Kế hoạch 19/KH-UBND chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình năm 2025
Số hiệu | 19/KH-UBND |
Ngày ban hành | 31/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Hà Lan Anh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 31 tháng 7 năm 2025 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
Kế hoạch được xây dựng dựa trên các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh và yêu cầu từ tình hình thực tiễn sau sáp nhập, cụ thể:
1. Các văn bản chỉ đạo của Trung ương
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW, ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về thúc đẩy chuyển đổi số liên thông, đồng bộ, nhanh, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị;
- Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị;
- Quyết định số 292/QĐ-BKHCN ngày 25/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0;
- Các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về việc sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã;
- Các Chiến lược, Chương trình quốc gia về Chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, dữ liệu quốc gia và Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử (Đề án 06).
2. Các Nghị quyết, Kế hoạch của Tỉnh
- Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 01/7/2025 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Trên cơ sở tổng hợp, kế thừa các mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 của 03 tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam (cũ), cụ thể: Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 28/3/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình; Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 02/12/2024 của UBND tỉnh Nam Định; Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh Hà Nam.
3. Căn cứ tình hình thực tiễn
Yêu cầu cấp bách về việc hợp nhất, đồng bộ hệ thống chính quyền số, đảm bảo vận hành thông suốt, liên tục, hiệu quả ngay sau khi tỉnh Ninh Bình mới chính thức đi vào hoạt động theo mô hình chính quyền địa phương 02 cấp từ ngày 01/7/2025.
Tổ chức triển khai chuyển đổi số nhanh chóng, toàn diện, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch khác của tỉnh, lấy việc bảo đảm tính liên thông, đồng bộ làm mục tiêu xuyên suốt và cao nhất, đáp ứng yêu cầu cấp bách của việc cải cách tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính vận hành mô hình chính quyền địa phương 2 cấp. Hoàn thành cơ bản việc hợp nhất các hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung. Khắc phục những tồn tại, yếu kém cố hữu, nâng cao thực chất chất lượng dịch vụ công trực tuyến, tạo nền tảng vững chắc cho giai đoạn phát triển tiếp theo. Cải thiện mạnh mẽ Chỉ số chuyển đổi số (DTI) của tỉnh, phấn đấu đưa Ninh Bình vào nhóm 15 tỉnh/thành phố có Chỉ số DTI cao nhất toàn quốc.
2.1. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; thể chế, chính sách số
- 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được cụ thể hóa thực hiện bằng các văn bản, kế hoạch và theo dõi, giám sát, đánh giá thường xuyên;
- 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia trong phạm vi, địa bàn quản lý và tổ chức triển khai các hoạt động thiết thực, hiệu quả, đảm bảo các chỉ tiêu đặt ra.
- Phủ sóng 5G đạt tối thiểu trên 60% dân số;
- Tỉ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng thông rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps đạt tối thiểu 60%;
- Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 31 tháng 7 năm 2025 |
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025
Kế hoạch được xây dựng dựa trên các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh và yêu cầu từ tình hình thực tiễn sau sáp nhập, cụ thể:
1. Các văn bản chỉ đạo của Trung ương
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
- Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW, ngày 19/6/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về thúc đẩy chuyển đổi số liên thông, đồng bộ, nhanh, hiệu quả đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị;
- Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị;
- Quyết định số 292/QĐ-BKHCN ngày 25/3/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Khung kiến trúc Chính phủ số Việt Nam, phiên bản 4.0;
- Các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về việc sắp xếp, thành lập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã;
- Các Chiến lược, Chương trình quốc gia về Chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, dữ liệu quốc gia và Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử (Đề án 06).
2. Các Nghị quyết, Kế hoạch của Tỉnh
- Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 01/7/2025 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc thành lập các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Trên cơ sở tổng hợp, kế thừa các mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 của 03 tỉnh Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam (cũ), cụ thể: Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 28/3/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình; Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 02/12/2024 của UBND tỉnh Nam Định; Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh Hà Nam.
