Từ khóa gợi ý:
Không tìm thấy từ khóa phù hợp
Việc làm có thể bạn quan tâm
Không tìm thấy việc làm phù hợp

Hướng dẫn 02/HD-UBND năm 2025 thực hiện Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế tại tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 02/HD-UBND
Ngày ban hành 30/08/2025
Ngày có hiệu lực 30/08/2025
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lữ Quang Ngời
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/HD-UBND

Vĩnh Long, ngày 30 tháng 08 năm 2025

 

HƯỚNG DẪN

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 154/2025/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ TẠI TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế (Nghị định số 154/2025/NĐ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị định số 154/2025/NĐ-CP của Chính phủ tại tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế.

- Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật; bảo đảm chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ, đúng đối tượng theo quy định và sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước; xác định rõ trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, từng cá nhân, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện tinh giản biên chế.

- Gắn tinh giản biên chế với sắp xếp tổ chức bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC theo vị trí việc làm, phù hợp với cơ chế tự chủ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý theo thẩm quyền.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Đối tượng thực hiện

- CBCCVC (bao gồm cấp xã) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ thuộc đối tượng thực hiện theo quy định.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn, nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy.

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nghỉ ngay kể từ khi thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố nghỉ ngay kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.

- Các đối tượng khác theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 154/2025/NĐ-CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ.

Các đối tượng tinh giản biên chế nêu trên phải đảm bảo đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 154/2025/NĐ- CP ngày 15/6/2025 của Chính phủ.

2. Đối tượng chưa thực hiện tinh giản biên chế

- Những người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế.

- Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.

3. Quy trình thực hiện

- Trên cơ sở yêu cầu, quy định về tinh giản biên chế, định kỳ trước ngày 01 tháng 11 của năm hiện hành, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế của năm sau, nội dung kế hoạch cần xác định: Mục đích, yêu cầu; đối tượng thực hiện; số lượng thực hiện; cách thức thực hiện, dự kiến kinh phí thực hiện và phân công tổ chức thực hiện.

- Căn cứ kế hoạch tinh giản biên chế năm đã được ban hành, các cơ quan, đơn vị, địa phương kiểm tra, tổng hợp danh sách đối tượng đủ điều kiện thực hiện và dự kiến kinh phí thực hiện tinh giản biên chế (kèm theo hồ sơ cá nhân) gửi về Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý. Sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách, các cơ quan, đơn vị ban hành quyết định giải quyết chế độ, chính sách theo thẩm quyền và lập dự toán kinh phí, gửi Sở Tài chính để thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện. Danh sách đối tượng gửi về Sở Nội vụ thẩm định mỗi năm 02 đợt, gồm:

+ Đợt 1 (06 tháng đầu năm): Gửi thẩm định trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm tinh giản;

+ Đợt 2 (06 tháng cuối năm): Gửi thẩm định trước ngày 15/5 của năm tinh giản.

(Ngoài 02 đợt nêu trên, trường hợp phát sinh đối tượng đột xuất, các cơ quan, đơn vị lập danh sách đối tượng và giải trình rõ lý do cấp thiết phải thực hiện, gửi về Sở Nội vụ trước ít nhất 30 ngày so với thời điểm tinh giản biên chế của đối tượng).

- Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế khối nhà nước.

- Việc thẩm định và phê duyệt danh sách đối tượng tinh giản biên chế và kinh phí thực hiện tinh giản biên chế khối Đảng, đoàn thể do Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn sau khi có hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.

[...]
0

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A, Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...