Công văn 4292/BGDĐT-GDĐH năm 2025 thực hiện tuyển sinh Chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn và rà soát đề án đề xuất tham gia Chương trình 1017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 4292/BGDĐT-GDĐH |
Ngày ban hành | 23/07/2025 |
Ngày có hiệu lực | 23/07/2025 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Anh Dũng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4292/BGDĐT-GDĐH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
Kính gửi: |
- Các đại học, học viện, trường đại học; |
Triển khai thực hiện Quyết định số 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 và Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050” (Chương trình 1017), Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng và ban hành Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ[1] (Chuẩn CTĐT về vi mạch bán dẫn).
Để triển khai tuyển sinh các chương trình đào tạo tham gia Chương trình 1017 ngay từ năm 2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thông báo số liệu kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 và các năm 2024, 2023 ở Bảng 1 và Bảng 2 dưới đây:
Bảng 1. Nhóm 25% thí sinh có điểm cao nhất toàn quốc của một số tổ hợp phổ biến
Năm |
Tổng điểm các môn trong tổ hợp từ |
|||
A00 (Toán - Lý - Hóa) |
A01 (Toán - Lý - Anh) |
B00 (Toán - Hóa - Sinh) |
D07 (Toán - Hóa - Anh) |
|
2023 |
23,00 |
22,75 |
22,50 |
22,50 |
2024 |
23,50 |
23,00 |
22,75 |
22,75 |
2025 |
21,35 |
20,10 |
20,10 |
19,50 |
Bảng 2. Nhóm 20% thí sinh có điểm môn Toán cao nhất toàn quốc
Năm |
Điểm môn Toán từ |
2023 |
7,75 |
2024 |
7,75 |
2025 |
6,25 |
Tiếp theo Công văn số 7781/BGDĐT ngày 09/12/2024 của Bộ GDĐT hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình 1017 và triển khai thực hiện Chuẩn CTĐT về vi mạch bán dẫn, Bộ GDĐT đề nghị các cơ sở đào tạo khẩn trương rà soát, hoàn thiện đề án đề xuất tham gia Chương trình 1017 trong đó xây dựng kế hoạch đào tạo cụ thể từng năm, từ năm 2025 đến năm 2030 (dự kiến tuyển mới, quy mô, tốt nghiệp từng năm) và xây dựng báo cáo tự đánh giá theo Chuẩn CTĐT về vi mạch bán dẫn (Mẫu bảng tự đánh giá gửi kèm), gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục Đại học) trước ngày 02/8/2025 (nếu có).
Trên cơ sở đề án đề xuất của cơ sở đào tạo, Bộ GDĐT sẽ tổ chức họp Hội đồng tư vấn để xét chọn các chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo đáp ứng Chuẩn CTĐT về vi mạch bán dẫn tham gia Chương trình 1017.
Trường hợp cần thiết liên hệ ông Phan Thế Hùng, chuyên viên chính Vụ Giáo dục Đại học, Bộ GDĐT, email: [email protected].