3. Căn cứ tình hình thực tiễn
Yêu cầu cấp bách về việc hợp nhất, đồng bộ hệ thống chính quyền số, đảm bảo vận hành thông suốt, liên tục, hiệu quả ngay sau khi tỉnh Ninh Bình mới chính thức đi vào hoạt động theo mô hình chính quyền địa phương 02 cấp từ ngày 01/7/2025.
Tổ chức triển khai chuyển đổi số nhanh chóng, toàn diện, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ giữa Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch khác của tỉnh, lấy việc bảo đảm tính liên thông, đồng bộ làm mục tiêu xuyên suốt và cao nhất, đáp ứng yêu cầu cấp bách của việc cải cách tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính vận hành mô hình chính quyền địa phương 2 cấp. Hoàn thành cơ bản việc hợp nhất các hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung. Khắc phục những tồn tại, yếu kém cố hữu, nâng cao thực chất chất lượng dịch vụ công trực tuyến, tạo nền tảng vững chắc cho giai đoạn phát triển tiếp theo. Cải thiện mạnh mẽ Chỉ số chuyển đổi số (DTI) của tỉnh, phấn đấu đưa Ninh Bình vào nhóm 15 tỉnh/thành phố có Chỉ số DTI cao nhất toàn quốc.
2.1. Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; thể chế, chính sách số
- 100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được cụ thể hóa thực hiện bằng các văn bản, kế hoạch và theo dõi, giám sát, đánh giá thường xuyên;
- 100% các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia trong phạm vi, địa bàn quản lý và tổ chức triển khai các hoạt động thiết thực, hiệu quả, đảm bảo các chỉ tiêu đặt ra.
- Phủ sóng 5G đạt tối thiểu trên 60% dân số;
- Tỉ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng thông rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps đạt tối thiểu 60%;
- Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6.
- Tỉ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản đạt tối thiểu 80%;
- Phấn đấu tỉ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản đạt 100%;
- Tỉ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành đạt tối thiểu 80%;
- 100% thành viên Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; cán bộ phụ trách chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được tập huấn, diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông tin mạng;
- Phấn đấu 100% thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng được tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về kỹ năng sử dụng các dịch vụ số;
- 100% học sinh trung học, sinh viên được trang bị kiến thức, kỹ năng số để phục vụ học tập, nghiên cứu và sáng tạo, có kỹ năng bảo đảm an toàn trong học tập và tương tác xã hội trong môi trường số;
- 80% đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn ngành giáo dục có hiểu biết về chuyển đổi số, kiến thức và kỹ năng số, sử dụng được các nền tảng, dịch vụ số phục vụ công việc.
- 100% các cơ quan, đơn vị tham gia cung cấp, mở dữ liệu và cập nhật thường xuyên trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh;
- 100% các hệ thống thông tin, CSDL dùng chung trên địa bàn tỉnh được kết nối với CSDL quốc gia theo lộ trình, yêu cầu của Chính phủ;
- Tỉ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây đạt tối thiểu 40%;
- Tỉ lệ CSDL của tỉnh được số hoá và liên thông với Trung ương đạt tối thiểu 50%;
- Tỉ lệ dữ liệu của các sở, ban, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đạt tối thiểu 60%;
- 100% cơ sở giáo dục phổ thông trong tỉnh triển khai xây dựng học liệu số của chương trình giáo dục phổ thông mới.
2.5. Về an toàn thông tin mạng
- Tỉ lệ phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đạt 100%, tỉ lệ triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan nhà nước đạt 100%;
- Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước thực hiện triển khai giải pháp phòng chống vi rút, mã độc quản lý, giám sát tập trung, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ;
- Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì Hệ thống xác thực tập trung SSO; Hệ thống giám sát, bảo vệ, tổ chức ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC);
- Phấn đấu 100% hệ thống thông tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được bảo vệ phòng, chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng. Duy trì, mở rộng, nâng cấp Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC).
