Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP thực hiện Nghị Quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Số hiệu | 35/KH-UBND |
Ngày ban hành | 27/02/2025 |
Ngày có hiệu lực | 27/02/2025 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Hoàng Việt Phương |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 27 tháng 02 năm 2025 |
Căn cứ Nghị Quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW);
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết số 57- NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP);
Căn cứ Chương trình hành động số 70-CTr/TU ngày 20/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Nghị Quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt sâu sắc, toàn diện và thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57- NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, Chương trình hành động số 70-CTr/TU ngày 20/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; gắn với thực hiện Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm với lộ trình phù hợp nhằm đáp ứng được mục tiêu đề ra. Đề cao trách nhiệm, quyết tâm chính trị, tinh thần tự giác, gương mẫu của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW; xác định khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, góp phần đưa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 phát triển khá, toàn diện, bao trùm và bền vững, thu nhập trung bình cao; tạo nền tảng vững chắc đến năm 2050 là tỉnh phát triển, thu nhập cao của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo quản lý thống nhất của các cấp chính quyền trong thực hiện các nhiệm vụ đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Các cấp, các ngành, địa phương đặc biệt chú trọng tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm chủ động, kịp thời, linh hoạt, hiệu quả với tinh thần “tư tưởng phải thông, quyết tâm phải cao, nỗ lực phải lớn, hành động phải quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm, làm việc nào ra việc đấy, làm việc nào dứt việc đó”; chú trọng phân công nhiệm vụ cụ thể với tinh thần “ 5 rõ: rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian, rõ kết quả”, “dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi ích chung” và phương châm “Đảng chỉ đạo, Chính phủ thống nhất, Quốc hội đồng tình, Nhân dân ủng hộ, Tổ quốc mong đợi, thì chỉ bàn làm, không bàn lùi”; thường xuyên kiểm tra, đánh giá, giám sát thực hiện.
1. Đến năm 2030
- Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt mức tiên tiến ở một số lĩnh vực quan trọng. Phấn đấu thuộc nhóm 30 địa phương dẫn đầu trong 63 tỉnh, thành phố về chỉ số đổi mới sáng tạo cấp tỉnh (PII); xếp hạng chuyển đổi số (DTI) đứng thứ 30/63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh phấn đấu ở mức từ 40% trở lên. Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu và phát triển (R&D) phấn đấu đạt trên 45% trong tổng số doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu có từ 05 doanh nghiệp công nghệ số trở lên đầu tư, hoạt động trên địa bàn tỉnh. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Tuyên Quang, đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) của tỉnh duy trì trên 0,7.
- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 30% GRDP. Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt trên 80%; tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%; phủ sóng 5G cho người dân đạt trên 95%; phấn đấu đạt trên 80% giao dịch không dùng tiền mặt.
- Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) đạt 2% GRDP, trong đó kinh phí từ xã hội chiếm hơn 50%. Phấn đấu bố trí ít nhất 2-3% tổng chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, đảm bảo tăng dần theo yêu cầu phát triển. Các tổ chức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo công lập được sắp xếp lại bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nhân lực ngành khoa học và công nghệ (bao gồm nhân lực quản lý nhà nước và nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ) đạt 6% tổng nhân lực toàn tỉnh, trong đó 100% có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, với ≥ 20% có trình độ tiến sĩ.
- Tối thiểu 60% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ. Trên 85% sản phẩm gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Phấn đấu có 01 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở nước ngoài.
- Hạ tầng công nghệ số tiên tiến, hiện đại, dung lượng cực lớn, băng thông siêu rộng thuộc nhóm các tỉnh, thành phố dẫn đầu trong khu vực Trung du và miền núi Bắc bộ; từng bước tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G. Phấn đấu thu hút ít nhất từ 05 tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại tỉnh Tuyên Quang.
- Thực hiện quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị. Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành; khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên số, dữ liệu số. Phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số, công nghiệp văn hóa số. Đảm bảo an toàn, an ninh không gian mạng, an ninh dữ liệu và bảo vệ dữ liệu.
- 100% tài liệu theo từng ngành, lĩnh vực được số hóa.
- Thành lập ít nhất 05 doanh nghiệp khoa học và công nghệ; có trên 30 doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
2. Tầm nhìn đến năm 2045
Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phát triển vững chắc, góp phần đưa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 phát triển khá, toàn diện, bao trùm và bền vững, thu nhập trung bình cao; tạo nền tảng vững chắc đến năm 2045 là tỉnh phát triển, thu nhập cao của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phủ sóng di động 6G trên địa bàn tỉnh. Tỷ trọng kinh tế số đạt trên 45% GRDP của tỉnh; thuộc nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII). Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt 50% trở lên. Thành lập 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tiếp tục thu hút các doanh nghiệp công nghệ số đầu tư, hoạt động trên địa bàn tỉnh có hiệu quả. Phấn đấu có 03 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở nước ngoài.
(Có Phụ lục I kèm theo)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 27 tháng 02 năm 2025 |
Căn cứ Nghị Quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW);
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết số 57- NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP);
Căn cứ Chương trình hành động số 70-CTr/TU ngày 20/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Nghị Quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt sâu sắc, toàn diện và thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57- NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, Chương trình hành động số 70-CTr/TU ngày 20/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; gắn với thực hiện Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm với lộ trình phù hợp nhằm đáp ứng được mục tiêu đề ra. Đề cao trách nhiệm, quyết tâm chính trị, tinh thần tự giác, gương mẫu của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW; xác định khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, góp phần đưa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 phát triển khá, toàn diện, bao trùm và bền vững, thu nhập trung bình cao; tạo nền tảng vững chắc đến năm 2050 là tỉnh phát triển, thu nhập cao của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo quản lý thống nhất của các cấp chính quyền trong thực hiện các nhiệm vụ đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Các cấp, các ngành, địa phương đặc biệt chú trọng tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm chủ động, kịp thời, linh hoạt, hiệu quả với tinh thần “tư tưởng phải thông, quyết tâm phải cao, nỗ lực phải lớn, hành động phải quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm, làm việc nào ra việc đấy, làm việc nào dứt việc đó”; chú trọng phân công nhiệm vụ cụ thể với tinh thần “ 5 rõ: rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian, rõ kết quả”, “dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi ích chung” và phương châm “Đảng chỉ đạo, Chính phủ thống nhất, Quốc hội đồng tình, Nhân dân ủng hộ, Tổ quốc mong đợi, thì chỉ bàn làm, không bàn lùi”; thường xuyên kiểm tra, đánh giá, giám sát thực hiện.
1. Đến năm 2030
- Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt mức tiên tiến ở một số lĩnh vực quan trọng. Phấn đấu thuộc nhóm 30 địa phương dẫn đầu trong 63 tỉnh, thành phố về chỉ số đổi mới sáng tạo cấp tỉnh (PII); xếp hạng chuyển đổi số (DTI) đứng thứ 30/63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh phấn đấu ở mức từ 40% trở lên. Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu và phát triển (R&D) phấn đấu đạt trên 45% trong tổng số doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu có từ 05 doanh nghiệp công nghệ số trở lên đầu tư, hoạt động trên địa bàn tỉnh. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Tuyên Quang, đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) của tỉnh duy trì trên 0,7.
- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 30% GRDP. Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt trên 80%; tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%; phủ sóng 5G cho người dân đạt trên 95%; phấn đấu đạt trên 80% giao dịch không dùng tiền mặt.
- Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) đạt 2% GRDP, trong đó kinh phí từ xã hội chiếm hơn 50%. Phấn đấu bố trí ít nhất 2-3% tổng chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, đảm bảo tăng dần theo yêu cầu phát triển. Các tổ chức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo công lập được sắp xếp lại bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nhân lực ngành khoa học và công nghệ (bao gồm nhân lực quản lý nhà nước và nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ) đạt 6% tổng nhân lực toàn tỉnh, trong đó 100% có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, với ≥ 20% có trình độ tiến sĩ.
- Tối thiểu 60% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ. Trên 85% sản phẩm gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Phấn đấu có 01 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở nước ngoài.
- Hạ tầng công nghệ số tiên tiến, hiện đại, dung lượng cực lớn, băng thông siêu rộng thuộc nhóm các tỉnh, thành phố dẫn đầu trong khu vực Trung du và miền núi Bắc bộ; từng bước tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G. Phấn đấu thu hút ít nhất từ 05 tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại tỉnh Tuyên Quang.
- Thực hiện quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị. Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành; khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên số, dữ liệu số. Phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số, công nghiệp văn hóa số. Đảm bảo an toàn, an ninh không gian mạng, an ninh dữ liệu và bảo vệ dữ liệu.
- 100% tài liệu theo từng ngành, lĩnh vực được số hóa.
- Thành lập ít nhất 05 doanh nghiệp khoa học và công nghệ; có trên 30 doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
2. Tầm nhìn đến năm 2045
Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phát triển vững chắc, góp phần đưa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 phát triển khá, toàn diện, bao trùm và bền vững, thu nhập trung bình cao; tạo nền tảng vững chắc đến năm 2045 là tỉnh phát triển, thu nhập cao của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phủ sóng di động 6G trên địa bàn tỉnh. Tỷ trọng kinh tế số đạt trên 45% GRDP của tỉnh; thuộc nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII). Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt 50% trở lên. Thành lập 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tiếp tục thu hút các doanh nghiệp công nghệ số đầu tư, hoạt động trên địa bàn tỉnh có hiệu quả. Phấn đấu có 03 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở nước ngoài.
(Có Phụ lục I kèm theo)
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW dưới nhiều hình thức: Thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và công bố kết quả. Xây dựng chuyên mục về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Thực hiện nghiêm quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan Nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức; quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm.
- Xây dựng nền tảng số, công cụ số để thực hiện đo lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số; định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan Nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Nhà nước; kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm.
- Phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị Nhà nước, hướng tới tối thiểu đạt 25%.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số”. Tổ chức thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định pháp luật, cơ chế, chính sách về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số được các cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kịp thời sửa đổi, bổ sung, ban hành các cơ chế, chính sách, quy định của tỉnh theo thẩm quyền sau khi có sửa đổi về Luật nhằm tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; trường hợp cần thiết, cấp bách thực hiện xây dựng, ban hành quy trình rút gọn theo quy định. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý Nhà nước.
- Xây dựng và ban hành cơ chế chính sách ứng dụng nhân rộng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống; chính sách hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng có nguyện vọng về địa phương xây dựng các mô hình phát triển kinh tế mới có ứng dụng khoa học - công nghệ. Triển khai, tổ chức thực hiện quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo đúng quy định pháp luật và phù hợp thực tế địa phương.
- Thực hiện cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Nghiên cứu xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất sửa đổi, bổ sung Phương án phát triển năng lượng tích hợp trong Quy hoạch phát triển tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch, kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để đảm bảo đáp ứng nguồn điện xanh -sạch, đảm bảo dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu.
- Thành lập Quỹ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang (khi có quy định, hướng dẫn của Chính phủ); hoàn thiện hệ thống các văn bản, đảm bảo tính pháp lý để Quỹ hoạt động đúng quy định, đạt hiệu quả.
- Khi có quy định của Trung ương sẽ tiến hành thí điểm chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thành lập và sử dụng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số.
- Thí điểm để doanh nghiệp thử nghiệm công nghệ mới có sự giám sát của Nhà nước; cơ chế miễn trừ trách nhiệm trong việc thử nghiệm công nghệ số mới, mô hình kinh doanh mới ứng dụng công nghệ số; cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế trong nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng, phát triển công nghệ số chiến lược, công nghiệp công nghệ số, công nghiệp dữ liệu lớn, công nghiệp an toàn, an ninh mạng, công nghiệp Internet vạn vật (IoT).
- Tiếp tục thực hiện tốt Đề án thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Tiếp tục thúc đẩy, khuyến khích khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ và khởi nghiệp sáng tạo; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, thúc đẩy nhanh việc ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, đổi mới công nghệ trong sản xuất và quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh.
- Thu hút, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Cơ cấu lại nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải.
- Xây dựng và ban hành, công bố các danh mục dự án trọng điểm cần thu hút đầu tư để thúc đẩy khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
- Tiếp tục xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển kinh tế số, xã hội số, hạ tầng số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số.
- Tiếp tục nâng cấp hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030; nâng cấp các hệ thống thông tin dùng chung cho toàn tỉnh. Đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành. Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu.
- Phát triển hạ tầng tiện ích số và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội trên môi trường số. Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
- Đầu tư tăng cường vùng phủ sóng 4G đáp ứng cho trên 95% dân số. Đầu tư hạ tầng phủ sóng 5G tại các khu vực tập trung đông dân cư và các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch.
- Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới để hướng tới 100% thôn, tổ dân phố trong tỉnh có dịch vụ Internet cáp quang. Đầu tư công nghệ truyền tải cáp quang mới XGSPON tốc độ lên đến 10Gb/s tại các khu vực có nhu cầu tốc độ cao.
- Tiếp tục củng cố, đầu tư tiềm lực đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập hiện có trên địa bàn tỉnh theo hướng phù hợp với các định hướng ưu tiên về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường đầu tư tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực cho Trung tâm Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo thuộc Sở Khoa học và Công nghệ để trở thành đầu mối hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động ứng dụng, chuyển giao khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tại địa phương. Hỗ trợ Trung tâm lập Phòng thử nghiệm chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017, được cấp mã hiệu VLAT theo quy định; đầu tư tăng cường trang thiết bị chuyên dụng để Trung tâm đủ điều kiện kiểm định, thử nghiệm các dịch vụ cơ bản, thiết yếu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng của các doanh nghiệp trong tỉnh. Trang bị hệ thống phòng LAB, bao gồm các máy chủ, máy trạm và các thiết bị phục vụ cho việc nghiên cứu, triển khai, thử nghiệm, thực nghiệm các sản phẩm về khoa học công nghệ. Hằng năm, dành nguồn ngân sách để đảm bảo tất cả các hệ thống về công nghệ thông tin đều được bảo trì định kỳ: Cập nhật phần mềm, sửa chữa lỗi, kiểm tra bảo mật và sao lưu dữ liệu, giúp các hệ thống hoạt động ổn định và giảm thiếu rủi ro.
