệ sinh môi trường trong trường học.
2.2. Mục tiêu cụ thể năm 2019
- 100% hộ dân trong 6 xã triển khai Chương trình được tuyên truyền, vận động xây và sử dụng nhà tiêu cải thiện, thông qua cung cấp thông tin về các loại nhà tiêu cải thiện, cũng như cách sử dụng và bảo quản nhà tiêu đúng quy cách;
- 100% hộ dân trong 6 xã triển khai Chương trình được cung cấp kiến thức về vệ sinh cá nhân và rửa tay với xà phòng và nước sạch vào các thời điểm quan trọng;
- Các chủ cửa hàng, nhà sản xuất vật liệu xây dựng đồng ý trở thành cửa hàng tiện ích hoặc các tổ thợ xây trong 6 xã triển khai Chương trình được đào tạo tập huấn về thị trường vệ sinh, kỹ thuật xây dựng nhà tiêu, lập kế hoạch kinh doanh, kỹ năng bán hàng...
- 90% cán bộ Trạm y tế xã, y tế thôn bản tham gia thực hiện Chương trình được đào tạo tập huấn về các mô hình thúc đẩy vệ sinh; truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh; thúc đẩy thị trường vệ sinh, kiểm tra, giám sát vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình; nhà tiêu trường học và trạm y tế.
- 100% xã triển khai Chương trình cam kết thực hiện “Vệ sinh toàn xã”.
- 100% giáo viên và học sinh các trường mầm non và tiểu học (không kể các điểm trường) trong 6 xã triển khai Chương trình được cung cấp kiến thức về sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh đúng quy cách, rửa tay với xà phòng và nước sạch vào các thời điểm quan trọng; Biết cách đánh giá và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh đúng cách để hỗ trợ kiểm đếm và đánh giá tính bền vững của các công trình cấp nước, vệ sinh trong trường học.
3. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch truyền thông
Kế hoạch truyền thông được xây dựng theo các nguyên tắc sau:
- Tích hợp ba hợp phần chính trong truyền thông (Tạo cầu và truyền thông thay đổi hành vi; phát triển thị trường vệ sinh, thúc đẩy môi trường thuận lợi). Cả 3 hợp phần cần được triển khai đồng bộ và gắn kết với nhau theo một lộ trình phù hợp: Tạo nhu cầu và truyền thông thay đổi hành vi về điều kiện vệ sinh được cải thiện, phát triển thị trường cho các sản phẩm và dịch vụ vệ sinh, vận động chính sách thúc đẩy môi trường thuận lợi nhằm đưa ra các chính sách, khung thể chế và tài chính, để từ đó tạo ra các chương trình vệ sinh nông thôn có hiệu quả, bền vững và có thể nhân rộng trên quy mô lớn.
- Chuẩn hoá các hoạt động truyền thông về vệ sinh cho mỗi cấp triển khai khác nhau (tỉnh, huyện, xã, thôn) để có thể dễ dàng đem nhân rộng ra áp dụng ra nhiều huyện khác nhau. Thiết kế dạng mô-đun cho các gói hoạt động, để cấp tỉnh và huyện có thể triển khai theo từng giai đoạn, lựa chọn và ưu tiên triển khai ở một số xã nhất định trong giai đoạn đầu của chương trình và sau đó mở rộng ra các huyện, xã còn lại, hoặc triển khai chiến dịch trên diện rộng nếu có đủ kinh phí. Thời gian đề xuất triển khai một cách toàn diện kế hoạch cho một xã ít nhất là 12 tháng, tuy nhiên các xã nên tiến hành các hoạt động chuẩn bị vào năm trước năm triển khai chính thức và có các hoạt động duy trì tối thiểu ít nhất là 1 năm sau năm can thiệp chính để đảm bảo tính bền vững của các hoạt động can thiệp.
- Cộng đồng làm chủ, đóng vai trò quyết định loại hình nhà tiêu cần hướng đến: hợp vệ sinh, giá thành vừa phải, tiện lợi và đẹp…
4.1. Đối tượng
Đối tượng hưởng lợi
- Là các hộ gia đình nông thôn, ngoài ra các cán bộ tham gia cũng sẽ được tăng cường năng lực qua quá trình thực hiện Chương trình.
- Là học sinh, giáo viên ở các trường Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non trong địa bàn triển khai Chương trình.
4.2. Nội dung hoạt động
4.2.1. Tạo môi trường thuận lợi: tập trung vào các hoạt động chính là vận động chính sách, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện; giám sát và đánh giá
a) Các hoạt động vận động chính sách
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2229/KH-UBND |
Cao Bằng, ngày 27 tháng 6 năm 2019 |
1. Hiện trạng vệ sinh nông thôn đến năm 2018
Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu đạt 73%, trong đó có nhà tiêu hợp vệ sinh (HVS) đạt 49,73%; tỷ lệ trạm y tế xã, phường có nước sạch và nhà tiêu HVS đạt 94,5%; tỷ lệ trường học có nước sạch và nhà tiêu HVS đạt 69,07%.
2. Mục tiêu Truyền thông thay đổi hành vi
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ, hành vi của người dân nông thôn nhằm cải thiện hành vi vệ sinh cá nhân, tăng cường tỷ lệ người dân được tiếp cận bền vững với nước sạch và vệ sinh đạt tiêu chuẩn tại khu vực nông thôn tỉnh Cao Bằng.
Nâng cao năng lực, nhận thức, góp phần thay đổi hành vi của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về nước sạch, vệ sinh môi trường, cải thiện hành vi vệ sinh cá nhân, tăng cường tiếp cận bền vững nước sạch và vệ sinh môi trường trong trường học.
2.2. Mục tiêu cụ thể năm 2019
- 100% hộ dân trong 6 xã triển khai Chương trình được tuyên truyền, vận động xây và sử dụng nhà tiêu cải thiện, thông qua cung cấp thông tin về các loại nhà tiêu cải thiện, cũng như cách sử dụng và bảo quản nhà tiêu đúng quy cách;
- 100% hộ dân trong 6 xã triển khai Chương trình được cung cấp kiến thức về vệ sinh cá nhân và rửa tay với xà phòng và nước sạch vào các thời điểm quan trọng;
- Các chủ cửa hàng, nhà sản xuất vật liệu xây dựng đồng ý trở thành cửa hàng tiện ích hoặc các tổ thợ xây trong 6 xã triển khai Chương trình được đào tạo tập huấn về thị trường vệ sinh, kỹ thuật xây dựng nhà tiêu, lập kế hoạch kinh doanh, kỹ năng bán hàng...
- 90% cán bộ Trạm y tế xã, y tế thôn bản tham gia thực hiện Chương trình được đào tạo tập huấn về các mô hình thúc đẩy vệ sinh; truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh; thúc đẩy thị trường vệ sinh, kiểm tra, giám sát vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình; nhà tiêu trường học và trạm y tế.
- 100% xã triển khai Chương trình cam kết thực hiện “Vệ sinh toàn xã”.
- 100% giáo viên và học sinh các trường mầm non và tiểu học (không kể các điểm trường) trong 6 xã triển khai Chương trình được cung cấp kiến thức về sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh đúng quy cách, rửa tay với xà phòng và nước sạch vào các thời điểm quan trọng; Biết cách đánh giá và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh đúng cách để hỗ trợ kiểm đếm và đánh giá tính bền vững của các công trình cấp nước, vệ sinh trong trường học.
3. Nguyên tắc xây dựng kế hoạch truyền thông
Kế hoạch truyền thông được xây dựng theo các nguyên tắc sau:
- Tích hợp ba hợp phần chính trong truyền thông (Tạo cầu và truyền thông thay đổi hành vi; phát triển thị trường vệ sinh, thúc đẩy môi trường thuận lợi). Cả 3 hợp phần cần được triển khai đồng bộ và gắn kết với nhau theo một lộ trình phù hợp: Tạo nhu cầu và truyền thông thay đổi hành vi về điều kiện vệ sinh được cải thiện, phát triển thị trường cho các sản phẩm và dịch vụ vệ sinh, vận động chính sách thúc đẩy môi trường thuận lợi nhằm đưa ra các chính sách, khung thể chế và tài chính, để từ đó tạo ra các chương trình vệ sinh nông thôn có hiệu quả, bền vững và có thể nhân rộng trên quy mô lớn.
- Chuẩn hoá các hoạt động truyền thông về vệ sinh cho mỗi cấp triển khai khác nhau (tỉnh, huyện, xã, thôn) để có thể dễ dàng đem nhân rộng ra áp dụng ra nhiều huyện khác nhau. Thiết kế dạng mô-đun cho các gói hoạt động, để cấp tỉnh và huyện có thể triển khai theo từng giai đoạn, lựa chọn và ưu tiên triển khai ở một số xã nhất định trong giai đoạn đầu của chương trình và sau đó mở rộng ra các huyện, xã còn lại, hoặc triển khai chiến dịch trên diện rộng nếu có đủ kinh phí. Thời gian đề xuất triển khai một cách toàn diện kế hoạch cho một xã ít nhất là 12 tháng, tuy nhiên các xã nên tiến hành các hoạt động chuẩn bị vào năm trước năm triển khai chính thức và có các hoạt động duy trì tối thiểu ít nhất là 1 năm sau năm can thiệp chính để đảm bảo tính bền vững của các hoạt động can thiệp.