Bộ GDĐT thông báo để các cơ sở đào tạo biết và nghiêm túc thực hiện./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Công văn số 4292/BGDĐT-GDĐH ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN QUẢN
LÝ TRỰC TIẾP |
|
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VỀ VI MẠCH BÁN DẪN
Áp dụng cho: Cử nhân / Kỹ sư (bậc 6 hoặc bậc 7) / Thạc sĩ
Tên cơ sở đào tạo: _______________________________________
Tên chương trình đào tạo: _________________________________
Trình độ đào tạo: ________________________________________
Thời gian đánh giá: _______________________________________
Tiêu chí |
Yêu cầu theo Chuẩn CTĐT |
Mô tả cụ thể thông tin có trong đề án của CSĐT |
Đánh giá |
1. Mục tiêu chương trình đào tạo |
(1.1) Mục tiêu của CTĐT về vi mạch bán dẫn là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có tư duy công nghệ, năng lực sáng tạo và khả năng làm việc trong môi trường toàn cầu |
|
|
(1.2) Sẵn sàng đảm nhiệm các vị trí việc làm trong chuỗi giá trị của ngành công nghiệp bán dẫn, bao gồm: Thiết kế và chế tạo vi mạch tích hợp (Integrated Device Manufacturer - IDM), Thiết kế không xưởng (Fabless Design), Gia công sản xuất vi mạch (Foundry) và Sản xuất thiết bị và công cụ (Tool Manufacturer) |
|
|
|
(1.3) Người học được trang bị nền tảng kiến thức, kỹ năng và năng lực thực hành để đảm nhiệm các vị trí khác nhau trong chuỗi giá trị ngành công nghiệp bán dẫn, đồng thời có khả năng thích ứng với sự phát triển nhanh của công nghệ và tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn |
|
|
|
2. Chuẩn đầu ra |
(2.1) Đáp ứng đủ 08 chuẩn đầu ra chung với mức năng lực tối thiểu theo thang Bloom và Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. |
|
|
(2.2) Có tích hợp năng lực chuyên sâu trong 1 hoặc nhiều hướng: Thiết kế và chế tạo vi mạch tích hợp; Thiết kế không xưởng; Gia công sản xuất vi mạch; Sản xuất thiết bị và công cụ. |
|
|
|
3. Chuẩn đầu vào |
Tuyển sinh đúng quy định Bộ GDĐT; có tiêu chí rõ ràng về học lực, ngành phù hợp, điểm trung bình tối thiểu. |
|
|
4. Khối lượng học tập và cấu trúc nội dung |
Khối lượng tối thiểu theo trình độ |
|
|
5. Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo |
(5.1) Giáo dục đại cương |
|
|
(5.2) Thời lượng thực hành thí nghiệm, trải nghiệm thực tế |
|
|
|
(5.3) Khối kiến thức học phần tốt nghiệp của CTĐT sau đại học |
|
|
|
(5.4) Nội dung liên quan đến thực tập, thực tế của các CTĐT |
|
|
|
(5.5) Nội dung khóa luận/đồ án/luận văn hoặc học phần tốt nghiệp thực hiện nghiên cứu, giải quyết các vấn đề liên quan đến một trong các công đoạn chính trong chuỗi giá trị của ngành công nghiệp bán dẫn. |
|
|
|
6. Phương pháp giảng dạy và đánh giá |
(6.1) Phương pháp giảng dạy |
|
|
(6.2) Phương pháp đánh giá |
|
|
|
7. Đội ngũ giảng viên và hỗ trợ |
(7.1) Cử nhân và kỹ sư (bậc 6) |
|
|
a) Có ít nhất 01 tiến sĩ ngành phù hợp có chuyên môn về vi mạch bán dẫn là giảng viên cơ hữu có kinh nghiệm quản lý đào tạo hoặc giảng dạy đại học tối thiểu 03 năm trở lên, có năng lực trong xây dựng, thiết kế và thực hiện chương trình để chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện CTĐT. |
|
|
|
b) Có ít nhất 05 tiến sĩ có chuyên môn phù hợp là giảng viên cơ hữu để chủ trì giảng dạy chương trình, trong đó mỗi thành phần của chương trình phải có giảng viên với chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy. Giảng viên có chuyên môn phù hợp là giảng viên đáp ứng tiêu chuẩn quy định trong chuẩn CTĐT của Bộ GDĐT và các yêu cầu sau: - Có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ thuộc ngành được Hội đồng khoa học và đào tạo của CSĐT xác định phù hợp để chủ trì giảng dạy ít nhất 02 học phần cốt lõi trong một thành phần của CTĐT, đồng thời đã có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy trọn vẹn các học phần đó. - Có đủ số lượng giảng viên để bảo đảm tỉ lệ sinh viên trên giảng viên không vượt quá mức quy định là 20 sinh viên/01 giảng viên quy đổi cho các ngành về vi mạch bán dẫn đáp ứng các quy định của Bộ GDĐT. |
|
|
|