- Phát triển tiềm lực về khoa học, công nghệ và hạ tầng số của Trường Đại học Tân Trào, Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật - Công nghệ để trở thành hạt nhân, nòng cốt và trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đối với một số lĩnh vực của tỉnh, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu nhân lực, nghiên cứu và chuyển giao tri thức phục vụ phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh, của vùng và khu vực.
- Thúc đẩy, phát triển một số ngành, lĩnh vực ứng dụng công nghiệp Internet vạn vật (IoT) như sản xuất, thương mại, năng lượng, nông nghiệp, giao thông, y tế,…; chuyển đổi số các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật (IoT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh.
- Xây dựng Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. Triển khai nền tảng Intermet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) phục vụ công tác đảm bảo quốc phòng, an ninh và phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, triển khai hệ thống camera giám sát; được kết nối, chia sẻ, tích hợp về trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh (IOC).
- Xây dựng và triển khai các dự án đầu tư lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao; không gian đổi mới sáng tạo.
- Tạo dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; kết nối, khai thác và chia sẻ hiệu quả dữ liệu, gồm các ngành: Nông nghiệp, môi trường, xây dựng, Giao thông, Công Thương, Y tế; Giáo dục và Đào tạo,…
- Xây dựng dữ liệu thuộc tính đất đai, bao gồm dữ liệu về: Địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai, dữ liệu khác liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh (Theo quy định cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai nêu tại Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường); hệ thống dữ liệu Nông nghiệp về: Giống, quy trình canh tác, mã số vùng trồng, bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thị trường nông sản…
- Kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạovới Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Tuyên Quang.
- Tiếp tục duy trì, phát triển sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang.
- Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/12/2023 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng, phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước; Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tăng cường đầu tư, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, bảo đảm nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của tỉnh. Xây dựng nền tảng giáo dục, đào tạo trực tuyến, mô hình giáo dục đại học số, nâng cao năng lực số trong xã hội. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2026-2030, trong đó có đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ khoa học công nghệ tỉnh Tuyên Quang.
- Xây dựng và tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ khoa học công nghệ của tỉnh trên cơ sở phối hợp với các trường đại học, các chuyên gia, nhà khoa học có uy tín trong và ngoài nước; các chương trình đào tạo, đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, làm chủ, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao chuyển giao vào tỉnh. Hằng năm bố trí kinh phí cho cán bộ khoa học và công nghệ đi học tập, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước và nước ngoài. Hiện đại hoá phương thức đào tạo và ứng dụng công nghệ tiên tiến, nhất là trí tuệ nhân tạo.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM.
- Kết nối các ý tưởng của học sinh Trung học phổ thông, sinh viên, học viên của các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh với các nhà khoa học và doanh nghiệp để hiện thực hóa các ý tưởng, sáng tạo kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.
- Tăng quyền chủ động cho Trường Đại học Tân Trào; tạo thuận lợi cho thu hút, tuyển dụng giảng viên xuất sắc gắn với bổ nhiệm giáo sư, phó giáo sư. Phát triển mạng lưới giảng viên, nhà khoa học và chuyên gia là người Tuyên Quang ở trong nước và nước ngoài, kết nối với mạng lưới chuyên gia, nhà khoa học trong nước và quốc tế theo các lĩnh vực then chốt và công nghệ chiến lược.
- Thường xuyên rà soát chính sách thu hút nguồn nhân lực của tỉnh, trong đó có nhân lực làm việc về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan Nhà nước, các chuyên gia, nhà khoa học về làm việc tại tỉnh theo các lĩnh vực, ngành nghề tỉnh có nhu cầu; kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khi Trung ương có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
- Đa dạng các hình thức tôn vinh, biểu dương, khen thưởng kịp thời, xứng đáng các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Tiếp tục thực hiện tốt Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 15/12/2024 của UBND tỉnh); Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào".
- Tổ chức thực hiện tốt các Chương trình phát triển công nghệ và công nghiệp chiến lược được cấp có thẩm quyền ban hành. Thực hiện các chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trọng tâm của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2030, có ít nhất 03 dự án, chương trình trong lĩnh vực bán dẫn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ số, nhà máy thông minh, đô thị thông minh… được triển khai trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển Chính quyền số; các chương trình nghiên cứu chiến lược theo nhu cầu của tỉnh. Triển khai các giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số để khuyến khích đổi mới, sáng tạo; đẩy mạnh chuyển đổi nhận thức và chuyển đổi số, hình thành những công dân số, cộng đồng số và văn hóa số. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, canh tác thông minh vào sản xuất nông lâm nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch nhằm gia tăng giá trị sản phẩm, gắn với truy xuất nguồn gốc, xây dựng và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc thù. Phát triển du lịch thông minh, xây dựng bản đồ số hóa Bảo tàng tỉnh, các khu di tích lịch sử, tích hợp công nghệ thực tế ảo (VR/AR) để tái hiện lịch sử…
- Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”; triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển đối số của tỉnh, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm: (1) Định danh địa điểm. (2) Xây dựng sàn giao dịch việc làm quốc gia; nền tảng hợp đồng lao động điện tử. (3) Xây dựng sàn giao dịch bất động sản. (4) Ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử góp phần chuyển đối số trong lĩnh vực ngân hàng. (5) Xây dựng sàn thương mại điện tử gắn với sản phẩm nông nghiệp và đặc sản vùng miền. (6) Phát triển nguồn nhân lực trí tuệ nhân tạo, đổi mới sáng tạo. (7) Mô hình du lịch thông minh. (8) Đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 30/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, chống thất thu thuế, bảo đảm an ninh tiền tệ.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính.
- Tiếp tục hoàn thiện, triển khai mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền.
- Có kế hoạch và lộ trình đưa toàn bộ hoạt động của các cơ quan trong hệ thống chính trị lên môi trường số, bảo đảm liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước. Xây dựng nền tảng số dùng chung, phát triển hệ thống giám sát, điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công. Đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính; nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số cho người dân và doanh nghiệp, hướng tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, cá nhân hoá và dựa trên dữ liệu; tăng cường giám sát, đánh giá và trách nhiệm giải trình của cơ quan Nhà nước, người có thẩm quyền trong phục vụ Nhân dân.
- Triển khai cài đặt hệ thống Singnet cho các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội tại địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, điều hành.
- Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và chuyển đổi số trong hoạt động khám chữa bệnh của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh (tư vấn khám chữa bệnh từ xa, hội chẩn trực tuyến, hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử,…).
