Kế hoạch 0155/KH-UBND năm 2025 triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Cụm công nghiệp do tỉnh Cà Mau ban hành
| Số hiệu | 0155/KH-UBND |
| Ngày ban hành | 24/10/2025 |
| Ngày có hiệu lực | 24/10/2025 |
| Loại văn bản | Kế hoạch |
| Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
| Người ký | Ngô Vũ Thăng |
| Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 0155/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 24 tháng 10 năm 2025 |
TRIỂN KHAI HẠ TẦNG 5G, IOT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ, CỤM CÔNG NGHIỆP
Thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 20/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị, các Thông báo Kết luận của Ban Chỉ đạo Trung ương và Kế hoạch số 323-KH/TU ngày 06/6/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp và triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Phát triển hạ tầng 5G và ứng dụng IoT làm nền tảng chuyển đổi số trong các khu công nghiệp (KCN), khu kinh tế (KKT), cụm công nghiệp (CCN) để nâng cao hiệu quả, tối ưu hóa quy trình sản xuất, tăng năng suất, vận hành, giám sát, quản lý và thu hút đầu tư công nghệ cao, tăng năng suất. Tạo môi trường hạ tầng số tiên tiến nhằm thu hút các doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ lớn và các ngành sản xuất thông minh. Hướng đến hình thành các KCN, KKT, CCN thông minh, thân thiện với môi trường, sử dụng năng lượng tối ưu, giảm chi phí và chất thải.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai xây dựng hạ tầng viễn thông, nâng cao chất lượng phủ sóng, cung cấp dịch vụ mạng 5G, IoT trong các KCN, KKT, CCN đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của các tổ chức, doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Phát triển hạ tầng viễn thông kết nối đồng bộ, tốc độ cao, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác. Triển khai mạng 5G phủ sóng toàn bộ các KCN, KKT, CCN với băng thông lớn, độ trễ thấp, ổn định và bảo mật cao.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư hạ tầng số. Tăng cường sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật, cột ăng ten; ngầm hóa cáp viễn thông; sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của ngành khác. Tích hợp hạ tầng IoT thông minh gồm lắp đặt các cảm biến, thiết bị đo đạc, giám sát thông minh để thu thập và phân tích dữ liệu trong nhà máy, môi trường, logistics…; đảm bảo khả năng mở rộng và tương thích hạ tầng cho phép tích hợp linh hoạt với nhiều nền tảng phần mềm, thiết bị và hệ sinh thái công nghiệp khác nhau
- Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định và an ninh mạng, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế về viễn thông, IoT và an toàn thông tin trong môi trường sản xuất.
- Đảm bảo sự phối hợp giữa các doanh nghiệp viễn thông, nhà đầu tư hạ tầng, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
1. Giai đoạn 2025 - 2026
- Mở rộng vùng phủ sóng 5G, phấn đấu số trạm 5G phát sóng trong năm 2025 đạt tối thiểu 50% so với số lượng trạm 4G đã phát sóng tại các KCN, KKT, CCN.
- Tối thiểu 30% người sử dụng tại các KCN, KKT, CCN có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.
- Phát triển các nền tảng cung cấp công nghệ số (IoT, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, an ninh mạng…) như dịch vụ, đóng vai trò là hạ tầng mềm phát triển kinh tế, xã hội.
2. Đến năm 2030
- Triển khai các trạm BTS đảm bảo sóng 5G bao phủ toàn bộ diện tích KCN. Phủ sóng 100% mạng 5G tại các KCN, KKT, CCN.
- Phủ sóng kết nối IoT, ưu tiên hạ tầng IoT, 5G bao phủ các KCN, KKT, CCN; sẵn sàng cung cấp dịch vụ, khả năng tích hợp với tất cả thành phần hạ tầng vật lý của giao thông, năng lượng, điện, nước. 100% các doanh nghiệp trong các KCN trên địa bàn tiếp cận về hạ tầng để triển khai ứng dụng IoT.
- Triển khai 100% hạ tầng cáp quang tốc độ cao (tối thiểu 1 Gb/s) tại các KCN, CCN.