c) Giảng viên giảng dạy các học phần trong CTĐT phải có chuyên môn phù hợp, có năng lực lựa chọn, thiết kế và áp dụng các phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá phù hợp đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra. Giảng viên giảng dạy các học phần lý thuyết có trình độ thạc sĩ trở lên, trợ giảng có trình độ đại học trở lên. Giảng viên/cán bộ hướng dẫn các nội dung thực hành có trình độ đại học trở lên và có đủ năng lực để hướng dẫn người học và vận hành các thiết bị/phần mềm phục vụ thực hành. |
|
|
|
d) Đối với mỗi CTĐT, duy trì ít nhất 03 (ba) giảng viên thỉnh giảng là những người đang hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, có kinh nghiệm thực tiễn chuyên sâu tối thiểu 05 (năm) năm, tham gia giảng dạy. Các giảng viên thỉnh giảng không đảm nhiệm giảng dạy toàn bộ một học phần trong CTĐT. |
|
|
|
đ) Bảo đảm có đủ đội ngũ hỗ trợ phục vụ công tác đào tạo tại các khu giảng đường (vận hành các thiết bị dạy học), hỗ trợ người học học tập tại thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm/phòng máy tính, các không gian tự học, tự nghiên cứu của người học. |
|
|
|
(7.2). Kỹ sư (Bậc 7) |
|
|
|
Đội ngũ giảng viên và nhân lực hỗ trợ CTĐT kỹ sư (bậc 7) đáp ứng yêu cầu của Đội ngũ giảng viên và nhân lực hỗ trợ CTĐT cử nhân và kỹ sư (bậc 6), đồng thời các giảng viên giảng dạy các học phần chuyên sâu (bậc 7) đáp ứng các yêu cầu như đối với giảng viên trình độ thạc sĩ và có kinh nghiệm thực tiễn chuyên sâu trong ngành công nghiệp bán dẫn. |
|
|
|
2.7.3. Thạc sĩ |
|
|
|
a) Có ít nhất 01 tiến sĩ ngành phù hợp có chuyên môn về vi mạch bán dẫn là giảng viên cơ hữu có kinh nghiệm quản lý đào tạo hoặc giảng dạy đại học tối thiểu 05 năm trở lên, có năng lực trong xây dựng, thiết kế và thực hiện chương trình để chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện CTĐT. |
|
|
|
b) Giảng viên giảng dạy các học phần chuyên môn, hướng dẫn luận văn có công bố khoa học hoặc kinh nghiệm thực tiễn chuyên sâu trong ngành công nghiệp bán dẫn. |
|
|
|
8. Cơ sở vật chất, công nghệ, học liệu |
a) Phòng học, văn phòng, phòng thí nghiệm và các thiết bị liên quan phải đủ để hỗ trợ đạt được các kết quả học tập của người học và tạo môi trường thuận lợi cho việc học tập. |
|
|
b) Các phòng thí nghiệm đại cương, phòng thực tập điện tử, phòng máy tính, hệ thống quản lý hỗ trợ học tập, quản lý đào tạo và các công cụ hỗ trợ chuyên biệt cho giảng dạy, học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn phù hợp với yêu cầu của CTĐT phải được cung cấp đầy đủ, dễ dàng tiếp cận và được bảo trì, nâng cấp thường xuyên. |
|
|
|
c) Các dịch vụ thư viện, cơ sở hạ tầng máy tính, thông tin và các tài nguyên chuyên biệt về vi mạch bán dẫn bảo đảm đầy đủ, hỗ trợ tốt nhất cho các hoạt động học tập, nghiên cứu và phát triển chuyên môn của người học và giảng viên. Thư viện cần cung cấp đa dạng tài liệu chuyên ngành, đặc biệt là các tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh nhằm giúp người học và giảng viên tiếp cận với các kiến thức và công nghệ mới nhất trên thế giới. |
|
|
|
d) Hạ tầng máy tính phải có cấu hình đáp ứng yêu cầu xử lý các ứng dụng và mô phỏng phức tạp, đồng thời bảo đảm kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc tế phục vụ cho việc nghiên cứu. |
|
|
|
đ) Bảo đảm ít nhất 03 doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp bán dẫn là đối tác chiến lược tham gia xây dựng chương trình, đào tạo, tiếp nhận người học thực tập tại doanh nghiệp |
|
|
Đánh giá tổng thể và cam kết thực hiện:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4292/BGDĐT-GDĐH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2025 |
Kính gửi: |
- Các đại học, học viện, trường đại học; |
Triển khai thực hiện Quyết định số 1018/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển công nghiệp bán dẫn Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn 2050 và Quyết định số 1017/QĐ-TTg ngày 21/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Phát triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050” (Chương trình 1017), Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng và ban hành Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ[1] (Chuẩn CTĐT về vi mạch bán dẫn).