- Cộng đồng làm chủ, đóng vai trò quyết định loại hình nhà tiêu cần hướng đến: hợp vệ sinh, giá thành vừa phải, tiện lợi và đẹp…
4.1. Đối tượng
Đối tượng hưởng lợi
- Là các hộ gia đình nông thôn, ngoài ra các cán bộ tham gia cũng sẽ được tăng cường năng lực qua quá trình thực hiện Chương trình.
- Là học sinh, giáo viên ở các trường Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non trong địa bàn triển khai Chương trình.
4.2. Nội dung hoạt động
4.2.1. Tạo môi trường thuận lợi: tập trung vào các hoạt động chính là vận động chính sách, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện; giám sát và đánh giá
a) Các hoạt động vận động chính sách
Thông qua các hội nghị triển khai vệ sinh các cấp:
- Vận động đại diện UBND, đại diện của tất cả các ban ngành liên quan tham gia vào các hội nghị này. Lồng ghép các mục tiêu thu hút sự quan tâm của các cấp lãnh đạo.
- Cung cấp các số liệu cụ thể, bằng chứng về công tác vệ sinh trong tỉnh: Số liệu báo cáo, băng video…
- Cung cấp các thông tin, các phương pháp và công cụ được sử dụng trong chương trình.
- Vận động các nhà quản lý đưa mục tiêu về vệ sinh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh/ huyện/ xã.
- Vận động các nhà quản lý tham gia trực tiếp vào một số hoạt động triển khai tại các cấp (ví dụ các sự kiện vệ sinh, phóng sự vệ sinh phát trên TV…), và các hoạt động đánh giá tại địa phương.
- Vận động các nhà quản lý tham gia vào các cuộc họp giao ban cấp tỉnh và huyện, xã.
b) Các hoạt động nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện chương trình các cấp
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (TTKSBT) tỉnh sẽ lựa chọn các giảng viên nòng cốt cấp tỉnh tham gia vào các lớp tập huấn do Chương trình trung ương tổ chức, những giảng viên này sẽ tập huấn lại cho các cán bộ cấp huyện. Số lượng giảng viên nòng cốt tuyến tỉnh tham gia tập huấn sẽ phụ thuộc vào chỉ tiêu do Cục Quản lý môi trường y tế quyết định.
- TTKSBT tỉnh tổ chức tập huấn cho cán bộ thực hiện Chương trình của TTYT huyện, UBND xã, TYT xã với những nội dung sau:
+ Kỹ năng truyền thông, vận động cộng đồng thay đổi hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường;
+ Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình;
+ Kiểm tra, giám sát các hoạt động của Chương trình; xây dựng và sử dụng nhà tiêu cải thiện, tiếp thị vệ sinh và kết nối chuỗi cung - cầu.
- Các khóa tập huấn cho cán bộ thực hiện chương trình:
+ Cấp huyện: Xây dựng năng lực về lập kế hoạch cấp huyện, vận động chính sách, hỗ trợ và giám sát, điều phối giữa các hoạt động truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh (BCC) và tăng cường chuỗi cung cấp khu vực tư nhân....
+ Cấp xã: Xây dựng năng lực về lập kế hoạch cấp xã, hỗ trợ và giám sát thực hiện, và kết nối với khu vực tư nhân.
+ Cấp thôn bản: Bao gồm cán bộ y tế, trưởng thôn/làng, tổ chức quần chúng xây dựng năng lực về triển khai các hoạt động truyền thông, theo dõi và báo cáo;
- Tập huấn về kỹ năng xây dựng nhà tiêu cho cửa hàng tiện ích hoặc thợ xây bao gồm: Các loại nhà tiêu và cấu tạo từng loại; Các vật liệu thay thế để xây nhà tiêu; Xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh giá rẻ; các kỹ thuật xây nhà tiêu.
c) Giám sát, đánh giá và báo cáo
- Thực hiện khảo sát ban đầu về hiện trạng vệ sinh hộ gia đình, vệ sinh trong trường học của tất cả các điểm trường chính và vệ sinh trạm y tế của các xã thực hiện Vệ sinh toàn xã (VSTX).
- Triển khai các hoạt động giám sát và thực hiện Chương trình tại cộng đồng:
* Tuyến tỉnh:
+ Thực hiện giám sát, hỗ trợ đối với các hoạt động như tập huấn, truyền thông, tổ chức sự kiện, xây nhà tiêu hợp vệ sinh…
+ Giám sát, xét nghiệm chất lượng nước của các trường học và trạm y tế tại các xã triển khai Chương trình.
* Tuyến huyện: Thực hiện giám sát, hỗ trợ các hoạt động truyền thông, tổ chức sự kiện... của tuyến xã, thôn/bản.
* Tuyến xã: Đối với giám sát riêng rẽ các hoạt động như truyền thông, họp thôn và các hoạt động do thôn tổ chức sẽ được ban điều hành xã căn cứ vào tình hình và số lượng tổ chức các hoạt động để lên kế hoạch giám sát và hỗ trợ kỹ thuật thường xuyên.
- Phối hợp với Đoàn kiểm đếm xác nhận xã đạt Vệ sinh toàn xã.
- Thực hiện hoạt động báo cáo tiến độ theo quy định Chương trình.
4.2.2. Các hoạt động tạo cầu, truyền thông thay đổi hành vi
a) Ở cấp tỉnh, huyện
- Hội nghị lập kế hoạch triển khai chương trình vệ sinh, hội nghị tổng kết việc thực hiện chương trình… cấp tỉnh/huyện được tổ chức để có được sự cam kết của chính quyền và các bên liên quan tạo điều kiện và thực hiện chương trình.
- Xây dựng kế hoạch triển khai, giám sát cấp tỉnh/huyện: Xây dựng Kế hoạch Chương trình cho năm tiếp theo trước ngày 31/07 hàng năm, trong đó có thông tin về đề xuất, ngân sách, mục tiêu hàng năm và thông tin liên quan khác.
- Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ các cấp tỉnh huyện xã thôn về truyền thông thay đổi hành vi và phát triển thị trường vệ sinh.
- In ấn và phân phối tài liệu truyền thông: Toàn bộ các tài liệu/ công cụ truyền thông được sử dụng trong quá trình thực hiện sẽ do TTKSBT tỉnh in ấn và sau đó cấp về cho huyện, xã, thôn.
- Mua và in mũ, áo cổ động ngày hội vệ sinh của các xã.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai chương trình truyền thông trên kênh thông tin đại chúng:
+ Thực hiện phóng sự phát trên Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh.
+ Thực hiện tin, bài đăng trên Báo Cao Bằng, Bản tin Y tế và Dân số, trang Thông tin Điện tử Sở Y tế.
+ Thực hiện Video hướng dẫn lắp đặt Nhà tiêu hai ngăn sinh thái và Nhà tiêu chìm có ống thông hơi bằng ống bê tông.
- Thăm quan học tập: Tổ chức thực hiện tham quan học tập kinh nghiệm với tỉnh bạn: Tổ chức tham quan 01 tỉnh có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương tự như Cao Bằng và đạt được kết quả cao trong quá trình thực hiện Chương trình.
b) Các hoạt động truyền thông tại cấp xã:
- Hội nghị triển khai chương trình vệ sinh của xã: Hội nghị này được tổ chức với nội dung và hình thức thực hiện tương tự như hội nghị cấp tỉnh, huyện.
- Pano truyền thông: Sẽ được treo ở những khu vực đông người qua lại, ở những trục đường giao thông chính hoặc trung tâm của huyện, xã.
- Tổ chức các sự kiện tại cộng đồng: Tổ chức lễ phát động truyền thông (ngày hội vệ sinh) tại các xã triển khai chương trình.
c) Các hoạt động truyền thông tại cấp thôn:
- Vẽ bản đồ vệ sinh thôn bản: Bản đồ vệ sinh thôn bản thể hiện rõ tình trạng vệ sinh của từng hộ: có nhà tiêu cải thiện, có nhà tiêu không hợp vệ sinh, hoặc chưa có nhà tiêu. Mỗi thôn sẽ xây dựng bản đồ vệ sinh của thôn mình và cập nhật sự thay đổi tình hình vệ sinh thôn hàng tháng. Bản đồ thôn sẽ được tuyên truyền viên sử dụng trong các buổi họp thôn chuyên về vệ sinh, trong các buổi họp lồng ghép và được treo ở nhà văn hóa thôn.