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, triển khai đồng bộ
Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng cao và phát triển hạ tầng băng rộng di động chất lượng cao 5G trong các KCN, KKT, CCN. Lập bản đồ phủ sóng 5G toàn bộ KCN, KKT, CCN. Xây dựng hạ tầng 5G, lắp đặt trạm 5G tại các vị trí chiến lược như cổng KCN, nhà máy, kho vận). Triển khai đồng bộ hạ tầng 5G với hệ thống điện, cáp quang, camera giám sát.
Thiết kế hệ thống cáp quang, nguồn điện dự phòng, trung tâm điều hành IoT. Kết nối các thiết bị đầu cuối như modem công nghiệp, robot, cảm biến. Đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng kết nối mạng IoT đáp ứng yêu cầu của các KCN, KKT, CCN. Phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, đảm bảo mỹ quan và an toàn. Triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực). Thúc đẩy chia sẻ hạ tầng mạng dùng chung giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để mở rộng vùng phủ sóng 5G và giảm chi phí đầu tư. Nghiên cứu, ban hành quy định bắt buộc tích hợp hạ tầng số trong quy hoạch KCN, KKT, CCN.
2. Ứng dụng dịch vụ thông minh
Xây dựng nền tảng quản lý tập trung dữ liệu IoT. Cung cấp giải pháp IoT theo từng lĩnh vực: giám sát môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, khí thải, …); theo dõi và bảo trì thiết bị máy móc; quản lý kho vận tự động; hệ thống an ninh, PCCC thông minh.
Tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu lớn (Big Data) trong quản trị. Ứng dụng cảm biến, mạng đáng tin cậy, phần mềm và phần cứng để thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu, để dữ liệu trở thành yếu tố đầu vào sản xuất mới.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 0155/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 24 tháng 10 năm 2025 |
TRIỂN KHAI HẠ TẦNG 5G, IOT TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU KINH TẾ, CỤM CÔNG NGHIỆP
Thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung cập nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; Kế hoạch số 180/KH-UBND ngày 20/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị, các Thông báo Kết luận của Ban Chỉ đạo Trung ương và Kế hoạch số 323-KH/TU ngày 06/6/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai hạ tầng 5G, IoT trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp và triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Phát triển hạ tầng 5G và ứng dụng IoT làm nền tảng chuyển đổi số trong các khu công nghiệp (KCN), khu kinh tế (KKT), cụm công nghiệp (CCN) để nâng cao hiệu quả, tối ưu hóa quy trình sản xuất, tăng năng suất, vận hành, giám sát, quản lý và thu hút đầu tư công nghệ cao, tăng năng suất. Tạo môi trường hạ tầng số tiên tiến nhằm thu hút các doanh nghiệp, tập đoàn công nghệ lớn và các ngành sản xuất thông minh. Hướng đến hình thành các KCN, KKT, CCN thông minh, thân thiện với môi trường, sử dụng năng lượng tối ưu, giảm chi phí và chất thải.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai xây dựng hạ tầng viễn thông, nâng cao chất lượng phủ sóng, cung cấp dịch vụ mạng 5G, IoT trong các KCN, KKT, CCN đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông của các tổ chức, doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Phát triển hạ tầng viễn thông kết nối đồng bộ, tốc độ cao, triển khai song song, đồng bộ với hạ tầng giao thông, hạ tầng điện, hạ tầng chiếu sáng, hạ tầng công trình ngầm, các hạ tầng kỹ thuật khác. Triển khai mạng 5G phủ sóng toàn bộ các KCN, KKT, CCN với băng thông lớn, độ trễ thấp, ổn định và bảo mật cao.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư hạ tầng số. Tăng cường sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật, cột ăng ten; ngầm hóa cáp viễn thông; sử dụng chung hạ tầng viễn thông với hạ tầng của ngành khác. Tích hợp hạ tầng IoT thông minh gồm lắp đặt các cảm biến, thiết bị đo đạc, giám sát thông minh để thu thập và phân tích dữ liệu trong nhà máy, môi trường, logistics…; đảm bảo khả năng mở rộng và tương thích hạ tầng cho phép tích hợp linh hoạt với nhiều nền tảng phần mềm, thiết bị và hệ sinh thái công nghiệp khác nhau
- Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định và an ninh mạng, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế về viễn thông, IoT và an toàn thông tin trong môi trường sản xuất.
- Đảm bảo sự phối hợp giữa các doanh nghiệp viễn thông, nhà đầu tư hạ tầng, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan.
1. Giai đoạn 2025 - 2026
- Mở rộng vùng phủ sóng 5G, phấn đấu số trạm 5G phát sóng trong năm 2025 đạt tối thiểu 50% so với số lượng trạm 4G đã phát sóng tại các KCN, KKT, CCN.
- Tối thiểu 30% người sử dụng tại các KCN, KKT, CCN có khả năng truy nhập băng rộng cố định với tốc độ trên 1Gb/s.
- Phát triển các nền tảng cung cấp công nghệ số (IoT, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, chuỗi khối, an ninh mạng…) như dịch vụ, đóng vai trò là hạ tầng mềm phát triển kinh tế, xã hội.
2. Đến năm 2030
- Triển khai các trạm BTS đảm bảo sóng 5G bao phủ toàn bộ diện tích KCN. Phủ sóng 100% mạng 5G tại các KCN, KKT, CCN.
- Phủ sóng kết nối IoT, ưu tiên hạ tầng IoT, 5G bao phủ các KCN, KKT, CCN; sẵn sàng cung cấp dịch vụ, khả năng tích hợp với tất cả thành phần hạ tầng vật lý của giao thông, năng lượng, điện, nước. 100% các doanh nghiệp trong các KCN trên địa bàn tiếp cận về hạ tầng để triển khai ứng dụng IoT.
- Triển khai 100% hạ tầng cáp quang tốc độ cao (tối thiểu 1 Gb/s) tại các KCN, CCN.
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, triển khai đồng bộ
Ưu tiên phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng chất lượng cao và phát triển hạ tầng băng rộng di động chất lượng cao 5G trong các KCN, KKT, CCN. Lập bản đồ phủ sóng 5G toàn bộ KCN, KKT, CCN. Xây dựng hạ tầng 5G, lắp đặt trạm 5G tại các vị trí chiến lược như cổng KCN, nhà máy, kho vận). Triển khai đồng bộ hạ tầng 5G với hệ thống điện, cáp quang, camera giám sát.
Thiết kế hệ thống cáp quang, nguồn điện dự phòng, trung tâm điều hành IoT. Kết nối các thiết bị đầu cuối như modem công nghiệp, robot, cảm biến. Đầu tư, xây dựng, phát triển hạ tầng kết nối mạng IoT đáp ứng yêu cầu của các KCN, KKT, CCN. Phối hợp, chia sẻ, sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để tăng hiệu quả đầu tư, đảm bảo mỹ quan và an toàn. Triển khai các phương pháp chia sẻ hạ tầng tiên tiến (thụ động/tích cực). Thúc đẩy chia sẻ hạ tầng mạng dùng chung giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để mở rộng vùng phủ sóng 5G và giảm chi phí đầu tư. Nghiên cứu, ban hành quy định bắt buộc tích hợp hạ tầng số trong quy hoạch KCN, KKT, CCN.
2. Ứng dụng dịch vụ thông minh
Xây dựng nền tảng quản lý tập trung dữ liệu IoT. Cung cấp giải pháp IoT theo từng lĩnh vực: giám sát môi trường (nhiệt độ, độ ẩm, khí thải, …); theo dõi và bảo trì thiết bị máy móc; quản lý kho vận tự động; hệ thống an ninh, PCCC thông minh.
Tích hợp trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu lớn (Big Data) trong quản trị. Ứng dụng cảm biến, mạng đáng tin cậy, phần mềm và phần cứng để thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu, để dữ liệu trở thành yếu tố đầu vào sản xuất mới.
Phát triển hạ tầng IoT đáp ứng yêu cầu phát triển các KCN, KKT, CCN thông minh. Ứng dụng IoT vào quản lý, giải quyết các mục tiêu về phát triển và quản lý hạ tầng KCN, KKT, CCN. Thúc đẩy ứng dụng công nghệ IoT trở thành nền tảng để xây dựng sức mạnh sản xuất, sức mạnh không gian mạng, phát triển kinh tế số, hệ thống quản trị số và năng lực quản trị số. Thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phát triển các ứng dụng cho công nghệ di động 5G phục vụ trong các KCN.
Hợp tác, huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp viễn thông lớn (Viettel, VNPT, MobiFone…). Mời gọi đầu tư tư nhân hình thức PPP (đối tác công tư), tích hợp vào chương trình chuyển đổi số quốc gia. Nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp đầu tư hạ tầng 5G, thiết bị IoT.
Nhà nước bảo đảm kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp phát triển hạ tầng số do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ, đấu thầu. Doanh nghiệp bảo đảm kinh phí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này do doanh nghiệp triển khai.
4. Nhân lực, đào tạo và nâng cao nhận thức
Tổ chức đào tạo, chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp trong các KCN về ứng dụng 5G, IoT. Phối hợp với doanh nghiệp viễn thông và công nghệ để chuyển giao giải pháp. Phát triển, đào tạo nguồn lực chất lượng cao về công nghệ số, đáp ứng yêu cầu phát triển hạ tầng số. Tạo mối liên kết về nhân lực giữa các cơ sở đào tạo, nghiên cứu với các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp số.
Truyền thông về phát triển hạ tầng số với hệ sinh thái mở, tạo niềm tin số, tạo sự đồng thuận của doanh nghiệp. Tuyên truyền, phổ biến những đặc tính, khả năng đáp ứng, cung cấp dịch vụ của hạ tầng Internet băng rộng cố định, Internet băng rộng di động chất lượng cao 5G để các tổ chức, doanh nghiệp nắm bắt và xác định nhu cầu.
5. An toàn, an ninh mạng, kiểm soát chất lượng
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho hạ tầng số bao gồm việc triển khai các biện pháp bảo vệ nhiều lớp, giám sát, cảnh báo sớm, ứng cứu sự cố, phục hồi hệ thống kịp thời.
Bảo vệ quyền lợi người sử dụng; ứng phó, xử lý ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên hạ tầng viễn thông. Đảm bảo hạ tầng cho các ứng dụng kết nối IoT (phòng, chống thiên tai, thảm họa). Xử lý các nguồn phát tán thông tin vi phạm pháp luật (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số có trách nhiệm từ chối hợp tác, kinh doanh với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật sử dụng hạ tầng của mình. Đẩy mạnh giám sát và phân tích các chỉ số chất lượng về trải nghiệm của doanh nghiệp sử dụng
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
1. Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch này, tạo điều kiện hỗ trợ pháp lý, cơ sở hạ tầng. Hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch này, tạo điều kiện hỗ trợ pháp lý, cơ sở hạ tầng trong CCN. Phối hợp, hỗ trợ giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có) liên quan đến lĩnh vực đơn vị quản lý.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng số, doanh nghiệp viễn thông khi xây dựng hạ tầng số, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách, quy định hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng số, sử dụng chung hạ tầng viễn thông, hạ tầng kỹ thuật của các công trình giao thông, năng lượng, chiếu sáng, cấp, thoát nước, hạ tầng công trình ngầm, hạ tầng kỹ thuật khác. Giám sát việc triển khai công nghệ.
4. Các Doanh nghiệp viễn thông tổ chức thực hiện hạ tầng kỹ thuật, cung cấp dịch vụ 5G. Các Doanh nghiệp công nghệ cung cấp giải pháp IoT, nền tảng điều hành. Các doanh nghiệp trong KCN, KKT, CCN phối hợp triển khai, ứng dụng công nghệ. Tuân thủ hướng dẫn, yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ trong hoạt động phát triển hạ tầng 5G, IoT trong các KCN, KKT, CCN.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp xử lý theo quy định; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) xem xét, có ý kiến chỉ đạo thực hiện./.
|
|
KT. CHỦ TỊCH |
Đăng xuất
Việc làm Hồ Chí Minh