Để triển khai tuyển sinh các chương trình đào tạo tham gia Chương trình 1017 ngay từ năm 2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thông báo số liệu kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 và các năm 2024, 2023 ở Bảng 1 và Bảng 2 dưới đây:
Bảng 1. Nhóm 25% thí sinh có điểm cao nhất toàn quốc của một số tổ hợp phổ biến
Năm |
Tổng điểm các môn trong tổ hợp từ |
|||
A00 (Toán - Lý - Hóa) |
A01 (Toán - Lý - Anh) |
B00 (Toán - Hóa - Sinh) |
D07 (Toán - Hóa - Anh) |
|
2023 |
23,00 |
22,75 |
22,50 |
22,50 |
2024 |
23,50 |
23,00 |
22,75 |
22,75 |
2025 |
21,35 |
20,10 |
20,10 |
19,50 |
Bảng 2. Nhóm 20% thí sinh có điểm môn Toán cao nhất toàn quốc
Năm |
Điểm môn Toán từ |
2023 |
7,75 |
2024 |
7,75 |
2025 |
6,25 |
Tiếp theo Công văn số 7781/BGDĐT ngày 09/12/2024 của Bộ GDĐT hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình 1017 và triển khai thực hiện Chuẩn CTĐT về vi mạch bán dẫn, Bộ GDĐT đề nghị các cơ sở đào tạo khẩn trương rà soát, hoàn thiện đề án đề xuất tham gia Chương trình 1017 trong đó xây dựng kế hoạch đào tạo cụ thể từng năm, từ năm 2025 đến năm 2030 (dự kiến tuyển mới, quy mô, tốt nghiệp từng năm) và xây dựng báo cáo tự đánh giá theo Chuẩn CTĐT về vi mạch bán dẫn (Mẫu bảng tự đánh giá gửi kèm), gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo dục Đại học) trước ngày 02/8/2025 (nếu có).
Trên cơ sở đề án đề xuất của cơ sở đào tạo, Bộ GDĐT sẽ tổ chức họp Hội đồng tư vấn để xét chọn các chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo đáp ứng Chuẩn CTĐT về vi mạch bán dẫn tham gia Chương trình 1017.
Trường hợp cần thiết liên hệ ông Phan Thế Hùng, chuyên viên chính Vụ Giáo dục Đại học, Bộ GDĐT, email: [email protected].
Bộ GDĐT thông báo để các cơ sở đào tạo biết và nghiêm túc thực hiện./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG |
MẪU BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Công văn số 4292/BGDĐT-GDĐH ngày 23 tháng 7 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ QUAN QUẢN
LÝ TRỰC TIẾP |
|
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG CHUẨN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VỀ VI MẠCH BÁN DẪN
Áp dụng cho: Cử nhân / Kỹ sư (bậc 6 hoặc bậc 7) / Thạc sĩ
Tên cơ sở đào tạo: _______________________________________
Tên chương trình đào tạo: _________________________________
Trình độ đào tạo: ________________________________________
Thời gian đánh giá: _______________________________________
Tiêu chí |
Yêu cầu theo Chuẩn CTĐT |
Mô tả cụ thể thông tin có trong đề án của CSĐT |
Đánh giá |
1. Mục tiêu chương trình đào tạo |
(1.1) Mục tiêu của CTĐT về vi mạch bán dẫn là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, có tư duy công nghệ, năng lực sáng tạo và khả năng làm việc trong môi trường toàn cầu |
|
|
(1.2) Sẵn sàng đảm nhiệm các vị trí việc làm trong chuỗi giá trị của ngành công nghiệp bán dẫn, bao gồm: Thiết kế và chế tạo vi mạch tích hợp (Integrated Device Manufacturer - IDM), Thiết kế không xưởng (Fabless Design), Gia công sản xuất vi mạch (Foundry) và Sản xuất thiết bị và công cụ (Tool Manufacturer) |
|
|
|