- Các cuộc họp thôn chuyên đề về vệ sinh: Họp thôn chuyên đề về vệ sinh sẽ do cán bộ y tế thôn bản cùng với trưởng thôn điều hành. Mỗi thôn sẽ tổ chức 2 cuộc họp thôn chuyên về vệ sinh/năm.
+ Cuộc họp thôn thứ nhất, tập trung nâng cao nhận thức và tuyên truyền các lợi ích của nhà tiêu cải thiện và giới thiệu bản đồ vệ sinh thôn, cung cấp các thông tin về các cơ sở cung ứng nhà tiêu, giá thành và phương án mua hàng. Thu được cam kết và kế hoạch xây nhà tiêu của người dân.
+ Cuộc họp thôn thứ hai tập trung cập nhật bản đồ vệ sinh thôn và nâng cao nhận thức của người dân về cách sử dụng và bảo quản nhà tiêu đúng cách và tổng hợp các hoạt động thu được từ cuộc họp trước (như số hộ xây mới/cải tạo nhà tiêu, số hộ thực hiện rửa tay với xà phòng...) và tiếp tục tuyên truyền vận động xây dựng sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh và thực hành các hành vi hợp vệ sinh.
- Họp lồng ghép (kết hợp nội dung vệ sinh trong các cuộc họp thôn thông thường) Các cuộc họp thường kỳ trong thôn sẽ đưa thêm các nội dung về vệ sinh vào trong chương trình cuộc họp, để cung cấp các thông tin cập nhật về các vấn đề vệ sinh và tình trạng vệ sinh trong thôn.
- Thăm hộ gia đình: Các tuyên truyền viên thôn bản sẽ đến thăm các hộ dân và vận động xây nhà tiêu cải thiện, kết nối hộ dân với các cơ sở cung ứng nhà tiêu và các cộng tác viên bán hàng, hoặc hướng dẫn cho hộ cách tự xây nhà tiêu ...
4.2.3. Các hoạt động phát triển thị trường vệ sinh
TTKSBT phối hợp với TTYT huyện, TYT xã lựa chọn, thành lập và tập huấn cho các cửa hàng tiện ích/thợ xây tại xã. Lựa chọn mạng lưới hỗ trợ cửa hàng tiện ích (cộng tác viên bán hàng cấp huyện, xã và thợ xây), tổ thợ xây tại xã và tập huấn về các loại mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh. Cộng tác viên có thể là cán bộ y tế thôn bản, cán bộ phụ nữ, y tế thôn bản…
4.2.4. Các hoạt động truyền thông trong trường học
Thông qua các hoạt động truyền thông trong trường học để thúc đẩy và nâng cao năng lực, nhận thức, góp phần thay đổi hành vi của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về nước sạch, vệ sinh môi trường, cải thiện hành vi vệ sinh cá nhân, tăng cường tiếp cận bền vững nước sạch và vệ sinh môi trường trong trường học; cung cấp kiến thức về sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh đúng quy cách, rửa tay với xà phòng và nước sạch vào các thời điểm quan trọng. Hoạt động truyền thông thay đổi hành vi cũng sẽ được triển khai thực hiện cho các trường mẫu giáo, tiểu học và Trung học cơ sở trong địa bàn các xã thực hiện vệ sinh toàn xã.
- Hội nghị triển khai và Tập huấn tại tỉnh cho giáo viên các trường mầm non, tiểu học của 6 xã thực hiện vệ sinh toàn xã: Các báo cáo viên nòng cốt sẽ là giảng viên cho các khóa tập huấn cho giáo viên từ các trường tiểu học và mẫu giáo về nội dung sử dụng hợp lý và bảo quản công trình vệ sinh ở trường học, các hoạt động truyền thông, ngày hội rửa tay bằng xà phòng, ...
- Tổ chức hoạt động truyền thông lồng ghép về vệ sinh thông qua các giờ chào cờ đầu tuần, giờ sinh hoạt lớp, các hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong tại các trường mầm non, tiểu học và THCS.
Tổng kinh phí: 2.870.000.000 đồng. Trong đó:
- Kinh phí do ngành Y tế thực hiện: 2.820.000.000 đồng. Gồm 1.000.000.000 đồng hỗ trợ xây nhà tiêu hộ gia đình, 1.820.000.000 đồng thực hiện các hoạt động truyền thông.
- Kinh phí do ngành Giáo dục thực hiện: 50.000.000 đồng.
Nguồn kinh phí: Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" vay vốn Ngân hàng Thế giới năm 2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN BCC NĂM 2019
TỈNH CAO BẰNG
Tổng kinh phí thực hiện năm 2019
STT |
Cấp/hoạt động |
Số tiền |
Nguồn kinh phí |
||
Trung ương |
Địa phương |
Ghi chú |
|||
1 |
Ngành y tế |
3.020.000.000 |
2.820.000 000 |
200.000.000 |
|
2 |
Ngành giáo dục |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
|
|
Tổng |
3.070.000.000 |
2.870.000.000 |
200.000.000 |
|
1. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI BCC THÚC ĐẨY VỆ SINH TRONG CỘNG ĐỒNG DO NGÀNH Y TẾ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH NĂM 2019 CẤP TỈNH
Địa bàn can thiệp
TT |
Huyện |
Số xã thực hiện can thiệp |
Số xã đạt vệ sinh toàn xã |
Số thôn trong xã đạt vệ sinh toàn xã |
Số hộ được hưởng lợi |
Số dân được hưởng lợi |
Tổng kinh phí |
|
Số xã đăng ký mới |
Số xã chuyển tiếp |
|||||||
1 |
Hà Quảng |
2 |
0 |
2 |
16 |
1.428 |
5.645 |
169.300.000 |
2 |
Quảng Uyên |
2 |
0 |
2 |
41 |
1.504 |
6.290 |
301.800.000 |
3 |
Thạch An |
2 |
5 |
7 |
78 |
4.571 |
13.421 |
315.900.000 |
4 |
Hòa An |
|
4 |
4 |
77 |
4.767 |
17.919 |
52.400.000 |
5 |
Nguyên Bình |
0 |
4 |
4 |
33 |
1.361 |
5.768 |
27.400.000 |
6 |
Phục Hòa |
0 |
3 |
3 |
43 |
1.829 |
7.316 |
100.800.000 |
|
Tổng cộng |
6 |
16 |
22 |
423 |
15.460 |
56.359 |
967.600.000 |
Các hoạt động truyền thông cấp tỉnh
TT |
Tên hoạt động |
Số lần/ Số xã/ Số tập huấn... |
Thời gian Dự kiến |
Đơn vị thực hiện |
Kinh phí (nghìn đồng) |
|
Đầu mối |
Phối hợp |
|||||
1 |
Tổ chức hội nghị triển khai về chương trình vệ sinh: tầm quan trọng về vệ sinh, phương pháp thực hiện và sự hỗ trợ cần thiết của các cấp lãnh đạo để thúc đẩy vệ sinh nông thôn |
01 hội nghị 68 đại biểu |
Quý III/2019 |
Sở Nông nghiệp |
TTKSBT |
23.000 |
2 |
Xây dựng kế hoạch triển khai và hệ thống giám sát chương trình bao gồm văn bản cam kết và hợp đồng trách nhiệm với các đơn vị/cấp liên quan |
01 bản kế hoạch |
Quý III/2019 |
TTKSBT |
Các sở ban ngành liên quan |
0 |
3 |
Tập huấn truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh và hướng dẫn lập kế hoạch cho các cán bộ cấp tỉnh, huyện, xã |
Số lớp: 01 Số ngày: 4 Số học viên: 58 |
Quý III/2019 |
TTKSBT |
|
130.300 |
4 |
Xây dựng và triển khai chương trình truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng (Đài truyền hình và báo) bao gồm xây dựng và phát phóng sự/tọa đàm/bản tin truyền thông, Viết và đăng các bài trên báo/tập san, tổ chức cổ động diễu hành ngày thế giới rửa tay với xà phòng 15/10 hoặc ngày nhà tiêu thế giới 19/11; Video lắp đặt nhà tiêu hai ngăn và chìm có ống thông hơi bằng ống bi bê tông |
Số phóng sự: 01 Số bản tin: 02 Bài báo: 03 Số Video: 02 Số lần cổ động, diễu hành: 01 |
Quý III-IV/2019 |
TTKSBT |
- Đài PTTH tỉnh - Báo Cao Bằng |
79.651 |
5 |
Mua và in mũ, áo cổ động Ngày hội vệ sinh các xã |
Số ngày hội: 06 Số bộ mũ, áo: 720 |
Quý III-IV/2019 |
|
|
72.000 |
6 |
Hướng dẫn và hỗ trợ lựa chọn mô hình kinh doanh và hoạt động phát triển thị trường: lựa chọn và tập huấn cửa hàng tiện ích/tổ thợ xây, hỗ trợ cửa hàng tiện ích/thợ xây phát triển thị trường |
Số cửa hàng/tổ thợ xây: 6 |
Quý II-III/2019 |
TTKSBT |
TTYT các huyện triển khai |
18.000 |
7 |
Hỗ trợ các huyện/xã triển khai thực hiện, giám sát, đánh giá |
104 lần/22 xã |
Quý I - IV/2019 |
TTKSBT |
TTYT các huyện TYT xã |
169.520 |
8 |
Kiểm tra và giám sát chất lượng nước theo quy chuẩn cho trường học và trạm y tế (Bao gồm cả các xã năm 2018) |
120 mẫu |
Quý III- IV/2019 |
TTKSBT |
TTYT các huyện triển khai |
147.520 |
9 |
Phối hợp với Đơn vị kiểm đếm để xác nhận các xã đạt “Vệ sinh toàn xã” |
7 ngày/6 xã |
T5/2019 |
TTKSBT |
TTYT các huyện triển khai |
6.650 |
10 |
In ấn và phân phối tài liệu truyền thông theo hướng dẫn của Cục QLMTYT bao gồm liệu truyền thông trực tiếp catalogue sản phẩm, poster, tờ rơi truyền thông, sổ tay hướng dẫn triển khai Chương trình tại các cấp,... |
Danh mục sản phẩm nhà tiêu: 200 quyển Tờ rơi hướng dẫn lắp đặt nhà tiêu: 4000 tờ |
Quý III/2019 |
TTKSBT |
TTYT các huyện triển khai |
24.400 |
11 |
Hội thảo, tập huấn chuyên môn ngoại tỉnh |
03 lần |
Quý I - IV/2019 |
TW |
|
62.759 |
12 |
Thăm quan học tập kinh nghiệm |
01 tỉnh |
Quý III - IV/2019 |
TTKSBT |
|
70.000 |
13 |
Chi phí thường xuyên khác |
|
Quý III/2019 |
TTKSBT |
|
30.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
833.800 |
KẾ HOẠCH NĂM 2019 CẤP HUYỆN
HUYỆN: Hà Quảng, Quảng Uyên, Thạch An.