- Phấn đấu 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định;
- Phấn đấu 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia;
- 100% dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức DVCTT toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;
- 100% DVCTT có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Tỉ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) xử lý trực tuyến đạt tối thiểu 80%;
- Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đạt 100%;
- Tỉ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp DVCTT, hệ thống thông tin giải quyết TTHC thông qua định danh điện tử VNeID đạt 100%;
- Tỉ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng trong việc thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công đạt tối thiểu 95%;
- Tỉ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền đạt tối thiểu 70%;
- Phấn đấu tỉ lệ TTHC liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến đạt 100%;
- Tỉ lệ giao dịch hành chính thuộc diện “phi tiếp xúc” đạt tối thiểu 70%;
- Tỉ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hoá đạt tối thiểu 80%.
- Tỉ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử trong lĩnh vực thương mại đạt trên 80%;
- Tỉ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số đạt tối thiểu 30%;
- 100% trung tâm thương mại; 80% cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, bán lẻ hàng hóa tại các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ hàng tiêu dùng triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền để chống thất thu thuế, thất thu ngân sách;
- Tỉ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10%;
- Tỉ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%;
- Tỉ trọng kinh tế số trong tổng GRDP đạt tối thiểu 15%.
- Tỉ lệ dân số trưởng thành được cấp chứng thư chữ ký số, chứng thư chữ ký điện tử đạt trên 50%;
- 100% các cơ sở giáo dục từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh triển khai học bạ số theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- 100% các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt;
- 100% các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh triển khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID.
2.9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông
100% cơ quan báo chí; cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh có chuyên trang, chuyên mục và duy trì cập nhật thường xuyên tin, bài tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, Đề án 06/CP.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng thể chế
* Nhiệm vụ
- Kiện toàn, hoạt động hiệu quả Ban Chỉ đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên, gắn trách nhiệm người đứng đầu với kết quả thực hiện.
- Thực hiện rà soát tổng thể, điều chỉnh, bổ sung, cập nhật các chương trình, kế hoạch của tỉnh về thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Chính phủ (đặc biệt là Nghị quyết số 57-NQ/TW, Kế hoạch số 02-KH/BCĐTW) để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, tránh chồng chéo, phù hợp với bối cảnh và mô hình tổ chức mới của tỉnh. Hoàn thành trong tháng 8/2025.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy chế, quy định của tỉnh về quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống thông tin; quy chế chia sẻ dữ liệu; quy trình TTHC trên môi trường điện tử để phù hợp với mô hình chính quyền hai cấp và các quy định mới của Trung ương.
* Giải pháp
- Người đứng đầu cấp ủy, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả chuyển đổi số.
- Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các chương trình, kế hoạch có trách nhiệm chủ động rà soát, đề xuất phương án điều chỉnh, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, định kỳ tổ chức họp Ban chỉ đạo để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
2. Hợp nhất hạ tầng và các hệ thống thông tin dùng chung
* Nhiệm vụ:
- Rà soát, nâng cấp, mở rộng các hạ tầng kỹ thuật; hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh đảm bảo tối ưu, tiết kiệm, hiệu quả.
- Nâng cấp, mở rộng băng thông Mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) tới cấp xã, đảm bảo kết nối thông suốt, ổn định.
- Duy trì, nâng cao năng lực và vận hành ổn định Trung tâm dữ liệu tỉnh, sẵn sàng kết nối với Trung tâm dữ liệu quốc gia.
* Giải pháp:
- Ưu tiên bố trí nguồn lực ngân sách cho các nhiệm vụ phục vụ nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin dùng chung trọng tâm, cấp bách.
- Huy động sự tham gia của các doanh nghiệp công nghệ thông tin có kinh nghiệm để tư vấn, triển khai các giải pháp nâng cấp, mở rộng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin dùng chung phục vụ chính quyền số tỉnh.