- Hỗ trợ ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số đối với các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng, giao thông (chế tạo bê tông; sản xuất xi măng, vật liệu làm nền và móng đường giao thông, vật liệu san lấp công trình xây dựng; ứng dụng GIS trong lập quy hoạch đối với một số loại đồ án quy hoạch đô thị - nông thôn quan trọng...).
- Số hóa các di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Phát triển văn hoá số bảo đảm giữ gìn bản sắc dân tộc, thực hiện nghiêm quy tắc ứng xử trên không gian mạng, giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghệ số đối với xã hội. Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường, hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trên nền tảng số và không gian mạng; an ninh, an toàn dữ liệu hợp pháp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp. Hiện đại hoá vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh. Từng bước ứng dụng công nghệ số trong chỉ huy, điều hành tác chiến của lực lượng vũ trang cũng như làm chủ công nghệ cao trong hoạt động quốc phòng, an ninh. Ngăn chặn hiệu quả tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, chống lừa đảo trực tuyến.
- Nghiên cứu, đặt hàng, mua, chuyển giao công nghệ chiến lược phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh để ứng dụng, phát triển phục vụ phát triển kinh tế- xã hội, an ninh, quốc phòng.
- Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án cấp cấp bộ, quốc gia; các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh hằng năm đảm bảo thiết thực, hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng; chú trọng thực hiện các đề tài, dự án chuyển đổi số, công nghiệp chế biến, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông lâm nghiệp, liên kết sản xuất hàng hoá theo chuỗi giá trị, quy mô lớn để tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
- Thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp theo đúng chủ trương, chính sách của Trung ương. Đẩy mạnh chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo cho doanh nghiệp.
- Có chính sách đủ mạnh khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, cùng với chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp khởi nghiệp tại Tuyên Quang. Khuyến khích, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ; thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; đầu tư, xây dựng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây, các phòng thí nghiệm, bộ phận nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ trong các doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong tỉnh quy mô lớn để phát triển hạ tầng số; cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số; phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp công nghệ số; cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ hàng đầu trong nước, nước ngoài đầu tư nghiên cứu, sản xuất đối với các lĩnh vực tỉnh ưu tiên phát triển như: Sản xuất điện tử, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô…
- Hướng dẫn, ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn của Trung ương, của tỉnh để nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và chuyển đổi số phục vụ phát triển sản xuất-kinh doanh. Tạo lập và phát triển thị trường khoa học và công nhệ trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số.
- Đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,…
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; thực hiện đánh giá và công bố.
- Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, chuyển đổi số với các viện nghiên cứu, trường đại học, các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, các địa phương trong nước, quốc gia có trình độ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số phát triển, nhất là các lĩnh vực công nghệ sinh học, công nghệ điện tử, bán dẫn, năng lượng nguyên tử và các công nghệ chiến lược khác.
- Học tập kinh nghiệm, kịp thời ứng dụng các thành tựu phù hợp với thực tiễn và điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh; đẩy mạnh ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ. Có chính sách mua, chuyển giao công nghệ tiên tiến phù hợp với điều kiện của tỉnh.
(Có Phụ lục II kèm theo)
- Ngân sách Nhà nước của tỉnh hằng năm.
- Kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án, dự án đầu tư của Trung ương và địa phương.
- Kinh phí của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Trên cơ sở nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Chương trình hành động của Chính phủ, của Bộ, Ngành Trung ương và Kế hoạch này của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng và tổ chức thực hiện trước 05/3/2025; đồng thời rà soát các nghị quyết, chương trình, kế hoạch, đề án tỉnh đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số để điều chỉnh, thực hiện đảm bảo đồng bộ thống nhất.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, trường học trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp đề ra Nghị quyết số 57-NQ/TW; Nghị quyết số 03/NQ-CP và trong Kế hoạch này gắn với chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, sở, ngành, đơn vị địa phương quản lý; tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ, Kế hoạch của UBND tỉnh, định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng 6 và trước ngày 10 tháng 12 để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền đúng quy định.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xây dựng và thực hiện các kế hoạch khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số hằng năm, giai đoạn phù hợp với Kế hoạch này; tham mưu đề xuất các chương trình, nhiệm vụ, chính sách ưu đãi để khuyến khích phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, kịp thời báo cáo và đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ, kịp thời, có hiệu quả Kế hoạch. Tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ hằng năm (trước ngày 15 tháng 12) tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Sở Tài chính tham mưu bố trí nguồn lực trong kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh để thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. Ưu tiên bố trí nguồn lực trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho các dự án xây dựng hạ tầng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; phát triển tiềm lực cho các trường chuyên nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu cấp có thẩm quyền đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định về phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành và khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
5. Trường Đại học Tân Trào, Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; phối hợp, tổ chức đào tạo, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho các hoạt động nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ, chuyển đổi số; chuyển giao các sản phẩm khoa học và công nghệ, triển khai các nghiên cứu, mô hình, giải pháp có tính ứng dụng cao và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
6. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nghiệp trẻ tuyên truyền, hỗ trợ thúc đẩy hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu và đổi mới, sử dụng các giải pháp công nghệ (công nghệ cao, công nghệ mới, chuyển đổi số, công nghệ tiên tiến, thông minh, công nghệ tự động hóa và công nghệ thông tin…) giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo ra các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, ít gây ô nhiễm môi trường.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội, Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; tổ chức xã hội, nghề nghiệp,… theo chức năng, nhiệm vụ chủ động, tích cực tuyên truyền và thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch; giám sát, phản biện xã hội và vận động Nhân dân tham gia tích cực, góp phần phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục III kèm theo)
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động đề xuất gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kết quả |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I |
Đến năm 2030 |
|
|
|
1 |
Xếp hạng về chỉ số đổi mới sáng tạo cấp Tỉnh (PII). |
Thứ bậc |
Thuộc nhóm 30 /63 Tỉnh, thành phó |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Xếp hạng phát triển Chính quyền số (DTI). |
Thứ bậc |
Đứng thứ 30/63 Tỉnh, thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế. |
% |
≥ 40 |
Sở Tài chính |
4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực có hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu và phát triển (R&D). |
% |
≥ 45 |
Sở Công Thương |
5 |
Doanh nghiệp công nghệ số đầu tư, hoạt động trên địa bàn Tỉnh. |
Doanh nghiệp |
Phấn đấu có từ 05 doanh nghiệp trở lên |
Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội, con người Tuyên Quang, đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI). |
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
> 0,7 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
7 |
Tỷ trọng kinh tế số. |
% GRDP |
≥ 30 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
8 |
Giao dịch không dùng tiền mặt. |
% |
80 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
9 |
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp. |
% |
≥ 80 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10 |
Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân. |
% |
≥ 70 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11 |
Phủ sóng 5G cho người dân. |
% dân số |
≥ 95 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
12 |
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) |
% GRDP |
Đạt 2%, trong đó kinh phí từ xã hội chiếm hơn 50%. |