Địa bàn can thiệp
TT |
Tên xã - huyện thực hiện can thiệp |
Số thôn trong xã |
Tổng số hộ trong xã |
Số dân hưởng lợi trong xã |
Tỷ lệ nhà tiêu HVS đầu năm |
Mục tiêu % nhà tiêu HVS cuối năm |
Xã đăng ký đặt VSTX trong năm ... |
||||||
1 |
Xã Đào Ngạn huyện Hà Quảng |
7 |
568 |
2108 |
43 |
>70 |
2 |
Xã Phù Ngọc huyện Hà Quảng |
9 |
860 |
3537 |
56,9 |
>70 |
3 |
Xã Đức Long huyện Thạch An |
17 |
467 |
1976 |
51.4 |
>70 |
4 |
Xã Đức Xuân huyện Thạch An |
9 |
506 |
2101 |
45.5 |
>70 |
5 |
Xã Chí Thảo huyện Quảng Uyên |
17 |
680 |
2832 |
55 |
>70 |
6 |
Xã Phi Hải huyện Quảng Uyên |
24 |
824 |
3458 |
40 |
>70 |
Xã chuyển tiếp (Những xã đăng ký từ các năm trước nhưng chưa đạt VSTX) |
||||||
1 |
Xã Đức Long, huyện Hòa An |
27 |
1537 |
5850 |
34 |
>70 |
2 |
Xã Hồng Việt, huyện Hòa An |
15 |
739 |
2920 |
46,1 |
>70 |
3 |
Xã Bế Triều, huyện Hòa An |
21 |
1676 |
5670 |
59,5 |
>70 |
4 |
Xã Minh Tâm, huyện Nguyên Bình |
10 |
370 |
1525 |
63,3 |
>70 |
5 |
Xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình |
8 |
353 |
1473 |
59,8 |
>70 |
6 |
Xã Bắc Hợp, huyện Nguyên Bình |
8 |
312 |
1247 |
59,1 |
>70 |
7 |
Xã Thể Dục, huyện Nguyên Bình |
7 |
329 |
1523 |
53,5 |
>70 |
8 |
Xã Hoàng Tung , huyện Hòa An |
14 |
859 |
3479 |
44,9 |
>70 |
9 |
Xã Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa |
16 |
598 |
2356 |
27,8 |
>70 |
10 |
Xã Triệu Ẩu, huyện Phục Hòa |
11 |
503 |
1916 |
54,5 |
>70 |
11 |
Xã Đại Sơn, huyện Phục Hòa |
16 |
734 |
3044 |
31,6 |
>70 |
12 |
Xã Lê Lai, huyện Thạch An |
14 |
742 |
2817 |
36,4 |
>70 |
13 |
Xã Canh Tân, huyện Thạch An |
13 |
524 |
2241 |
63,3 |
>70 |
14 |
Xã Minh Khai, huyện Thạch An |
11 |
526 |
2191 |
47,8 |
>70 |
15 |
Xã Thái Cường, huyện Thạch An |
8 |
296 |
1237 |
56 |
>70 |
16 |
Xã Thị Ngân, huyện Thạch An |
6 |
207 |
858 |
53,7 |
>70 |
Xã thực hiện can thiệp gối cho năm sau (nếu có) |
||||||
1 |
Xã Đoài Khôn, huyện Quảng Uyên |
10 |
328 |
1470 |
59,8 |
>70 |
2 |
Xã Hồng Quang, huyện Quảng Uyên |
12 |
554 |
2468 |
31,6 |
>70 |
3 |
Xã Ngọc Động, huyện Quảng Uyên |
16 |
702 |
2853 |
59,7 |
>70 |
4 |
Xã Độc Lập, huyện Quảng Uyên |
13 |
516 |
2307 |
56,4 |
>70 |
5 |
Xã Tự Do, huyện Quảng Uyên |
14 |
668 |
2783 |
40,6 |
>70 |
6 |
Xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Uyên |
12 |
676 |
2949 |
40,4 |
>70 |
7 |
Xã Hồng Định, huyện Quảng Uyên |
17 |
579 |
2280 |
55,1 |
>70 |
8 |
Xã Quốc Toản, huyện Trà Lĩnh |
14 |
483 |
2159 |
66,9 |
>70 |
9 |
Xã Cao Chương, huyện Trà Lĩnh |
17 |
740 |
3239 |
61,5 |
>70 |
10 |
Xã Xuân Nội, huyện Trà Lĩnh |
11 |
381 |
1023 |
54,9 |
>70 |
11 |
Xã Quang Vinh, huyện Trà Lĩnh |
10 |
281 |
1268 |
55,9 |
>70 |
12 |
Xã Lưu Ngọc, huyện Trà Lĩnh |
9 |
222 |
1028 |
42,3 |
>70 |
13 |
Xã Lương Can, huyện Thông Nông |
12 |
532 |
2225 |
66,7 |
>70 |
14 |
Xã Cần Yên, huyện Thông Nông |
17 |
439 |
1939 |
44,9 |
>70 |
Xã duy trì VSTX (đối với những xã đã đạt tiêu chí bền vững của trạm y tế) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động truyền thông
TT |
Tên hoạt động |
Số lần/ Số xã/ Số tập huấn... |
Thời gian |
Người thực hiện |
Kinh phí |
|
Đầu mối |
Phối hợp |
|||||
1 |
Tổ chức hội nghị triển khai về chương trình vệ sinh: tầm quan trọng về vệ sinh, phương pháp thực hiện và sự hỗ trợ cần thiết của các cấp lãnh đạo để thúc đẩy vệ sinh nông thôn |
03 hội nghị 01 ngày/hội nghị 90 đại biểu |
Quý III/2019 |
TTYT huyện |
BĐH/Tổ thực hiện Chương trình huyện |
28.800 |
2 |
Xây dựng kế hoạch triển khai và hệ thống giám sát chương trình bao gồm văn bản cam kết và hợp đồng trách nhiệm với các đơn vị/cấp liên quan |
03 bản hợp đồng trách nhiệm với TTKSBT tỉnh |
Quý III/2019 |
TTYT huyện |
BĐH/Tổ thực hiện Chương trình huyện |
0 |
3 |
Hướng dẫn và hỗ trợ lựa chọn mô hình kinh doanh và hoạt động phát triển thị trường: lựa chọn và tập huấn cửa hàng tiện ích/tổ thợ xây, hỗ trợ CHTI /thợ xây phát triển thị trường |
Số cửa hàng/tổ thợ xây: 6 |
Quý II-III/2019 |
TTYT huyện |
UBND xã, TYT xã |
0 |
4 |
Tập huấn cho cửa hàng tiện ích, thợ xây về kỹ thuật xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh (1 lớp/huyện) |
Số lớp: 03 Số người: 10 người/lớp Số ngày: 01 |
Quý III/2019 |
TTYT huyện |
UBND xã, TYT xã |
8.100 |
5 |
Tập huấn cho cán bộ xã và tuyên truyền viên, cộng tác viên về phương pháp thực hiện BCC tại cộng đồng, truyền thông thay đổi hành vi và phát triển thị trường vệ sinh (2 xã tổ chức 1 lớp) |
Số lớp: 03 Số người: 40 người/lớp Số ngày: 03 |
Quý III/2019 |
TTYT huyện |
UBND xã, TYT xã |
89.400 |
6 |
Phối hợp với Đoàn kiểm đếm công nhận các xã đạt “vệ sinh toàn xã |
04 huyện |
T5/2019 |
TTYT huyện |
Trạm y tế xã |
600 |
7 |
Hỗ trợ các huyện/xã triển khai thực hiện: giám sát,đánh giá, |
04 huyện |
Quý I-IV/2019 |
TTYT huyện |
Trạm y tế xã |
75.600 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
202.500 |
KẾ HOẠCH NĂM 2019 CẤP XÃ
Đối với những xã can thiệp chính trong năm 2019. Gồm các xã Đào Ngạn, Phù Ngọc, huyện Hà Quảng; các xã Đức Long, Đức Xuân, huyện Thạch An; các xã Chí Thảo, Phi Hải, huyện Quảng Uyên.