3. Phát triển, chuẩn hóa và hợp nhất dữ liệu
* Nhiệm vụ:
- Triển khai các giải pháp làm sạch, chuẩn hóa, đồng bộ, liên thông dữ liệu theo nguyên tắc “đúng - đủ - sạch - sống - thống nhất - dùng chung”.
- Tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành, bảo đảm thông suốt, hiệu quả, không gián đoạn.
- Đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định, phục vụ tái sử dụng thông tin, dữ liệu, thuận tiện cho người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC.
- Đồng bộ dữ liệu từ các hệ thống thông tin cũ sang hệ thống thống thông tin được lựa chọn, hợp nhất.
* Giải pháp:
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các quy định về tăng cường việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, CSDL và bảo đảm việc khai thác dữ liệu dùng chung đúng mục đích, đúng đối tượng, phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Nâng cao chất lượng dịch vụ công, phát triển Chính quyền số
* Nhiệm vụ:
- Tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ số và khả năng tái sử dụng dữ liệu từ các CSDL quốc gia.
- Triển khai các điểm hỗ trợ người dân thực hiện DVCTT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, các xã, phường và các điểm bưu điện văn hóa xã. Đồng thời, huy động lực lượng Tổ công nghệ số cộng đồng để hướng dẫn, hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng DVCTT, đặc biệt là đối tượng yếu thế, người cao tuổi, người không có thiết bị công nghệ hoặc hạn chế về kỹ năng số.
* Giải pháp:
- Đồng bộ dữ liệu CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành về CSDL tổng hợp quốc gia để cắt giảm thủ tục hành chính, tối ưu hóa quy trình, giải quyết thủ tục hành chính theo mức độ tăng trưởng của dữ liệu đảm bảo người dân chỉ kê khai thông tin một lần khi giải quyết các thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp. Nghiên cứu cơ chế cho phép các doanh nghiệp triển khai, đảm nhận các dịch vụ công của cơ quan nhà nước.
- Đẩy mạnh truyền thông về lợi ích của DVCTT, hướng tới thay đổi thói quen của người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng các phương án đặc thù để phục vụ người dân ở những vùng khó khăn, người yếu thế không có điều kiện tiếp cận công nghệ.
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng số cho Tổ công nghệ số cộng đồng. Phát huy hiệu quả của Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc hướng dẫn hỗ trợ người dân tiếp cận, sử dụng, thực hiện DVCTT.
5. Thúc đẩy kinh tế số, xã hội số
* Nhiệm vụ:
- Triển khai các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, tập trung vào các ngành thế mạnh của tỉnh như du lịch, nông nghiệp, công nghiệp vật liệu xây dựng.
- Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, triển khai triệt để giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền.
- Phát triển các nền tảng số phục vụ du lịch (bản đồ số du lịch, ứng dụng thuyết minh tự động, thương mại điện tử cho các sản phẩm OCOP...).
* Giải pháp:
- Phát huy vai trò của Tổ công nghệ số cộng đồng trong việc hướng dẫn người dân cài đặt, sử dụng các ứng dụng số an toàn, tiện ích (VNeID, sổ sức khỏe điện tử, thanh toán số...).
- Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn về kỹ năng kinh doanh trên nền tảng số cho các hộ kinh doanh, doanh nghiệp.
- Triển khai xây dựng, CSDL ngành du lịch và nâng cấp cổng thông tin du lịch tỉnh Ninh Bình nhằm hỗ trợ công tác quản lý, điều hành du lịch, đồng thời đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin về các dịch vụ du lịch cho người dân và du khách. Nâng cấp hạ tầng viễn thông cải thiện chất lượng dịch vụ; cung cấp, cải thiện mạng Wifi miễn phí tại các khu, điểm du lịch, di tích lịch sử và di sản văn hoá để nâng cao trải nghiệm của khách tham quan.
6. Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và phát triển nhân lực
* Nhiệm vụ:
- Rà soát, phê duyệt cấp độ an toàn và triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin cho 100% hệ thống thông tin của tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra về công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức đào tạo lại, đào tạo nâng cao về kỹ năng số, kỹ năng vận hành hệ thống mới cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức sau sáp nhập.
* Giải pháp:
- Tăng cường hợp tác với các cơ quan chuyên trách của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (Ban Cơ yếu Chính phủ) để đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số theo từng nhóm đối tượng (lãnh đạo, quản lý; cán bộ chuyên trách CNTT; cán bộ nghiệp vụ).
- Tổ chức rà soát, đánh giá, phân loại và phê duyệt cấp độ an toàn thông tin cho 100% hệ thống thông tin của tỉnh theo quy định. Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin tương ứng với từng cấp độ, bao gồm an toàn vật lý, an toàn mạng, an toàn ứng dụng và dữ liệu.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá, giám sát định kỳ và đột xuất đối với các hệ thống thông tin, đặc biệt là các hệ thống dùng chung, hệ thống quan trọng, có xử lý dữ liệu cá nhân. Kiên quyết xử lý các đơn vị không tuân thủ quy định về đảm bảo an toàn thông tin.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Chi tiết tại các Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo).
Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn ngân sách được bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm; lồng ghép với kinh phí thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án khác có liên quan và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ về chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để các nhiệm vụ về chuyển đổi số được triển khai kịp tiến độ, hiệu quả, đồng bộ, thống nhất.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này đảm bảo đồng bộ, thống nhất, hiệu quả, khả thi trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chủ động thực hiện vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo trong công tác theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW; các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn và căn cứ tình hình thực tiễn tại địa phương kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tiến độ, lộ trình triển khai thực hiện.
- Điều phối, phát triển đảm bảo hạ tầng kỹ thuật viễn thông - CNTT; các hệ thống thông tin, nền tảng số dùng chung.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia và tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, hướng dẫn phổ cập, nâng cao nhận thức, kỹ năng số phục vụ phát triển chính quyền số, chuyển đổi số; nâng cao năng lực về chuyển đổi số cho các thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các xã, phường tổ chức lựa chọn để triển khai mô hình thí điểm “Xã/Phường Thông minh - Thân thiện” đại diện cho các khu vực (đô thị, nông thôn, du lịch...), đảm bảo đạt các tiêu chí đề ra, tạo cơ sở thực tiễn vững chắc để nhân rộng trong năm 2026.
- Chủ trì hướng dẫn, đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo liên quan đến chuyển đổi số; đẩy mạnh triển khai các chính sách khuyến khích doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ số; triển khai các nhiệm vụ, giải pháp về việc tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh.
- Ưu tiên kinh phí triển khai các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin có liên quan đến nội dung triển khai Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các xã, phường.
- Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính rà soát, nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được giao quản lý.
- Nghiên cứu áp dụng các phương án, giải pháp để thúc đẩy hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ được giao chủ trì tại Kế hoạch. Trong đó, tập trung thực hiện việc đôn đốc, kiểm tra, đề ra các biện pháp, giải pháp và hướng dẫn chi tiết, cụ thể để các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện[1].
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc tổ chức đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này.
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh và tình hình thực tế, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh và vốn đầu tư công ngân sách cấp tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định khác có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai Chương trình cải cách hành chính với Kế hoạch này;
- Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính rà soát, nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được giao quản lý;
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan triển khai tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 và các văn bản có liên quan về triển khai thực hiện Đề án 06 trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành các biện pháp truyền thông, phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh với các loại hình tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực an toàn thông tin, an ninh mạng trên địa bàn tỉnh;
- Chú trọng thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh mạng đáp ứng cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND các xã phường
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các nội dung của Kế hoạch, chủ động rà soát, cập nhập, điều chỉnh Kế hoạch chuyển đổi số năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình[2] để tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành;
- Chủ trì phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính rà soát, nâng cấp, mở rộng các hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thông tin, phần mềm, CSDL do cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý;
- Thực hiện và hướng dẫn đẩy mạnh thông tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân, cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, nhất là DVCTT, các ứng dụng số với nội dung thiết thực, hiệu quả;
- Quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án về chuyển đổi số yêu cầu tuân thủ nguyên tắc kế thừa, tiếp tục phát huy các thành tựu, kết quả đã đạt được và đặc thù từng cơ quan, đơn vị, địa phương, đảm bảo hiệu quả, thiết thực; tuân thủ các quy định về quản lý nguồn vốn, tránh trùng lặp, lãng phí trong đầu tư; đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, công nghệ, kiến trúc; đáp ứng các yêu cầu về tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu và đảm bảo an ninh, toàn thông tin mạng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức hiện đầy đủ các nội dung của Kế hoạch và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện. Trong quá trình triển khai, căn cứ tình hình thực tiễn, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, quyết định.
Định kỳ hằng tháng (trước ngày 25), hằng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý), và năm (trước ngày 15/12) các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo theo quy định.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 28/3/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình; Kế hoạch số 156/KH-UBND ngày 02/12/2024 của UBND tỉnh Nam Định; Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 24/01/2025 của UBND tỉnh Hà Nam)./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN CÔNG PHỤ TRÁCH THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN
CHỈ TIÊU VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 31/7/2025 của UBND tỉnh Ninh
Bình)
Stt |
Chỉ tiêu/nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện |
Đơn vị chủ trì tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
Phân công phụ trách theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu |
|||||
1. |
Về công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành; thể chế, chính sách số |
||||
1.1. |
100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao được cụ thể hóa thực hiện bằng các văn bản, kế hoạch và theo dõi, giám sát, đánh giá thường xuyên |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
1.2. |
100% các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch hưởng ứng Ngày chuyển đổi số quốc gia trong phạm vi, địa bàn quản lý và tổ chức triển khai các hoạt động thiết thực, hiệu quả, đảm bảo các chỉ tiêu đặt ra |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Theo lộ trình yêu cầu cụ thể của từng nhiệm vụ |
|
2. |
Về hạ tầng số |
||||
2.1. |
Phủ sóng 5G đạt tối thiểu trên 60% dân số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các doanh nghiệp viễn thông; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
2.2. |
Tỉ lệ người sử dụng có khả năng truy cập băng thông rộng cố định với tốc độ trên 01 Gbps đạt tối thiểu 60% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các doanh nghiệp viễn thông; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
2.3. |
Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước có mạng nội bộ (LAN) đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và hoàn thiện chuyển đổi sang dải địa chỉ IPv6 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
3. |
Về nhân lực số |
||||
3.1. |
Tỉ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng kỹ năng số căn bản đạt tối thiểu 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
3.2. |
Phấn đấu tỉ lệ cán bộ, công chức cấp tỉnh được bồi dưỡng kỹ năng số cơ bản đạt 100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
3.3. |
Tỉ lệ cán bộ, công chức, viên chức làm chủ kỹ năng số, ứng dụng công nghệ trong quản lý, điều hành, triển khai công việc đạt tối thiểu 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