Sở Tài chính |
13 |
Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số. |
% tổng chi NSNN |
Từ 2- 3%, tăng dần theo yêu cầu phát triển |
Sở Tài chính |
14 |
Nguồn nhân lực khoa học và công nghệ. |
% |
Đạt 6% tổng nhân lực toàn Tỉnh, trong đó 100% có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên với ≥ 20% có trình độ tiến sĩ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
15 |
Sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù được bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ. |
% |
≥ 60 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
16 |
Sản phẩm OCOP được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. |
% |
≥ 85 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
17 |
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở nước ngoài. |
Chỉ dẫn địa lý |
01 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
18 |
Thu hút tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Tỉnh Tuyên Quang |
Tổ chức, doanh nghiệp |
05 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
19 |
Hạ tầng công nghệ số tiên tiến, hiện đại, dung lượng cực lớn, băng thông siêu rộng. |
Thứ bậc |
Thuộc nhóm các Tỉnh dẫn đầu trong khu vực Trung du và miền núi Bắc bộ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
20 |
Tài liệu các ngành, lĩnh vực được số hóa. |
% |
100 |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
21 |
Thành lập doanh nhiệp khoa học và công nghệ. |
Doanh nghiệp |
05 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
22 |
Thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp. |
Quỹ |
≥ 30 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
II |
Đến năm 2045 |
|
|
|
1 |
Tỷ trọng kinh tế số. |
% GRDP |
≥ 45 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
Chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương. |
Thứ bậc |
Thuộc nhóm 20 địa phương dẫn đầu cả nước |
Sở Khoa học và Công nghệ |
3 |
Tỷ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế. |
% |
≥ 50 |
Sở Tài chính |
4 |
Thành lập doanh nhiệp khoa học và công nghệ |
Doanh nghiệp |
10 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
5 |
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở nước ngoài. |
Chỉ dẫn địa lý |
03 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2025 của UBND tỉnh)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
1 |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW theo hướng: Đa đạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy; các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan báo chí |
Tháng 6/2025 |
2 |
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Quý I/2025 |
3 |
Xây dựng chuyên mục về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hằng năm |
4 |
Thực hiện nghiêm quy định trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan Nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức; quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế hoạch về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số hằng năm. |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hằng năm |
5 |
Xây dựng nền tảng số, công cụ số để thực hiện đo lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số; định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan Nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
6 |
Phấn đấu bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị Nhà nước, hướng tới tối thiểu đạt 25%. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị |
Đến năm 2030 |
7 |
Xây dựng kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số”. Phổ biến, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức và toàn thể nhân dân |
Hằng năm |
8 |
Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định pháp luật, cơ chế, chính sách về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số được các cấp có thẩm quyền ban hành. |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp |
Thường xuyên |
9 |
Kịp thời sửa đổi, bổ sung, ban hành các cơ chế, chính sách, quy định của tỉnh theo thẩm quyền sau khi có sửa đổi về Luật nhằm tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; trường hợp cần thiết, cấp bách thực hiện xây dựng, ban hành theo quy trình rút gọn. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
10 |
Xây dựng cơ chế chính sách ứng dụng nhân rộng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2026 |
11 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng có nguyện vọng về địa phương xây dựng các mô hình phát triển kinh tế mới có ứng dụng khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2026 |
12 |
Triển khai, tổ chức thực hiện quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo đúng quy định pháp luật và phù hợp với thực tế địa phương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
13 |
Thực hiện cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân liên quan |
Hằng năm |
14 |
Nghiên cứu xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2026 |
15 |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Phương án phát triển năng lượng tích hợp trong Quy hoạch phát triển tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch, kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để đảm bảo đáp ứng nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu. |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025 |
16 |
Thành lập Quỹ Phát triển Khoa học, Công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang (khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương); hoàn thiện hệ thống các văn bản, đảm bảo tính pháp lý để Quỹ hoạt động đúng quy định, đạt hiệu quả. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân liên quan |
Năm 2027 |
17 |
Tiến hành thí điểm chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thành lập và sử dụng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân liên quan |
Khi có quy định của Trung ương |
18 |
Tiếp tục thực hiện tốt Đề án thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm, hoặc theo giai đoạn |
19 |
Tiếp tục thúc đẩy, khuyến khích khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ và khởi nghiệp sáng tạo; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, thúc đẩy nhanh việc ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, đổi mới công nghệ trong sản xuất và quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan; doanh nghiệp |
Hằng năm |
20 |
Cơ cấu lại nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
21 |
Xây dựng và ban hành, công bố các danh mục dự án trọng điểm cần thu hút đầu tư để thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phù hợp với điều kiện của tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025- 2026 |
22 |
Tiếp tục xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển kinh tế số, xã hội số, hạ tầng số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
23 |
Tiếp tục nâng cấp hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030; nâng cấp các hệ thống thông tin dùng chung cho toàn tỉnh. Đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành. Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
24 |
Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
25 |
Đầu tư tăng cường vùng phủ sóng 4G đáp ứng cho trên 95% dân số. Đầu tư hạ tầng phủ sóng 5G tại các khu vực tập trung đông dân cư và các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
26 |
Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới để hướng tới 100% thôn, tổ dân phố trong tỉnh có dịch vụ Internet cáp quang. Đầu tư công nghệ truyền tải cáp quang mới XGSPON tốc độ lên đến 10Gb/s tại các khu vực có nhu cầu tốc độ cao. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
27 |
Tiếp tục củng cố, đầu tư tiềm lực đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập hiện có trên địa bàn tỉnh theo hướng phù hợp với các định hướng ưu tiên về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Ưu tiên tăng cường đầu tư tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực cho Trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; các tổ chức khoa học và công nghệ |
Hằng năm |
28 |
Phát triển tiềm lực về khoa học, công nghệ và hạ tầng số của Trường Đại học Tân Trào, Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật - Công nghệ để trở thành hạt nhân, nòng cốt và trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đối với một số lĩnh vực của tỉnh, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu nhân lực, nghiên cứu và chuyển giao tri thức phục vụ phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh, của vùng và khu vực. |
Trường Đại học Tân Trào, Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật - Công nghệ, |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
29 |
Xây dựng Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. Triển khai nền tảng Intermet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) phục vụ công tác Công an. Xây dựng, triển khai hệ thống camera giám sát; được kết nối, chia sẻ, tích hợp về Trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh (IOC). |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
30 |
Đề án “Xây dựng Tuyên Quang trở thành khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao và Trung tâm sản xuất và chế biến gỗ”. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
31 |
Tạo dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; kết nối, khai thác và chia sẻ hiệu quả dữ liệu, gồm các ngành: Nông nghiệp và Môi trường; Xây dựng; Công Thương; Y tế; Giáo dục và Đào tạo… |
Các sở, ngành |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
32 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính đất đai, bao gồm dữ liệu về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai, dữ liệu khác liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thành phố |