TT |
Tên hoạt động |
Số lần/ Số xã/ Số tập huấn... |
Thời gian Dự kiến |
Người thực hiện |
Kinh phí |
|
Đầu mối |
Phối hợp |
|||||
HOẠT ĐỘNG CẤP XÃ |
||||||
1 |
Xây dựng văn bản cam kết của lãnh đạo xã thực hiện chương trình đạt vệ sinh toàn xã |
6 bản cam kết/6 xã |
Quý III/2019 |
UBND xã |
TYT xã, Các trường học |
0 |
2 |
Hội nghị triển khai chương trình vệ sinh nông thôn |
6 hội nghị/6 xã |
Quý III/2019 |
UBND xã |
TYT xã, Các trường học |
49.800 |
3 |
Tổ chức các sự kiện truyền thông về vệ sinh như lễ phát động, ngày hội vệ sinh đẩy mạnh phong trào thi đua thúc đẩy vệ sinh giữa các thôn (1 lần/năm). |
6 sự kiện/6 xã |
Quý III/2019 |
TYT xã |
Ban ngành, đoàn thể xã |
Nguồn vốn đối ứng tỉnh |
4 |
Lắp đặt các pano truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường tại các trạm y tế xã, trường học hoặc nơi công cộng. |
6 pa no/6 xã |
Quý III/2019 |
UBND xã |
Ban ngành, đoàn thể xã |
18.000 |
5 |
Giám sát, hỗ trợ hoạt động ở thôn, báo cáo định kỳ |
180 lần/ 6 xã |
Quý I-IV/2019 |
TYT xã |
Ban ngành, đoàn thể xã |
21.600 |
|
CỘNG |
|
|
|
|
89.400 |
HOẠT ĐỘNG CẤP THÔN |
||||||
1 |
Lập bản đồ vệ sinh thôn/bản |
83 bản đồ/83 thôn |
Quý III - IV/2019 |
Trưởng thôn |
YTTB |
58.100 |
2 |
Họp thôn về vệ sinh (ít nhất 2 lần/thôn) |
166 cuộc/83 thôn |
Quý III - IV/2019 |
Trưởng thôn |
YTTB |
83.000 |
3 |
Họp lồng ghép vào các cuộc họp thôn định kỳ/các cuộc họp của ban ngành/đoàn thể (HPN, đoàn thanh niên....) để duy trì và tiếp tục thúc đẩy xây và sử dụng nhà tiêu HVS |
Theo kế hoạch các thôn |
|
|
|
0 |
4 |
Thăm hộ gia đình vận động xây và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh |
4980 ngày/83 thôn |
Quý II - IV/2019 |
Trưởng thôn |
YTTB |
298.800 |
|
CỘNG |
|
|
|
|
439.900 |
KẾ HOẠCH NĂM 2019 CẤP XÃ
Đối với những xã chuyển tiếp năm 2018. Gồm các xã Đức Long, Bế Triều, Hồng Việt, Hoàng Tung, huyện Hòa An; các xã Minh Tâm, Minh Thanh, Bắc Hợp, Thể Dục, huyện Nguyên Bình; các xã Đại Sơn, Triệu Ẩu, Mỹ Hưng, huyện Phục Hòa; các xã Lê Lai, Canh Tân, Minh Khai, Thái Cường, Thị Ngân, huyện Thạch An.
TT |
Tên hoạt động |
Số lần |
Thời gian |
Người thực hiện |
Kinh phí |
|
Dự kiến |
Đầu mối |
Phối hợp |
||||
HOẠT ĐỘNG CẤP XÃ |
||||||
Đối với những xã chuyển tiếp |
||||||
1 |
Họp triển khai chương trình vệ sinh nông thôn (Có thể là cuộc họp lồng ghép với những cuộc họp khác của xã nhằm mục đích thông báo kế hoạch tiếp tục thực hiện để đạt tiêu chí xã VSTX) |
Lồng ghép |
Quý I-IV/2019 |
|
|
0 |
2 |
Hoạt động hỗ trợ CHTI/thợ xây tại những xã của năm trước để duy trì tính bền vững của mô hình này |
Lồng ghép |
Quý I-IV/2019 |
|
|
0 |
3 |
Giám sát đối với những xã chuyển tiếp (những xã của năm trước chưa đạt VSTX) |
180 lần/6 xã |
Quý I-IV/2019 |
TYT xã |
Ban ngành, đoàn thể xã |
57.600 |
4 |
Phối hợp với Đoàn đánh giá độc lập công nhận các xã đạt “vệ sinh toàn xã |
5 xã |
T5/2019 |
TYT xã |
Ban ngành, đoàn thể xã, Trưởng thôn, YTTB |
600 |
|
CỘNG |
|
|
|
|
58.200 |
Đối với những xã duy trì |
||||||
1 |
Giám sát xã để duy trì tính bền vững với các xã đã đạt vệ sinh toàn xã (Kiểm tra/ giám sát tại trường học và trạm y tế) |
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác nếu địa phương thấy cần thiết phải thực hiện, |
|
|
|
|
|
2 |
Giám sát, hỗ trợ hoạt động ở thôn, báo cáo định kỳ |
|
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG CẤP THÔN |
||||||
1 |
Cập nhật bản đồ vệ sinh thôn/bản |
|
Quý I-IV/2019 |
|
|
Lồng ghép |
2 |
Họp thôn về vệ sinh (ít nhất 1 cuộc họp lồng ghép, 1 cuộc họp chuyên đề về vệ sinh/thôn) |
|
Quý I-IV/2019 |
|
|
Lồng ghép |
3 |
Thăm hộ gia đình vận động xây và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh |
30 ngày x 109 thon |
Quý I-IV/2019 |
Trưởng thôn |
YTTB |
196.200 |
4 |
Tiếp tục tuyên truyền về dịch vụ xây nhà tiêu của cửa hàng tiện ích/tổ thợ xây |
|
Quý I-IV/2019 |
|
|
Lồng ghép |
|
CỘNG |
|
|
|
|
196.200 |
2. KẾ HOẠCH THÚC ĐẨY VỆ SINH TRONG TRƯỜNG HỌC DO NGÀNH GIÁO DỤC THỰC HIỆN NĂM 2019
Địa bàn can thiệp
TT |
Huyện |
Xã |
Tên trường |
Số học sinh |
|
Xã đăng ký VSTX mới |
Xã chuyển tiếp |
||||
1 |
Thạch An |
Đức Long |
|
Trường Mầm non Đức Long |
140 |
2 |
Thạch An |
Đức Long |
|
Trường Tiểu học Đức Long |
124 |
3 |
Thạch An |
Đức Long |
|
Trường THCS Đức Long |
73 |
4 |
Thạch An |
Đức Xuân |
|
Trường Mầm non Đức Xuân |
108 |
5 |
Thạch An |
Đức Xuân |
|
Trường Tiểu học Đức Xuân |
107 |
6 |
Thạch An |
Đức Xuân |
|
Trường THCS Đức Xuân |
78 |
7 |
Hà Quảng |
Phù Ngọc |
|
Trường Mầm non Phù Ngọc |
213 |
8 |
Hà Quảng |
Phù Ngọc |
|
Trường Tiểu học Nà Giàng |
252 |
9 |
Hà Quảng |
Phù Ngọc |
|
Trường THCS Nà Giàng |
139 |
10 |
Hà Quảng |
Đào Ngạn |
|
Trường Mầm non Đào Ngạn |
114 |
11 |
Hà Quảng |
Đào Ngạn |
|
Trường Tiểu học Đào Ngạn |
159 |
12 |
Hà Quảng |
Đào Ngạn |
|
Trường THCS Đào Ngạn |
78 |
13 |
Quảng Uyên |
Chí Thảo |
|
Trường THCS Chí Thảo |
98 |
14 |
Quảng Uyên |
Chí Thảo |
|
Trường TH Chí Thảo |
123 |
15 |
Quảng Uyên |
Chí Thảo |
|
Trường TH Lạc Giao |
87 |
16 |
Quảng Uyên |
Chí Thảo |
|
Mầm non Chí Thảo |
168 |
17 |
Quảng Uyên |
Phi Hải |
|
Trường THCS Phi Hải |
158 |
18 |
Quảng Uyên |
Phi Hải |
|
Trường TH Phi Hải |
240 |
19 |
Quảng Uyên |
Phi Hải |
|
Trường Mầm non Phi Hải |
160 |
20 |
Hòa An |
|
Hoàng Tung |
Trường Mầm non Hoàng Tung |
171 |
21 |
Hòa An |
|
Hoàng Tung |
Trường Tiểu học Hoàng Tung |
206 |
22 |
Hòa An |
|
Hoàng Tung |
Trường THCS Hoàng Tung |
107 |
23 |
Phục Hòa |
|
Đại Sơn |
Trường Mầm non Đại Sơn |
121 |
24 |
Phục Hòa |
|
Đại Sơn |
Trường Tiểu học Đại Sơn |
95 |
25 |
Phục Hòa |
|
Đại Sơn |
Trường Tiểu học Đại Tiến |
51 |
26 |
Phục Hòa |
|
Đại Sơn |
Trường THCS Đại Sơn |
79 |
27 |
Phục Hòa |
|
Mỹ Hưng |
Trường Tiểu học Nà Quang (có cấp MN) |
101 (TH: 55; MN: 46) |