(1.3) Người học được trang bị nền tảng kiến thức, kỹ năng và năng lực thực hành để đảm nhiệm các vị trí khác nhau trong chuỗi giá trị ngành công nghiệp bán dẫn, đồng thời có khả năng thích ứng với sự phát triển nhanh của công nghệ và tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn |
|
|
|
2. Chuẩn đầu ra |
(2.1) Đáp ứng đủ 08 chuẩn đầu ra chung với mức năng lực tối thiểu theo thang Bloom và Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. |
|
|
(2.2) Có tích hợp năng lực chuyên sâu trong 1 hoặc nhiều hướng: Thiết kế và chế tạo vi mạch tích hợp; Thiết kế không xưởng; Gia công sản xuất vi mạch; Sản xuất thiết bị và công cụ. |
|
|
|
3. Chuẩn đầu vào |
Tuyển sinh đúng quy định Bộ GDĐT; có tiêu chí rõ ràng về học lực, ngành phù hợp, điểm trung bình tối thiểu. |
|
|
4. Khối lượng học tập và cấu trúc nội dung |
Khối lượng tối thiểu theo trình độ |
|
|
5. Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo |
(5.1) Giáo dục đại cương |
|
|
(5.2) Thời lượng thực hành thí nghiệm, trải nghiệm thực tế |
|
|
|
(5.3) Khối kiến thức học phần tốt nghiệp của CTĐT sau đại học |
|
|
|
(5.4) Nội dung liên quan đến thực tập, thực tế của các CTĐT |
|
|
|
(5.5) Nội dung khóa luận/đồ án/luận văn hoặc học phần tốt nghiệp thực hiện nghiên cứu, giải quyết các vấn đề liên quan đến một trong các công đoạn chính trong chuỗi giá trị của ngành công nghiệp bán dẫn. |
|
|
|
6. Phương pháp giảng dạy và đánh giá |
(6.1) Phương pháp giảng dạy |
|
|
(6.2) Phương pháp đánh giá |
|
|
|
7. Đội ngũ giảng viên và hỗ trợ |
(7.1) Cử nhân và kỹ sư (bậc 6) |
|
|
a) Có ít nhất 01 tiến sĩ ngành phù hợp có chuyên môn về vi mạch bán dẫn là giảng viên cơ hữu có kinh nghiệm quản lý đào tạo hoặc giảng dạy đại học tối thiểu 03 năm trở lên, có năng lực trong xây dựng, thiết kế và thực hiện chương trình để chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện CTĐT. |
|
|
|
b) Có ít nhất 05 tiến sĩ có chuyên môn phù hợp là giảng viên cơ hữu để chủ trì giảng dạy chương trình, trong đó mỗi thành phần của chương trình phải có giảng viên với chuyên môn phù hợp chủ trì giảng dạy. Giảng viên có chuyên môn phù hợp là giảng viên đáp ứng tiêu chuẩn quy định trong chuẩn CTĐT của Bộ GDĐT và các yêu cầu sau: - Có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ thuộc ngành được Hội đồng khoa học và đào tạo của CSĐT xác định phù hợp để chủ trì giảng dạy ít nhất 02 học phần cốt lõi trong một thành phần của CTĐT, đồng thời đã có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy trọn vẹn các học phần đó. - Có đủ số lượng giảng viên để bảo đảm tỉ lệ sinh viên trên giảng viên không vượt quá mức quy định là 20 sinh viên/01 giảng viên quy đổi cho các ngành về vi mạch bán dẫn đáp ứng các quy định của Bộ GDĐT. |
|
|
|
c) Giảng viên giảng dạy các học phần trong CTĐT phải có chuyên môn phù hợp, có năng lực lựa chọn, thiết kế và áp dụng các phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá phù hợp đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra. Giảng viên giảng dạy các học phần lý thuyết có trình độ thạc sĩ trở lên, trợ giảng có trình độ đại học trở lên. Giảng viên/cán bộ hướng dẫn các nội dung thực hành có trình độ đại học trở lên và có đủ năng lực để hướng dẫn người học và vận hành các thiết bị/phần mềm phục vụ thực hành. |
|
|
|