Giai đoạn 2025-2026 |
33 |
Xây dựng hệ thống dữ liệu Nông nghiệp về: Giống, quy trình canh tác, mã số vùng trồng, bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thị trường nông sản… |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thành phố |
Năm 2025 |
34 |
Kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
35 |
Tiếp tục duy trì, phát triển sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang |
Sở Công Thương |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
36 |
Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24/12/2023 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng, phát huy vai trò của đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước; Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang Giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2023. |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị |
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính |
Thường xuyên |
37 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2026-2030, trong đó có đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ khoa học công nghệ tỉnh Tuyên Quang. Hằng năm bố trí kinh phí cho cán bộ khoa học và công nghệ đi học tập, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước và nước ngoài. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
38 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM. Kết nối các ý tưởng của học sinh Trung học phổ thông và Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang, sinh viên, học viên của các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh với các nhà khoa học và doanh nghiệp để hiện thực hóa các ý tưởng, sáng tạo kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội. |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường chuyên nghiệp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
39 |
Tăng quyền chủ động cho Trường Đại học Tân Trào; tạo thuận lợi cho thu hút, tuyển dụng giảng viên xuất sắc gắn với bổ nhiệm giáo sư, phó giáo sư. |
Trường Đại học Tân Trào |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
40 |
Rà soát chính sách thu hút nguồn nhân lực của tỉnh, trong đó có nhân lực làm việc về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan Nhà nước, các chuyên gia, nhà khoa học về làm việc tại tỉnh theo các lĩnh vực, ngành nghề tỉnh có nhu cầu; kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khi Trung ương có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
41 |
Tiếp tục thực hiện tốt Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 02/20250/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét, tặng "Giải thưởng Tân Trào". |
Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Khoa học và công nghệ; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Tổ chức định kỳ 5 năm/lần |
42 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư cho lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trọng tâm của tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Theo lộ trình đề ra |
43 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển Chính quyền số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
44 |
Triển khai các giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số để khuyến khích đổi mới, sáng tạo; đẩy mạnh chuyển đổi nhận thức và chuyển đổi số, hình thành những công dân số, cộng đồng số và văn hóa số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
45 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, canh tác thông minh vào sản xuất nông lâm nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch nhằm gia tăng giá trị sản phẩm, gắn với truy xuất nguồn gốc, xây dựng và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc thù. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
46 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”. Triển khai các nhiệm vụ chuyển đối số của tỉnh, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm: (1) Định danh địa điểm. (2) Xây dựng sàn giao dịch việc làm quốc gia; nền tảng hợp đồng lao động điện tử. (3) Xây dựng sàn giao dịch bất động sản. (4) Ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử góp phần chuyển đối số trong lĩnh vực ngân hàng. (5) Xây dựng sàn thương mại điện tử gắn với sản phẩm nông nghiệp và đặc sản vùng miền. (6) Phát triển nguồn nhân lực trí tuệ nhân tạo, đổi mới sáng tạo. (7) Mô hình du lịch thông tin. (8) Đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 30/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, chống thất thu thuế, bảo đảm an ninh tiền tệ. |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
47 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính. |
Văn phòng UBND cấp tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
48 |
Xây dựng, ban hành và triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2026 |
49 |
Xây dựng nền tảng số dùng chung, phát triển hệ thống giám sát, điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
50 |
Triển khai cài đặt hệ thống Singnet cho các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội tại địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, điều hành. |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
51 |
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong lĩnh vực giáo dục đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các trường học |
Hằng năm |
52 |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ và chuyển đổi số trong hoạt động khám chữa bệnh của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh (tư vấn khám chữa bệnh từ xa, hội chẩn trực tuyến, hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử,…) |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ sở y tế |
Hằng năm |
53 |
Hỗ trợ ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số trong hệ thống doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Công Thương |
Các, sở, ngành, UBND các cấp và các cơ quan có liên quan |
Hằng năm |
54 |
Ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng, giao thông (chế tạo bê tông; sản xuất xi măng, vật liệu làm nền và móng đường giao thông, vật liệu san lấp công trình xây dựng; ứng dụng GIS trong lập quy hoạch đối với một số loại đồ án quy hoạch đô thị - nông thôn quan trọng...) |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
55 |
Phát triển văn hoá số bảo đảm giữ gìn bản sắc dân tộc, thực hiện nghiêm quy tắc ứng xử trên không gian mạng, giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghệ số đối với xã hội. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
56 |
Xây dựng, thực hiện Dự án số hóa các di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2025-2026 |
57 |
Xây dựng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường của tỉnh. Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
58 |
Hiện đại hoá vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh. Từng bước ứng dụng công nghệ số trong chỉ huy, điều hành tác chiến của lực lượng vũ trang cũng như làm chủ công nghệ cao trong hoạt động quốc phòng, an ninh. Ngăn chặn hiệu quả tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, chống lừa đảo trực tuyến. |
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
59 |
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án cấp cấp bộ, quốc gia; các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh hằng năm đảm bảo thiết thực, hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng; chú trọng thực hiện các đề tài, dự án chuyển đổi số, công nghiệp chế biến, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông lâm nghiệp, liên kết sản xuất hàng hoá theo chuỗi giá trị, quy mô lớn để tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân liên quan |
Hằng năm |
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp |
||||
60 |
Thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp theo đúng chủ trương, chính sách của Trung ương. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2026 |
61 |
Khuyến khích, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, bộ phận nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ trong các doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
62 |
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong tỉnh quy mô lớn để phát triển hạ tầng số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2027 |
63 |
Hướng dẫn, ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn của Trung ương, của tỉnh để nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và chuyển đổi số phục vụ phát triển sản xuất-kinh doanh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
64 |
Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
65 |
Đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng, logistics, du lịch,… |
Các sở, ngành |
Tổ chức, cá nhân liên quan |
Hằng năm |
66 |
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; thực hiện đánh giá và công bố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025 |
67 |
Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, chuyển đổi số với các viện nghiên cứu, trường đại học, các tỉnh trung du và miền núi phía Bắc, các địa phương trong nước, quốc gia có trình độ khoa học và công nghệ, chuyển đổi số phát triển, nhất là các lĩnh vực công nghệ sinh học, công nghệ điện tử, bán dẫn, năng lượng nguyên tử và các công nghệ chiến lược khác. |
Các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
Các tổ chức, cá nhân, địa phương có liên quan |
Hằng năm |
68 |
Học tập kinh nghiệm, kịp thời ứng dụng các thành tựu phù hợp với thực tiễn và điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh; đẩy mạnh ngoại giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ. |
Các cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
Các tổ chức, cá nhân, địa phương có liên quan |
Hằng năm |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ GIAO CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Kế hoạch số 35/KH-UBND ngày 27 tháng02 năm 2025 của UBND tỉnh)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
1 |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW theo hướng: đa đạng hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy; các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan báo chí |
Tháng 6/2025 |
2 |
Xây dựng nền tảng số, công cụ số để thực hiện đo lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số; định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan Nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
3 |
Xây dựng kế hoạch phát động phong trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số”. Phổ biến, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức và toàn thể nhân dân |
Hằng năm |
4 |
Kịp thời sửa đổi, bổ sung, ban hành các cơ chế, chính sách, quy định của tỉnh theo thẩm quyền sau khi có sửa đổi về Luật nhằm tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; trường hợp cần thiết, cấp bách thực hiện xây dựng, ban hành theo quy trình rút gọn. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
5 |
Xây dựng cơ chế chính sách ứng dụng nhân rộng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2026 |
6 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng có nguyện vọng về địa phương xây dựng các mô hình phát triển kinh tế mới có ứng dụng khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2026 |
7 |
Triển khai, tổ chức thực hiện quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước đảm bảo đúng quy định pháp luật và phù hợp với thực tế địa phương. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
8 |
Nghiên cứu xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2026 |
9 |
Thành lập Quỹ Phát triển Khoa học, Công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang (khi có quy định, hướng dẫn của Chính phủ); hoàn thiện hệ thống các văn bản, đảm bảo tính pháp lý để Quỹ hoạt động đúng quy định, đạt hiệu quả. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân liên quan |
Năm 2027 |
10 |
Tiến hành thí điểm chấp nhận rủi ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; thành lập và sử dụng các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân liên quan |
Khi có quy định của Trung ương |
11 |
Tiếp tục thúc đẩy, khuyến khích khu vực tư nhân và doanh nghiệp đầu tư cho khoa học và công nghệ và khởi nghiệp sáng tạo; đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, thúc đẩy nhanh việc ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, đổi mới công nghệ trong sản xuất và quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan; doanh nghiệp |
Hằng năm |
12 |
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
Năm 2025 |
13 |
Tiếp tục xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển kinh tế số, xã hội số, hạ tầng số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
14 |
Tiếp tục nâng cấp hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030; nâng cấp các hệ thống thông tin dùng chung cho toàn tỉnh. Đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia; cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành. Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
15 |
Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững. Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin; hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
16 |
Đầu tư tăng cường vùng phủ sóng 4G đáp ứng cho trên 95% dân số. Đầu tư hạ tầng phủ sóng 5G tại các khu vực tập trung đông dân cư và các khu, cụm công nghiệp, khu du lịch. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
17 |
Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới để hướng tới 100% tổ, thôn, bản trong tỉnh có dịch vụ Internet cáp quang. Đầu tư công nghệ truyền tải cáp quang mới XGSPON tốc độ lên đến 10Gb/s tại các khu vực có nhu cầu tốc độ cao. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
18 |
Tiếp tục củng cố, đầu tư tiềm lực đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập hiện có trên địa bàn tỉnh theo hướng phù hợp với các định hướng ưu tiên về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Ưu tiên tăng cường đầu tư tiềm lực tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực cho Trung tâm khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; các tổ chức khoa học và công nghệ |
Hằng năm |
19 |
Triển khai các giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số để khuyến khích đổi mới, sáng tạo; đẩy mạnh chuyển đổi nhận thức và chuyển đổi số, hình thành những công dân số, cộng đồng số và văn hóa số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
20 |
Xây dựng Kế hoạch phát triển Chính quyền số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
21 |
Xây dựng, ban hành và triển khai Mô hình Trung tâm giám sát, điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả điều hành của các cấp chính quyền. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2026 |
22 |
Xây dựng nền tảng số dùng chung, phát triển hệ thống giám sát, điều hành thông minh nhằm tăng cường quản lý công. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
23 |
Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án cấp cấp bộ, quốc gia; các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh hằng năm đảm bảo thiết thực, hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng; chú trọng thực hiện các đề tài, dự án chuyển đổi số, công nghiệp chế biến, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông lâm nghiệp, liên kết sản xuất hàng hoá theo chuỗi giá trị, quy mô lớn để tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn sản xuất và đời sống. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân liên quan |
Hằng năm |
24 |
Khuyến khích, hỗ trợ thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, bộ phận nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ trong các doanh nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
25 |
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ hình thành và phát triển một số doanh nghiệp công nghệ số chiến lược trong tỉnh quy mô lớn để phát triển hạ tầng số |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2027 |
26 |
Hướng dẫn, ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn của Trung ương, của tỉnh để nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và chuyển đổi số phục vụ phát triển sản xuất-kinh doanh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
27 |
Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi trường số, tạo lập niềm tin số. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
28 |
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp; thực hiện đánh giá và công bố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025 |
1 |
Hệ thống và số hóa toàn bộ cơ sở dữ liệu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
2 |
Hệ thống hóa thông tin báo cáo tỉnh Tuyên Quang |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
3 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp; cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc địa giới hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
4 |
Ban hành kế hoạch thực hiện đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính công trực tuyến |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
5 |
Xây dựng và Ban hành kế hoạch giám sát, đánh giá và trách nhiệm giải quyết của các cấp chính quyền, người có thẩm quyền trong việc phục vụ Nhân dân |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
1 |
Xây dựng Kế hoạch của Ngành Tài chính về triển khai thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW và Nghị quyết số 03/NQ-CP, Chương trình động của BTV tỉnh ủy về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành có liên quan |
2025 |
2 |
Thực hiện cải cách về cơ chế tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân liên quan |
Hằng năm |
3 |
Tiếp tục thực hiện tốt Đề án thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm, hoặc theo giai đoạn |
4 |
Cơ cấu lại nguồn ngân sách chi sự nghiệp khoa học và công nghệ bảo đảm tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải. |
Sở Tài chính |
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
5 |
Xây dựng và ban hành, công bố các danh mục dự án trọng điểm cần thu hút đầu tư để thúc khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phù hợp với điều kiện của tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025- 2026 |
6 |
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư cho lĩnh vực công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trọng tâm của tỉnh theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định của pháp luật hiện hành. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Theo lộ trình đề ra |
7 |
Thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, quản trị doanh nghiệp theo đúng chủ trương, chính sách của Trung ương. |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2026 |
1 |
Bố trí tỷ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị Nhà nước, hướng tới tối thiểu đạt 25%. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị |
Đến năm 2030 |
2 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2026-2030, trong đó có đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ khoa học công nghệ tỉnh Tuyên Quang. Hằng năm bố trí kinh phí cho cán bộ khoa học và công nghệ đi học tập, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước và nước ngoài. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