28 |
Phục Hòa |
|
Triệu Ẩu |
Trường PTCS Triệu Ẩu (có cấp MN,TH,THCS) |
228 (MN: 29; TH: 123; THCS: 76) |
29 |
Thạch An |
|
Minh Khai |
Trường Mầm non Minh Khai |
105 |
30 |
Thạch An |
|
Minh Khai |
Trường Tiểu học Minh Khai |
182 |
31 |
Thạch An |
|
Minh Khai |
Trường THCS Minh Khai |
84 |
32 |
Thạch An |
|
Lê Lai |
Trường Mầm non Lê Lai |
127 |
33 |
Thạch An |
|
Lê Lai |
Trường Tiểu học Tân Việt |
74 |
34 |
Thạch An |
|
Lê Lai |
Trường PTCS Tiên Hoàng (có cấp TH, THCS) |
125 (TH: 84; THCS: 41) |
35 |
Thạch An |
|
Thái Cường |
Trường PTCS Thái Cường (có cấp MN,TH,THCS) |
187 (MN: 64; TH: 90; THCS: 33) |
36 |
Thạch An |
|
Thị Ngân |
Trường Tiểu học Thị Ngân (có cấp MN) |
168 (MN: 80; TH: 88) |
37 |
Thạch An |
|
Thị Ngân |
Trường THCS Thị Ngân |
40 |
38 |
Thạch An |
|
Canh Tân |
Trường Mầm non Canh Tân |
146 |
39 |
Thạch An |
|
Canh Tân |
Trường Tiểu học Canh Tân |
147 |
40 |
Thạch An |
|
Canh Tân |
Trường Tiểu học Tân Tiến |
68 |
41 |
Thạch An |
|
Canh Tân |
Trường THPT Canh Tân (có cấp THCS) |
112 (THCS: 112) |
42 |
Hòa An |
|
Đức Long |
Trường Mầm non Đức Long |
146 |
43 |
Hòa An |
|
Đức Long |
Trường Mầm non Cốc Lùng |
103 |
44 |
Hòa An |
|
Đức Long |
Trường Tiểu học Đức Long |
230 |
45 |
Hòa An |
|
Đức Long |
Trường Tiểu học Cốc Lùng |
112 |
46 |
Hòa An |
|
Đức Long |
Trường THCS Đức long |
189 |
47 |
Hòa An |
|
Bế Triều |
Trường Mầm non Bế Triều |
194 |
48 |
Hòa An |
|
Bế Triều |
Trường Tiểu học Bế Triều |
224 |
49 |
Hòa An |
|
Bế Triều |
Trường THCS Bế Triều |
117 |
50 |
Hòa An |
|
Hồng Việt |
Trường Mầm non Hồng Việt |
144 |
51 |
Hòa An |
|
Hồng Việt |
Trường Tiểu học Hồng Việt |
148 |
52 |
Hòa An |
|
Hồng Việt |
Trường THCS Hồng Việt |
108 |
53 |
Nguyên Bình |
|
Minh Tâm |
Trường Mẫu giáo Minh Tâm |
92 |
54 |
Nguyên Bình |
|
Minh Tâm |
Trường Tiểu học Minh Tâm |
105 |
55 |
Nguyên Bình |
|
Minh Tâm |
Trường THCS Minh Tâm |
46 |
56 |
Nguyên Bình |
|
Minh Thanh |
Trường Mẫu giáo Minh Thanh |
95 |
57 |
Nguyên Bình |
|
Minh Thanh |
Trường Tiểu học Minh Thanh |
103 |
58 |
Nguyên Bình |
|
Minh Thanh |
Trường THCS Minh Thanh |
56 |
59 |
Nguyên Bình |
|
Bắc Hợp |
Trường Mẫu giáo Bắc Hợp |
67 |
60 |
Nguyên Bình |
|
Bắc Hợp |
Trường Tiểu học Bắc Hợp |
72 |
61 |
Nguyên Bình |
|
Thể Dục |
Trường Mẫu giáo Thể Dục |
93 |
62 |
Nguyên Bình |
|
Thể Dục |
Trường Tiểu học Thể Dục |
73 |
63 |
Nguyên Bình |
|
Thể Dục |
Trường THCS Thể Dục |
75 |
Các hoạt động truyền thông
NỘI DUNG |
Số lần |
Thời gian dự kiến |
Người thực hiện |
Kinh phí (đồng) |
||
Đầu mối |
Phối hợp |
|||||
|
CẤP TỈNH, HUYỆN |
|
|
|
|
|
1 |
Hội nghị triển khai về chương trình vệ sinh trong trường học và tập huấn ToT cho Phòng GD&ĐT, và Ban giám hiệu/giáo viên: mầm non, tiểu học, THCS của 06 xã thực hiện Vệ sinh toàn xã năm 2019 (1 ngày) |
01 |
Tháng 8 |
Sở GD&ĐT |
Phòng GD&ĐT, Trường MN, TH, THCS của 06 xã VSTX năm 2019 |
50.000.000 |
2. |
Cung cấp các video clip truyền thông cho các trường học |
19 |
Tháng 8 |
Sở GD&ĐT |
Phòng GD&ĐT, Trường MN, TH, THCS của 06 xã VSTX năm 2019 |
Không mất kinh phí |
|
CẤP TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
1 |
Triển khai các hoạt động truyền thông lồng ghép trong trường học: tuyên truyền trong lễ chào cờ, giờ sinh hoạt lớp, ngoại khóa và qua hoạt động của đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại tất cả các cấp học,... |
19 |
Tháng 9-12 |
Trường MN, TH, THCS của 06 xã VSTX năm 2019 |
Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT |
Không mất kinh phí |
2 |
Bản cam kết của Hiệu trưởng nhà trường về việc thực hiện truyền thông, thay đổi hành vi và duy trì các điều kiện hợp vệ sinh cho công trình nước sạch và vệ sinh trong trường học, Xây kế hoạch thực hiện về những hoạt động để đạt được những chỉ tiêu trong năm cần được nộp cùng báo cáo: Hoạt động truyền thông nào sẽ được thực hiện tại trường; việc dọn vệ sinh nhà tiêu hàng ngày sẽ được thực hiện như thế nào, làm thế nào để có kinh phí cho việc dọn vệ sinh nhà tiêu hàng ngày và cung cấp xà phòng, duy trì hành vi rửa tay xà phòng |
19 bản cam kết của 19 trường |
Tháng 9 |
Trường MN, TH, THCS của 06 xã VSTX năm 2019 |
Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT |
Không mất kinh phí |
CÁC TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN CỦA 16 XÃ VSTX NĂM 2017, 2018 (HUYỆN HÒA AN, NGUYÊN BÌNH, PHỤC HÒA, THẠCH AN) CHUYỂN TIẾP/DUY TRÌ VSTX 2019 |
||||||
1 |
Triển khai các hoạt động truyền thông lồng ghép trong trường học: ngoại khóa, hội thi, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp,... và qua hoạt động của đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tại tất cả các cấp học về vệ sinh môi trường (trong đó chú ý nội dung rửa tay bằng xà phòng và sử dụng - bảo quản nhà vệ sinh trường học) giờ sinh hoạt |
|
Trong năm 2019 |
Tất cả các trường học trên địa bàn 16 xã VSTX năm 2017, 2018 của huyện Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An |
Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT |
Không mất kinh phí |
2 |
Quản lý và giám sát việc hướng dẫn sử dụng và bảo quản nhà tiêu, cung cấp xà phòng và rửa tay bằng xà phòng trong trường học (thực hiện như bản cam kết và kế hoạch thực hiện mà các đơn vị đã ký cam kết) |
|
Trong năm 2019 |
Tất cả các trường học trên địa bàn 16 xã VSTX năm 2017, 2018 của huyện Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An |
Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT |
Không mất kinh phí |
|
CỘNG |
|
|
|
|
50.000.000 |
CHI
TIẾT KINH PHÍ
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG THAY ĐỔI HÀNH VI VỆ SINH CỦA
NGÀNH Y TẾ + GIÁO DỤC NĂM 2019
(Thuộc Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới)
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A |
NGÀNH Y TẾ |
