Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 71/NQ-CP và Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 113/KH-UBND
Ngày ban hành 13/05/2025
Ngày có hiệu lực 13/05/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Trần Song Tùng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 13 tháng 5 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 71/NQ-CP NGÀY 01/4/2025 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA

Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW); Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW; UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch để tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (gọi tắt là Nghị quyết số 71/NQ-CP); Kế hoạch hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW. Làm căn cứ, cơ sở để các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị, tổ chức và địa phương mình.

2. Chỉ tiêu cụ thể

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch)

II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch)

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các dự án, chương trình, kế hoạch khác có liên quan; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06

Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và điều phối chung việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.

2. Sở Khoa học và Công nghệ

Là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và Đề án 06, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; nghiên cứu áp dụng bộ công cụ, giải pháp số thực hiện theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ hàng Quý (trước ngày 15 của tháng cuối Quý), 6 tháng (trước ngày 20/6) và năm (trước ngày 20/12) báo cáo Ban Chỉ đạo của UBND tỉnh về phát triển khoa học, công nghệ, sáng tạo đổi mới, chuyển đổi số và Đề án 06 và UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp, tham gia ý kiến đối với các chương trình, nhiệm vụ, giải pháp, dự án tại Phụ lục 2 của Kế hoạch do các ngành, địa phương chủ trì thực hiện. Chủ động nắm bắt, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của nhiệm vụ để phối hợp với các ngành, địa phương tìm phương án giải quyết, báo cáo Ban Chỉ đạo và UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Đầu mối phối hợp với Bộ ngành Trung ương trong triển khai các nền tảng số, ứng dụng số toàn quốc; kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia để thu nhận, chia sẻ các cơ quan sử dụng, cung cấp công khai và mở cho người dân, doanh nghiệp. Chủ trì, tham mưu hướng dẫn, triển khai các cơ chế chính sách của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh trong việc hỗ trợ nghiên cứu, làm chủ các công nghệ về phân tích dữ liệu, xử lý dữ liệu; phát triển các mô hình trí tuệ nhân tạo, các thuật toán chuỗi khối ứng dụng cho dữ liệu mở, dữ liệu lớn; đặt hàng các trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp công nghệ phân tích, xử lý số liệu phục vụ mục đích định hướng hỗ trợ ra quyết định.

- Chủ trì tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên truyền, định hướng và công khai kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Hàng năm, căn cứ Kế hoạch này và định hướng của Bộ khoa học và Công nghệ, các Bộ, ban, ngành ở Trung ương, triển khai xây dựng Kế hoạch Phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và Kế hoạch Chuyển đổi số để thực hiện. Đồng thời, chủ trì tổng hợp dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị, địa phương tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí; đảm bảo tỷ lệ chi ngân sách địa phương để tổ chức thực hiện hoàn thành các Chương trình, nhiệm vụ, giải pháp, Dự án, Đề án của Kế hoạch.

- Chủ trì thực hiện các giải pháp xây dựng chính sách, tư vấn, hỗ trợ, đề xuất các cơ chế huy động các nguồn vốn cho các doanh nghiệp đầu tư phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số.

4. Sở Nội vụ

- Tổ chức phát động các phong trào thi đua để đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương trong toàn tỉnh. Hàng năm và đột xuất thực hiện lựa chọn, vinh danh, khen thưởng cho các tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

- Xây dựng bộ tiêu chí, áp dụng đánh giá công tác thi đua khen thưởng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức; trách nhiệm người đứng đầu về kết quả triển khai phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của các sở, ngành, địa phương.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp nhằm kết hợp chặt chẽ, có hiệu quả việc triển khai Chương trình cải cách hành chính với Kế hoạch này.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...