3 |
Rà soát chính sách thu hút nguồn nhân lực của tỉnh, trong đó có nhân lực làm việc về chuyển đổi số, bảo đảm an toàn, an ninh mạng làm việc tại các cơ quan Nhà nước, các chuyên gia, nhà khoa học về làm việc tại tỉnh theo các lĩnh vực, ngành nghề tỉnh có nhu cầu; kịp thời tham mưu cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh khi Trung ương có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn. |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
1 |
Xây dựng Đề án Khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
2 |
Xây dựng dữ liệu thuộc tính đất đai, bao gồm dữ liệu về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai, dữ liệu khác liên quan đến đất đai trên địa bàn tỉnh (Theo quy định cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai nêu tại Thông tư 09/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường). |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thành phố |
Giai đoạn 2025-2026 |
3 |
Xây dựng hệ thống dữ liệu Nông nghiệp về: Giống, quy trình canh tác, mã số vùng trồng, bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thị trường nông sản… |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện thành phố |
Năm 2025 |
4 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học, canh tác thông minh vào sản xuất nông lâm nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch nhằm gia tăng giá trị sản phẩm, gắn với truy xuất nguồn gốc, xây dựng và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông sản chủ lực, đặc thù. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
5 |
Xây dựng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường của tỉnh. Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường. |
Sở Nông nghiệp và Môi trường |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
1 |
Tạo dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; kết nối, khai thác và chia sẻ hiệu quả dữ liệu. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025- 2026 và thường xuyên |
2 |
Phát triển văn hoá số bảo đảm giữ gìn bản sắc dân tộc, thực hiện nghiêm quy tắc ứng xử trên không gian mạng, giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghệ số đối với xã hội. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
3 |
Triển khai hệ thống quản lý, điều hành du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025- 2026 và thường xuyên |
4 |
Xây dựng, thực hiện Dự án số hóa các di tích lịch sử trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025- 2026 |
5 |
Tổ chức thực hiện Quyết định số 02/20250/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét, tặng “Giải thưởng Tân Trào”. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Khoa học và công nghệ; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Tổ chức định kỳ 5 năm/lần |
1 |
Kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu ngành Giáo dục và Đào tạo với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Thường xuyên |
2 |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM. Kết nối các ý tưởng của học sinh Trung học phổ thông và Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang, sinh viên, học viên của các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh với các nhà khoa học và doanh nghiệp để hiện thực hóa các ý tưởng, sáng tạo kỹ thuật phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội. |
Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường chuyên nghiệp |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
3 |
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong lĩnh vực giáo dục đào tạo. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các trường học |
Hằng năm |
4 |
Xây dựng và Ban hành kế hoạch triển khai sâu rộng trong phong trào “ học tập số”, phổ cập, nâng cao kiến thức khoa học, công nghệ đối với giao viên, học sinh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan; các trường học |
Hằng năm |
1 |
Triển khai các dữ liệu về số hóa của Ngành để phục vụ chuyển đổi số. |
|
|
|
2 |
Xây dựng Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. Triển khai nền tảng Intermet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain) phục vụ công tác Công an. Xây dựng, triển khai hệ thống camera giám sát; được kết nối, chia sẻ, tích hợp về Trung tâm điều hành đô thị thông minh của tỉnh (IOC). |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 và hằng năm |
3 |
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”. Triển khai các nhiệm vụ chuyển đối số của tỉnh, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm: (1) Định danh địa điểm. (2) Xây dựng sàn giao dịch việc làm quốc gia; nền tảng hợp đồng lao động điện tử. (3) Xây dựng sàn giao dịch bất động sản. (4) Ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân, định danh và xác thực điện tử góp phần chuyển đối số trong lĩnh vực ngân hàng. (5) Xây dựng sàn thương mại điện tử gắn với sản phẩm nông nghiệp và đặc sản vùng miền. (6) Phát triển nguồn nhân lực trí tuệ nhân tạo, đổi mới sáng tạo. (7) Mô hình du lịch thông tin. (8) Đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 30/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát triển thương mại điện tử, chống thất thu thuế, bảo đảm an ninh tiền tệ. |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2025 |
4 |
Triển khai cài đặt hệ thống Singnet cho các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị-xã hội tại địa phương nhằm nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, điều hành. |
Công an tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Năm 2025 |
5 |
Hiện đại hoá vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh. Từng bước ứng dụng công nghệ số trong chỉ huy, điều hành tác chiến của lực lượng vũ trang cũng như làm chủ công nghệ cao trong hoạt động quốc phòng, an ninh. Ngăn chặn hiệu quả tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số, chống lừa đảo trực tuyến. |
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
1 |
Tạo dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công- Thương phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; kết nối, khai thác và chia sẻ hiệu quả dữ liệu. |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
2 |
Đề xuất sửa đổi, bổ sung Phương án phát triển năng lượng tích hợp trong Quy hoạch phát triển tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch, kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để đảm bảo đáp ứng nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao cho các trung tâm dữ liệu. |
Sở Công Thương |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan |
2025 |
3 |
Xây dựng, thực hiện Đề án phát triển công nghiệp theo chiều sâu, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. |
Sở Công Thương |
Các, sở, ngành, UBND các cấp và các cơ quan có liên quan |
2026 |
4 |
Hỗ trợ ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số trong hệ thống doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
Sở Công Thương |
Các, sở, ngành, UBND các cấp và các cơ quan có liên quan |
Hằng năm |
5 |
Tiếp tục duy trì, phát triển sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang |
Sở Công Thương |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
6 |
Triển khai xây dựng đề án dữ liệu và chuyển đổi số các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng cụm công nghiệp thông minh. |
Sở Công Thương |
Các, sở, ngành, UBND các cấp và các cơ quan có liên quan |
2025 |
1 |
Tạo dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành Y tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; kết nối, khai thác và chia sẻ hiệu quả dữ liệu. |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ sở y tế |
Hằng năm |
2 |
Ứng dụng khoa học, công nghệ và chuyển đổi số trong hoạt động khám chữa bệnh của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh (tư vấn khám chữa bệnh từ xa, hội chẩn trực tuyến, hồ sơ sức khỏe điện tử, bệnh án điện tử,…) |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ sở y tế |
Hằng năm |
1 |
Hệ thống và số hóa toàn bộ cơ sở dữ liệu của ngành Xây dựng tỉnh Tuyên Quang |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
2 |
Ứng dụng khoa học, công nghệ trong xây dựng, giao thông (chế tạo bê tông; sản xuất xi măng; vật liệu làm nền và móng đường giao thông, vật liệu san lấp công trình xây dựng; ứng dụng GIS trong lập quy hoạch đối với một số loại đồ án quy hoạch đô thị - nông thôn quan trọng...). |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
1 |
Tổ chức thực hiện Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 44/2024/QĐ-UBND ngày 15/12/2024 của UBND tỉnh). |
Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh |
Sở Khoa học và công nghệ; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan |
Tổ chức định kỳ theo quy định |
1 |
Phát triển tiềm lực về khoa học, công nghệ và hạ tầng số của Trường Đại học Tân Trào trở thành hạt nhân, nòng cốt và trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đối với một số lĩnh vực của tỉnh, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu nhân lực, nghiên cứu và chuyển giao tri thức phục vụ phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh, của vùng và khu vực. |
Trường Đại học Tân Trào |
Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
2 |
Thu hút, tuyển dụng giảng viên xuất sắc gắn với bổ nhiệm giáo sư, phó giáo sư. |
Trường Đại học Tân Trào |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Hằng năm |
Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh (01 nhiệm vụ) |
||||
1 |
Xây dựng chuyên mục về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số. |
Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Hằng năm |