3.4. |
100% thành viên Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh; cán bộ phụ trách chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, địa phương được tập huấn, diễn tập tình huống, diễn tập thực chiến đảm bảo an toàn thông tin mạng |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
Tháng 11/2025 |
|
3.5. |
Phấn đấu 100% thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng được tập huấn, bồi dưỡng, hướng dẫn về kỹ năng sử dụng các dịch vụ số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
3.6. |
100% học sinh trung học, sinh viên được trang bị kiến thức, kỹ năng số để phục vụ học tập, nghiên cứu và sáng tạo, có kỹ năng bảo đảm an toàn trong học tập và tương tác xã hội trong môi trường số |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
3.7. |
80% đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn ngành giáo dục có hiểu biết về chuyển đổi số, kiến thức và kỹ năng số, sử dụng được các nền tảng, dịch vụ số phục vụ công việc |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
4. |
Về phát triển dữ liệu số |
||||
4.1. |
100% các cơ quan, đơn vị tham gia cung cấp, mở dữ liệu và cập nhật thường xuyên trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
4.2. |
100% các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung trên địa bàn tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia theo lộ trình, yêu cầu của Chính phủ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
|
4.3. |
Tỉ lệ hệ thống thông tin của tỉnh được vận hành trên nền tảng điện toán đám mây đạt tối thiểu 40% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
4.4. |
Tỉ lệ cơ sở dữ liệu của tỉnh được số hoá và liên thông với Trung ương đạt tối thiểu 50% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
4.5. |
Tỉ lệ dữ liệu của các sở, ban, ngành được tích hợp với trục liên thông dữ liệu cấp tỉnh (LGSP) đạt tối thiểu 60% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
4.6. |
100% cơ sở giáo dục phổ thông trong tỉnh triển khai xây dựng học liệu số của chương trình giáo dục phổ thông mới |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
5. |
Về an toàn thông tin mạng |
||||
5.1. |
Tỉ lệ phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đạt 100%, tỉ lệ triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan nhà nước đạt 100% |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
Thường xuyên |
|
5.2. |
Phấn đấu 100% các cơ quan nhà nước thực hiện triển khai giải pháp phòng chống vi rút, mã độc quản lý, giám sát tập trung, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp khi gặp sự cố, đưa hoạt động trở lại bình thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
5.3. |
Tổ chức triển khai đầy đủ các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng theo mô hình 4 lớp quy định tại Chỉ thị số 14/CT- TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ. Duy trì Hệ thống xác thực tập trung SSO; Hệ thống giám sát, bảo vệ, tổ chức ứng cứu, xử lý bảo đảm an toàn, an ninh mạng (SOC) |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
5.4. |
Phấn đấu 100% hệ thống thông tin, hạ tầng máy chủ, thiết bị tại Trung tâm dữ liệu tỉnh được bảo vệ phòng, chống tấn công mạng, có giải pháp quản trị, vận hành và sao lưu, lưu trữ dự phòng. Duy trì, mở rộng, nâng cấp Hệ thống giám sát quản trị vận hành hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm hoạt động an toàn cho Trung tâm dữ liệu tỉnh (NOSC) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Thường xuyên |
|
6. |
Về Chính quyền số |
||||
6.1. |
Phấn đấu 100% văn bản (trừ văn bản mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số theo quy định |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
6.2. |
Phấn đấu 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% công việc tại cấp xã được quản lý, xử lý và luân chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
6.3. |
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và liên thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
6.4. |
100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện theo quy định được công bố áp dụng dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến toàn trình và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
6.5. |
100% dịch vụ công trực tuyến có đủ điều kiện được tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
6.6. |
Tỉ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử lý trực tuyến đạt tối thiểu 80% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
Sở KHCN chủ trì, chủ động, kịp thời cung cấp, phân quyền Tài khoản; thông tin, số liệu cho Trung tâm PVHCC, Văn phòng UBND tỉnh để thực hiện công tác theo dõi, đánh giá, thực hiện các chỉ tiêu |
6.7. |
Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
6.8. |
Tỉ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID đạt 100% |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 10/2025 |
|
6.9. |
Tỉ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng trong việc thực hiện TTHC, cung cấp DVC đạt tối thiểu 95% |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
6.10. |
Tỉ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền đạt tối thiểu 70% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
6.11. |
Phấn đấu tỉ lệ thủ tục hành chính liên quan đến đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh phải được thực hiện trực tuyến đạt 100% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
6.12. |
Tỉ lệ giao dịch hành chính thuộc diện “phi tiếp xúc” đạt tối thiểu 70% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
6.13. |
Tỉ lệ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hoá đạt tối thiểu 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 12/2025 |
|
7. |
Về kinh tế số |
||||
7.1. |
Tỉ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử trong lĩnh vực thương mại đạt trên 80% |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
7.2. |
Tỉ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ địa phương ứng dụng công nghệ số đạt tối thiểu 30% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
7.3. |
100% trung tâm thương mại; 80% cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, bán lẻ hàng hóa tại các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ hàng tiêu dùng triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền để chống thất thu thuế, thất thu ngân sách |
Sở Tài chính |
Thuế tỉnh Ninh Bình; Sở Công Thương; UBND các xã, phường |
Tháng 10/2025 |
|
7.4. |
Tỉ trọng thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ đạt tối thiểu 10% |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
7.5. |
Tỉ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10% |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
7.6. |
Tỉ trọng kinh tế số trong tổng GRDP đạt tối thiểu 15% |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
8. |
Về xã hội số |
||||
8.1. |
Tỉ lệ dân số trưởng thành được cấp chứng thư chữ ký số, chứng thư chữ ký điện tử đạt trên 50% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
8.2. |
100% các cơ sở giáo dục từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh triển khai học bạ số theo hướng dẫn của Bộ GDĐT |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
8.3. |
100% các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
8.4. |
100% các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh triển khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID |
Sở Y tế |
Sở Y tế |
Tháng 11/2025 |
|
8.5. |
Tỉ lệ dân số trưởng thành tiếp cận dịch vụ số trong y tế, giáo dục, bảo hiểm, giao thông đạt tối thiểu 80% |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các xã, phường |
Tháng 11/2025 |
|
9. |
Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông |
||||
9.1. |
100% cơ quan báo chí; cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh có chuyên trang, chuyên mục và duy trì cập nhật thường xuyên tin, bài tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số, Đề án 06/CP |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Các sở, ban, ngành; Báo và PTTH Ninh Bình; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
1. |
Văn bản hướng dẫn triển khai, cập nhật quy chế, chính sách bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh |
Thường xuyên |
|
2. |
Văn bản, tài liệu giấy, tài liệu điện tử chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền nâng cao nhận thức về Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Sở Văn hóa và Thể thao; các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
3. |
Quyết định ban hành công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, danh mục dịch vụ công trực tuyến một phần, danh mục dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Ninh Bình |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
4. |
Quyết định ban hành Quy trình nội bộ, quy trình điện tử để giải quyết từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
5. |
Quyết định ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng các Hệ thống thông tin |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan chủ quản các Hệ thống thông tin |
Tháng 9/2025 |
|
6. |
Quyết định ban hành Khung kiến trúc Chính quyền số tỉnh Ninh Bình |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 10/2025 |
|
7. |
Đề án Chuyển đổi số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2026-2030 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Tháng 10/2025 |
|
8. |
Kế hoạch triển khai Ngày chuyển đổi số quốc gia 10/10/2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Tháng 9/2025 |
|
9. |
Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 |
Công an tỉnh |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các xã, phường |
Thường xuyên |
|
[1] Việc xây dựng, công bố, cập nhật CSDL quốc gia về TTHC; việc xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ, cập nhật quy trình điện tử; việc chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình, biểu mẫu, mẫu đơn, mẫu tờ khai để đảm bảo đồng bộ, thống nhất về cấu trúc, tên, mã TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC với các Quyết định công bố, phê duyệt của UBND tỉnh và trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia.
[2] Yêu cầu: Nội dung của Kế hoạch của các đơn vị, địa phương phải được cụ thể hóa, chi tiết các chỉ tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ; phân công đơn vị/cá nhân chủ trì/phối hợp và xác định mốc thời gian, lộ trình thực hiện hoàn thành của từng nhiệm vụ. Trong đó, phải đề ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả để ưu tiên, tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, mũi đột phá đã đề ra tại Kế hoạch này.