|
|
|
2.820.000.000 |
A.1 |
HỢP PHẦN 2: Vệ sinh nông thôn Hỗ trợ xây mới nhà tiêu cho hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách |
Nhà tiêu |
1000 |
1.000.000 |
1.000.000.000 |
A.2 |
HỢP PHẦN 3: Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát, theo dõi và đánh giá Chương trình |
|
|
|
1.820.000.000 |
|
CẤP TỈNH |
|
|
|
833.800.000 |
I |
Hội nghị, Hội thảo, tập huấn |
|
|
|
216.059.000 |
1 |
Hội nghị triển khai cấp tỉnh: 68 đại biểu, trong đó: - Ban điều hành cấp tỉnh: 13; - Sở Y tế: 2 - Sở Giáo dục và Đào tạo: 1 - Trung tâm NS&VSMTNT: 1 - TTKSBT: 8 - Đại biểu Dự án ChildFund Cao Bằng: 1 - Đại diện các đơn vị truyền thông (Báo CB, Đài PTTH tỉnh): 4 (mỗi đơn vị 2 người) - UBND huyện, TTYT các huyện triển khai (Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Hà Quảng, Quảng Uyên, Trà Lĩnh, Thông Nông): 16 (mỗi huyện 2 người) - UBND các xã triển khai (16 xã duy trì + 6 xã mới): 22 (mỗi huyện 1 người) |
|
|
|
23.000.000 |
|
Tiền tài liệu, văn phòng phẩm |
Quyển |
68 |
50.000 |
3.400.000 |
|
Báo cáo viên |
Buổi |
2 |
500.000 |
1.000.000 |
|
Giải khát |
Người |
68 |
50.000 |
3.400.000 |
|
Ma két |
Khung |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
Thuê hội trường, tăng âm, loa đài, phục vụ hội trường |
Ngày |
1 |
4.000.000 |
4.000.000 |
|
....................................... giảng viên |
Người |
68 |
150.000 |
10.200.000 |
2 |
Tập huấn truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh và hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai chương trình các cấp: 4 ngày x 58 người; - TTKSBT: 8 - TTYT các huyện Thạch An, Hà Quảng, Quảng Uyên, Trà Lĩnh, Thông Nông: 10 (Mỗi huyện 2 người) - UBND xã, TYT các xã triển khai (20 xã dự |
|
|
|
130.300.000 |
|
Tiền tài liệu, văn phòng phẩm |
Quyển |
58 |
50.000 |
2.900.000 |
|
Giải khát: 4 ngày x 58 người |
Người |
232 |
50.000 |
11.600.000 |
|
Giảng viên |
Buổi |
8 |
500.000 |
4.000.000 |
|
Ma két |
Khung |
1 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
Thuê hội trường, tăng âm, loa đài, phục vụ hội trường |
Ngày |
4 |
4.000.000 |
16.000.000 |
|
Hỗ trợ thuê phòng nghỉ cho học viên tuyến huyện, xã: 50 người x 4 đêm |
Người |
200 |
300.000 |
60.000.000 |
|
Phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt cho học viên, giảng viên: 58 người x 4 ngày |
Người |
232 |
150.000 |
34.800.000 |
3 |
Hội thảo, tập huấn ngoại tỉnh |
|
|
|
62.759.000 |
II |
Truyền thông |
|
|
|
194.051.000 |
1 |
Truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng |
|
|
79.651.000 |
|
|
Truyền hình Cao Bằng |
Phóng sự |
1 |
|
29.395.000 |
|
....................... tin Y tế và Dân số, trang Thông tin Điện tử Sở Y tế |
Tin, bài |
5 |
|
16.541.000 |
|
............. hai ngăn và Nhà tiêu chìm có ống thông hơi bằng ống bi |
Video |
2 |
|
14.105.000 |
|
.......... xà phòng 15/10 hoặc ngày nhà tiêu thế giới 19/11 |
Lần |
1 |
|
19.610.000 |
2 |
In ấn, phân phối tài liệu truyền thông theo mẫu của Cục QLMTYT |
|
|
|
42.400.000 |
|
Danh mục sản phẩm nhà tiêu |
Bộ |
200 |
22.000 |
4.400.000 |
|
Tờ rơi hướng dẫn lắp đặt nhà tiêu |
Tờ |
4000 |
5.000 |
20.000.000 |
|
.............................. bằng ống bi bê tông: 15 xã x 4 cái/xã |
Cái |
60 |
300.000 |
18.000.000 |
3 |
........................... sinh các xã (6 xã x 120 cái/xã) |
Bộ |
720 |
100.000 |
72.000.000 |
III |
Xét nghiệm chất lượng nước |
|
|
|
147.520.000 |
|
Kiểm tra và xét nghiệm chất lượng nước cho trạm y tế; trường học; trạm cấp nước tập xung: 30 xã x 4 mẫu/xã x 1 lần/năm |
Mẫu |
120 |
1.196.000 |
143.520.000 |
|
Mua dụng cụ đựng mẫu xét nghiệm: 5 huyện x 4 bộ/huyện |
Bộ |
20 |
200.000 |
4.000.000 |
IV |
Giám sát các hoạt động |
|
|
|
176.170.000 |
1 |
Giám sát huyện/xã triển khai thực hiện chương trình (5 người X10 lần/xã x 6 xã) |
|
|
|
97.800.000 |
|
Công tác phí: 5 người x 10 lần x 6 xã |
Người |
300 |
150.000 |
45.000.000 |
|
Xăng xe: 6 xã x 10 lần x 40 lít/xã |
Lít |
2400 |
22.000 |
52.800.000 |
2 |
............................ trình năm 2018 (5 người x 2 lần/xã x 16 xã) |
|
|
|
52.160.000 |
|
Công tác phí: 5 người x 2 lần x 16 xã |
Người |
160 |
150.000 |
24.000.000 |
|
Xăng xe: 16 xã x 2 lần x 40 lít/xã |
Lít |
1280 |
22.000 |
28.160.000 |
3 |
Phối hợp các xã kiểm đếm, xác nhận xã đạt vệ sinh toàn xã |
|
|
|
6.650.000 |
|
Công tác phí: 3 người x 5 ngày |
Người |
15 |
150.000 |
2.250.000 |
|
Xăng xe: 5 ngày x 40 lít/xã |
Lít |
200 |
22.000 |
4.400.000 |
4 |
Giám sát các xã ngoài Chương trình đạt vệ sinh toàn xã |
|
|
|
19.560.000 |
|
Công tác phí: 5 người x 1 lần x 12 xã |
Người |
60 |
150.000 |
9.000.000 |
|
Xăng xe: 12 xã x 1 lần x 40 lít/xã |
Lít |
480 |
22.000 |
10.560.000 |
V |
Thăm quan học tập kinh nghiệm tại 01 tỉnh thực hiện chương trình |
|
|
|
70.000.000 |
VI |
Chi phí thường xuyên khác: Mua máy phục vụ công tác chuyên môn |
|
|
|
30.000.000 |
|
Máy tính xách tay |
|
|
|
15.000.000 |
|
Máy chiếu |
|
|
|
12.000.000 |
|
Phông chiếu |
|
|
|
3.000.000 |
|
CẤP HUYỆN |
|
|
|
202.500.000 |
I |
Hội nghị, tập huấn |
|
|
|
126.300.000 |
1 |
Tổ chức hội nghị triển khai cấp huyện: 1HN/huyện x 3 huyện (Thạch An, Quảng Uyên, Hà Quảng) x 30 đại biểu/HN x 01 ngày |
|
|
|
28.800.000 |
|
Tiền tài liệu, văn phòng phẩm: 30 người/huyện |
Quyển |
90 |
50.000 |
4.500.000 |
|
Nước uống: 30 người/huyện x 3 huyện |
Người |
90 |
30.000 |
2.700.000 |
|
Báo cáo viên: 2 buổi/huyện x 3 huyện |
Buổi |
6 |
300.000 |
1.800.000 |
|
Ma két: 3 huyện |
Khung |
3 |
500.000 |
1.500.000 |
|
Thuê hội trường, máy chiếu, tăng âm, loa đài: 1 ngày/huyện x 3 huyện |
Ngày |
3 |
2.500.000 |
7.500.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu, báo cáo viên: 30 người/huyện x 3 huyện |
Người |
90 |
120.000 |
10.800.000 |
2 |
Tập huấn cho cán bộ xã và cộng tác viên: 40 học viên/huyện x 3 huyện x 3 ngày/lớp |
|
|
|
89.400.000 |
|
Tiền tài liệu, văn phòng phẩm: 40 người x 3 huyện |
Quyển |
120 |
50.000 |
6.000.000 |
|
Nước uống: 3 ngày x 40 người/huyện x 3 huyện |
Người |
360 |
30.000 |
10.800.000 |
|
Giảng viên: 6 buổi/huyện x 3 huyện |
Buổi |
18 |
300.000 |
5.400.000 |
|
Ma két: 3 huyện |
Cái |
3 |
500.000 |
1.500.000 |
|
....................âm, loa đài: 3 huyện x 3 ngày/huyện |
Ngày |
9 |
2.500.000 |
22.500.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên: 40 người/huyện x 3 ngày x 3 huyện |
Người |
360 |
120.000 |
43.200.000 |
3 |
............ mô hình và hướng dẫn xây dựng các loại nhà tiêu hợp vệ sinh (3 huyện x 10 người/huyện) |
|
|
|
8.100.000 |
|
Tiền tài liệu, văn phòng phẩm: 3 huyện x 10 |
Quyển |
30 |
50.000 |
1.500.000 |
|
Nước uống: 3 huyện x 10 người/huyện |
Người |
30 |
30.000 |
900.000 |
|
Giảng viên: 2 buổi/huyện x 3 huyện |
Buổi |
2 |
300.000 |
600.000 |
|
Thuê hội trường: 1 ngày/huyện x 3 huyện |
Ngày |
3 |
500.000 |
1.500.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên: 3 huyện x 10 ngu |
Người |
30 |
120.000 |
3.600.000 |
II |
Giám sát các hoạt động |
|
|
|
76.200.000 |
1 |
............chương trình |
|
|
|
75.600.000 |
|
........6 huyện |
Người |
360 |
100.000 |
36.000.000 |
|
Xăng xe: 10 lít/lần x 30 lần x 6 huyện |
Lít |
1800 |
22.000 |
39.600.000 |
2 |
Phối hợp các xã kiểm đếm, xác nhận xã đạt vệ sinh toàn xã |
|
|
|
600.000 |
|
Công tác phí: 1 người x 1 ngày x 6 xã |
Người |
6 |
100.000 |
600.000 |
|
CẤP XÃ |
|
|
|
147.600.000 |
I |
Hội nghị triển khai |
|
|
|
49.800.000 |
|
Tiền tài liệu, văn phòng phẩm: 40 người/xã x |
Bộ |
240 |
50.000 |
12.000.000 |
|
Nước uống: 40 người/xã x 6 xã |
Người |
240 |
30.000 |
7.200.000 |
|
Báo cáo viên: 2 buổi/xã x 6 xã |
Buổi |
12 |
300.000 |
3.600.000 |
|
Ma két: 6 xã |
Cái |
6 |
500.000 |
3.000.000 |
|
Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu: 40 người/xã x 6 x |
Người |
240 |
100.000 |
24.000.000 |
II |
Truyền thông |
|
|
|
18.000.000 |
|
Lắp Pano truyền thông xây dựng sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: 1 cái/ xã x 6 xã |
Cái |
6 |
3.000.000 |
18.000.000 |
III |
Các hoạt động giám sát |
|
|
|
79.800.000 |
1 |
Giám sát hỗ trợ hoạt động ở thôn: 2 người x 30 lần x 22 xã (16 xã duy trì + 6 xã mới) |
Người |
1320 |
60.000 |
79.200.000 |
2 |
........................... nhận các xã đạt Vệ sinh toàn xã: 2 người x 1 ngày x 5 xã |
Người |
10 |
60.000 |
600.000 |
|
CẤP THÔN |
|
|
|
636.100.000 |
1 |
Họp thôn về vệ sinh: 2 lần/thôn x 83 thôn |
Lần |
166 |
500.000 |
83.000.000 |
2 |
Lập bản đồ vệ sinh thôn bản: 1 bản đồ/thôn x 83 thôn |
|
|
|
58.100.000 |
|
....................................... bút, giấy màu dán...) |
Bộ |
83 |
500.000 |
41.500.000 |
|
Hỗ trợ thực hiện vẽ bản đồ thôn: 2 người x 2 ngày x 83 thôn |
Người |
332 |
50.000 |
16.600.000 |
3 |
dụng nhà tiêu hợp vệ sinh và nghiệm thu nhà tiêu |
|
|
|
495.000.000 |
|
Các thôn năm 2018: 2 người/thôn x 109 thôn x 30 ngày |
Ngày |
6540 |
30.000 |
196.200.000 |
|
Các thôn năm 2019: 2 người/thôn x .........x 60 ngày |
Ngày |
9960 |
30.000 |
298.800.000 |
B |
NGÀNH GIÁO DỤC |
|
|
|
50.000.000 |
Hội nghị triển khai về chương trình vệ sinh trong trường học và tập huấn ToT cho Phòng GD&ĐT, và Ban giám hiệu/giáo viên: mầm non, tiểu học, THCS của 06 xã thực hiện Vệ sinh toàn xã năm 2019 |
|
|
|
50.000.000 |
|
1 |
Phụ cấp tiền ăn và tiêu vặt (Không thanh toán phụ cấp Công tác phí) cho Ban tổ chức, Báo cáo viên, Đại biểu dự tập huấn trong 01 ngày diễn ra hội nghị: 45 người x 01 ngày = 45 người (Thông tư 192/2011/TT-BTC, 26/12/2011) |
Người |
45 |
150.000 |
6.750.000 |
|
Huyện Thạch An (06 trường = 12 người+1 CV phòng GD&ĐT =13 người x 01 ngày =13) |
Người |
13 |
150.000 |
1.950.000 |
|
Huyện Hà Quảng (06 trường =12 người+1 CV phòng GD&ĐT = 13 người x 01 ngày =13) |
Người |
13 |
150.000 |
1.950.000 |
|
Huyện Quảng Uyên (07 trường = 14 người+1 CV phòng GD&ĐT = 15 người x 01 ngày = 15) |
Người |
15 |
150.000 |
2.250.000 |
|
Ban tổ chức, Báo cáo viên (BTC 03 người + 01 BCV = 04 người x 01 ngày = 04) |
Người |
4 |
150.000 |
600.000 |
2 |
Chi trả tiền công tác phí cho Đại biểu dự tập huấn của 3 huyện: Thạch An, Hà Quảng, Quảng Uyên (41 người x 02 ngày (bao gồm 01 ngày đi và 01 ngày về) = 82) (Theo Nghị quyết số 28/2017/NĐ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cao Bằng) |
Người |
82 |
150.000 |
12.300.000 |
3 |
Chi hỗ trợ tiền vé xe đi lại (CV số 371/STC-QLG, 27/6/2011) của Sở Tài chính, Cao Bằng |
|
|
|
2.656.000 |
|
Huyện Thạch An (13 người x 02 lượt (đi và về) = 26 lượt) |
Lượt |
26 |
34.000 |
884.000 |
|
Huyện Hà Quảng (13 người x 02 lượt (đi và về) = 26 lượt) |
Lượt |
26 |
37.000 |
962.000 |
|
Huyện Quảng Uyên (15 người x 02 lượt (đi và về) = 30 lượt) |
Lượt |
30 |
27.000 |
810.000 |
4 |
Thuê phòng nghỉ cho đại biểu dự tập huấn của huyện Thạch An, Hà Quảng, Quảng Uyên (2 người/phòng): 41 đại biểu = 21 phòng x 02 đêm = 42 phòng) - (Theo Nghị quyết số 28/2017/NĐ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Cao Bằng) |
Phòng |
42 |
500.000 |
21.000.000 |
5 |
Thuê hội trường, máy chiếu, tăng âm loa đài tổ chức hội nghị (1 hội trường, máy chiếu x 01 ngày = 01 ngày) |
Hội trường |
1 |
2.500.000 |
2.500.000 |
6 |
Chi trả tiền báo cáo viên (Thông tư 139/2010/TT-BTC, 21/9/2010) |
Buổi |
2 |
500.000 |
1.000.000 |
7 |
Tài liệu hội nghị tập huấn cho đại biểu dự hội nghị |
Quyển |
45 |
60.000 |
2.700.000 |
8 |
Ma két Hội nghị |
Cái |
1 |
994.000 |
994.000 |
9 |
Phục vụ và vệ sinh hội trường (02 người x 1 ngày = 02 người) |
Người |
2 |
50.000 |
100.000 |
|
TỔNG A+B |
|
|
|
2.870.000.000 |
Bằng chữ: Hai tỷ tám trăm bảy mươi triệu đồng chẵn./.