Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2025 thực hiện Nghị quyết 03/NQ-CP thực hiện Nghị Quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 35/KH-UBND
Ngày ban hành 27/02/2025
Ngày có hiệu lực 27/02/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Hoàng Việt Phương
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 27 tháng 02 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/NQ-CP NGÀY 09/01/2025 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22/12/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA

Căn cứ Nghị Quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW);

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết số 57- NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP);

Căn cứ Chương trình hành động số 70-CTr/TU ngày 20/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ thực hiện Nghị Quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức quán triệt sâu sắc, toàn diện và thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57- NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 03/NQ-CP của Chính phủ về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, Chương trình hành động số 70-CTr/TU ngày 20/02/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; gắn với thực hiện Quyết định số 325/QĐ-TTg ngày 30/3/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Cụ thể hóa nhiệm vụ, giải pháp thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm với lộ trình phù hợp nhằm đáp ứng được mục tiêu đề ra. Đề cao trách nhiệm, quyết tâm chính trị, tinh thần tự giác, gương mẫu của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, nhất là người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết số 57- NQ/TW; xác định khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, góp phần đưa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 phát triển khá, toàn diện, bao trùm và bền vững, thu nhập trung bình cao; tạo nền tảng vững chắc đến năm 2050 là tỉnh phát triển, thu nhập cao của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.

2. Yêu cầu

- Đảm bảo quản lý thống nhất của các cấp chính quyền trong thực hiện các nhiệm vụ đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

- Các cấp, các ngành, địa phương đặc biệt chú trọng tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm chủ động, kịp thời, linh hoạt, hiệu quả với tinh thần “tư tưởng phải thông, quyết tâm phải cao, nỗ lực phải lớn, hành động phải quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm, làm việc nào ra việc đấy, làm việc nào dứt việc đó”; chú trọng phân công nhiệm vụ cụ thể với tinh thần “ 5 rõ: rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ thời gian, rõ kết quả”, “dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi ích chung” và phương châm “Đảng chỉ đạo, Chính phủ thống nhất, Quốc hội đồng tình, Nhân dân ủng hộ, Tổ quốc mong đợi, thì chỉ bàn làm, không bàn lùi”; thường xuyên kiểm tra, đánh giá, giám sát thực hiện.

II. MỤC TIÊU

1. Đến năm 2030

- Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đạt mức tiên tiến ở một số lĩnh vực quan trọng. Phấn đấu thuộc nhóm 30 địa phương dẫn đầu trong 63 tỉnh, thành phố về chỉ số đổi mới sáng tạo cấp tỉnh (PII); xếp hạng chuyển đổi số (DTI) đứng thứ 30/63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

- Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh phấn đấu ở mức từ 40% trở lên. Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu và phát triển (R&D) phấn đấu đạt trên 45% trong tổng số doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu có từ 05 doanh nghiệp công nghệ số trở lên đầu tư, hoạt động trên địa bàn tỉnh. Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hóa, xã hội, con người Tuyên Quang, đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) của tỉnh duy trì trên 0,7.

- Tỷ trọng kinh tế số đạt tối thiểu 30% GRDP. Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người dân và doanh nghiệp đạt trên 80%; tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 70%; phủ sóng 5G cho người dân đạt trên 95%; phấn đấu đạt trên 80% giao dịch không dùng tiền mặt.

- Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D) đạt 2% GRDP, trong đó kinh phí từ xã hội chiếm hơn 50%. Phấn đấu bố trí ít nhất 2-3% tổng chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, đảm bảo tăng dần theo yêu cầu phát triển. Các tổ chức khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo công lập được sắp xếp lại bảo đảm hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nhân lực ngành khoa học và công nghệ (bao gồm nhân lực quản lý nhà nước và nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ) đạt 6% tổng nhân lực toàn tỉnh, trong đó 100% có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, với ≥ 20% có trình độ tiến sĩ.

- Tối thiểu 60% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, đặc thù của tỉnh được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi được bảo hộ. Trên 85% sản phẩm gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) được đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Phấn đấu có 01 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở nước ngoài.

- Hạ tầng công nghệ số tiên tiến, hiện đại, dung lượng cực lớn, băng thông siêu rộng thuộc nhóm các tỉnh, thành phố dẫn đầu trong khu vực Trung du và miền núi Bắc bộ; từng bước tiếp nhận chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả một số công nghệ chiến lược, công nghệ số như: Trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật (IoT), dữ liệu lớn, điện toán đám mây, chuỗi khối, bán dẫn, công nghệ lượng tử, nano, thông tin di động 5G, 6G. Phấn đấu thu hút ít nhất từ 05 tổ chức, doanh nghiệp công nghệ đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại tỉnh Tuyên Quang.

- Thực hiện quản lý nhà nước trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị. Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành; khai thác và sử dụng có hiệu quả tài nguyên số, dữ liệu số. Phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, công dân số, công nghiệp văn hóa số. Đảm bảo an toàn, an ninh không gian mạng, an ninh dữ liệu và bảo vệ dữ liệu.

- 100% tài liệu theo từng ngành, lĩnh vực được số hóa.

- Thành lập ít nhất 05 doanh nghiệp khoa học và công nghệ; có trên 30 doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

2. Tầm nhìn đến năm 2045

Khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số phát triển vững chắc, góp phần đưa tỉnh Tuyên Quang đến năm 2030 phát triển khá, toàn diện, bao trùm và bền vững, thu nhập trung bình cao; tạo nền tảng vững chắc đến năm 2045 là tỉnh phát triển, thu nhập cao của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phủ sóng di động 6G trên địa bàn tỉnh. Tỷ trọng kinh tế số đạt trên 45% GRDP của tỉnh; thuộc nhóm 20 địa phương dẫn đầu về chỉ số đổi mới sáng tạo cấp địa phương (PII). Đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh đạt 50% trở lên. Thành lập 10 doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tiếp tục thu hút các doanh nghiệp công nghệ số đầu tư, hoạt động trên địa bàn tỉnh có hiệu quả. Phấn đấu có 03 chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở nước ngoài.

(Có Phụ lục I kèm theo)

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...