d) Đối với mỗi CTĐT, duy trì ít nhất 03 (ba) giảng viên thỉnh giảng là những người đang hoạt động trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn, có kinh nghiệm thực tiễn chuyên sâu tối thiểu 05 (năm) năm, tham gia giảng dạy. Các giảng viên thỉnh giảng không đảm nhiệm giảng dạy toàn bộ một học phần trong CTĐT. |
|
|
|
đ) Bảo đảm có đủ đội ngũ hỗ trợ phục vụ công tác đào tạo tại các khu giảng đường (vận hành các thiết bị dạy học), hỗ trợ người học học tập tại thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm/phòng máy tính, các không gian tự học, tự nghiên cứu của người học. |
|
|
|
(7.2). Kỹ sư (Bậc 7) |
|
|
|
Đội ngũ giảng viên và nhân lực hỗ trợ CTĐT kỹ sư (bậc 7) đáp ứng yêu cầu của Đội ngũ giảng viên và nhân lực hỗ trợ CTĐT cử nhân và kỹ sư (bậc 6), đồng thời các giảng viên giảng dạy các học phần chuyên sâu (bậc 7) đáp ứng các yêu cầu như đối với giảng viên trình độ thạc sĩ và có kinh nghiệm thực tiễn chuyên sâu trong ngành công nghiệp bán dẫn. |
|
|
|
2.7.3. Thạc sĩ |
|
|
|
a) Có ít nhất 01 tiến sĩ ngành phù hợp có chuyên môn về vi mạch bán dẫn là giảng viên cơ hữu có kinh nghiệm quản lý đào tạo hoặc giảng dạy đại học tối thiểu 05 năm trở lên, có năng lực trong xây dựng, thiết kế và thực hiện chương trình để chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện CTĐT. |
|
|
|
b) Giảng viên giảng dạy các học phần chuyên môn, hướng dẫn luận văn có công bố khoa học hoặc kinh nghiệm thực tiễn chuyên sâu trong ngành công nghiệp bán dẫn. |
|
|
|
8. Cơ sở vật chất, công nghệ, học liệu |
a) Phòng học, văn phòng, phòng thí nghiệm và các thiết bị liên quan phải đủ để hỗ trợ đạt được các kết quả học tập của người học và tạo môi trường thuận lợi cho việc học tập. |
|
|
b) Các phòng thí nghiệm đại cương, phòng thực tập điện tử, phòng máy tính, hệ thống quản lý hỗ trợ học tập, quản lý đào tạo và các công cụ hỗ trợ chuyên biệt cho giảng dạy, học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn phù hợp với yêu cầu của CTĐT phải được cung cấp đầy đủ, dễ dàng tiếp cận và được bảo trì, nâng cấp thường xuyên. |
|
|
|
c) Các dịch vụ thư viện, cơ sở hạ tầng máy tính, thông tin và các tài nguyên chuyên biệt về vi mạch bán dẫn bảo đảm đầy đủ, hỗ trợ tốt nhất cho các hoạt động học tập, nghiên cứu và phát triển chuyên môn của người học và giảng viên. Thư viện cần cung cấp đa dạng tài liệu chuyên ngành, đặc biệt là các tài liệu tham khảo bằng tiếng Anh nhằm giúp người học và giảng viên tiếp cận với các kiến thức và công nghệ mới nhất trên thế giới. |
|
|
|
d) Hạ tầng máy tính phải có cấu hình đáp ứng yêu cầu xử lý các ứng dụng và mô phỏng phức tạp, đồng thời bảo đảm kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc tế phục vụ cho việc nghiên cứu. |
|
|
|
đ) Bảo đảm ít nhất 03 doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp bán dẫn là đối tác chiến lược tham gia xây dựng chương trình, đào tạo, tiếp nhận người học thực tập tại doanh nghiệp |
|
|
Đánh giá tổng thể và cam kết thực hiện:
…………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
|
GIÁM ĐỐC/HIỆU TRƯỞNG |
[1] Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 ban hành Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ và Quyết định số 2101/QĐ-BGDĐT ngày 22/7/2025 sửa đổi Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ.