Công văn 15636/HAN-QLDN3 năm 2025 về giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 174/2025/NĐ-CP do Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 15636/HAN-QLDN3 |
Ngày ban hành | 11/09/2025 |
Ngày có hiệu lực | 11/09/2025 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Anh Dũng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15636/HAN-QLDN3 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2025 |
Kính gửi: Công
ty CP sản xuất Tôn Đoàn Minh
MST: 0108165550
Địa chỉ: Số nhà 21, đường 70, tổ dân phố Miêu Nha 3, phường Xuân Phương TP Hà
Nội.
Thuế thành phố Hà Nội nhận được công văn số 10.07/2025/CV đề ngày 29/07/2025 của Công ty CP sản xuất Tôn Đoàn Minh- MST: 0108165550 về việc giảm thuế GTGT theo Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 của Chính Phủ.
Về vấn đề này, Thuế thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 của Chính Phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 204/2025/QH15 ngày 17/06/2025 của Quốc Hội;
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng). Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I và II ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng:
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này...”
- Căn cứ Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ:
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
Cấp 7 |
Tên sản phẩm |
Nội dung |
C |
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO |
|
|
24 |
|
|
|
|
|
Sản phẩm kim loại |
|
|
|
241 |
2410 |
24100 |
|
|
Sản phẩm gang, sắt, thép |
|
|
|
|
|
|
241005 |
|
Sản phẩm thép cuộn phẳng đã được dát phủ, mạ hoặc tráng; Sản phẩm thép kỹ thuật điện, thép gió |
|
|
|
|
|
|
241006 |
|
Sản phẩm Thép dạng thanh, que, dạng góc, khuôn hình cán nóng |
|
- Căn cứ Danh mục hàng hóa 241005, 241006 dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT tại Phụ lục I Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025;
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
Cấp 7 |
Tên sản phẩm |
Nội dung |
C |
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO |
|
|
24 |
|
|
|
|
|
Sản phẩm kim loại |
|
|
|
241 |
2410 |
24100 |
|
|
Sản phẩm gang, sắt, thép |
|
|
|
|
|
|
241005 |
|
Sản phẩm thép cuộn phẳng đã được dát phủ, mạ hoặc tráng; Sản phẩm thép kỹ thuật điện, thép gió |
|
|
|
|
|
|
241006 |
|
Sản phẩm Thép dạng thanh, que, dạng góc, khuôn hình cán nóng |
|
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty kê khai tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có bán mặt hàng tôn mạ màu, mạ lạnh, mạ kẽm, inox...nếu thuộc nhóm 241001 (bao gồm cả 241005, 241006) theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ và thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT tại Phụ lục I Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 thì các sản phẩm này không thuộc đối tượng được giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026.
Đối với các sản phẩm khác đề nghị Công ty căn cứ thực tế đối chiếu với Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT tại Phụ lục I Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Thuế thành phố Hà Nội (Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp số 3) để được hỗ trợ giải quyết.
Thuế thành phố Hà Nội trả lời để Công ty CP sản xuất Tôn Đoàn Minh được biết và thực hiện./.
|
KT. TRƯỞNG THUẾ
THÀNH PHỐ |
CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15636/HAN-QLDN3 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2025 |
Kính gửi: Công
ty CP sản xuất Tôn Đoàn Minh
MST: 0108165550
Địa chỉ: Số nhà 21, đường 70, tổ dân phố Miêu Nha 3, phường Xuân Phương TP Hà
Nội.
Thuế thành phố Hà Nội nhận được công văn số 10.07/2025/CV đề ngày 29/07/2025 của Công ty CP sản xuất Tôn Đoàn Minh- MST: 0108165550 về việc giảm thuế GTGT theo Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 của Chính Phủ.
Về vấn đề này, Thuế thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 của Chính Phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 204/2025/QH15 ngày 17/06/2025 của Quốc Hội;
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, sản phẩm kim loại, sản phẩm khai khoáng (trừ than). Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ xăng). Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I và II ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng:
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này...”
- Căn cứ Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ:
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
Cấp 7 |
Tên sản phẩm |
Nội dung |
C |
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO |
|
|
24 |
|
|
|
|
|
Sản phẩm kim loại |
|
|
|
241 |
2410 |
24100 |
|
|
Sản phẩm gang, sắt, thép |
|
|
|
|
|
|
241005 |
|
Sản phẩm thép cuộn phẳng đã được dát phủ, mạ hoặc tráng; Sản phẩm thép kỹ thuật điện, thép gió |
|
|
|
|
|
|
241006 |
|
Sản phẩm Thép dạng thanh, que, dạng góc, khuôn hình cán nóng |
|
- Căn cứ Danh mục hàng hóa 241005, 241006 dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT tại Phụ lục I Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025;
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 6 |
Cấp 7 |
Tên sản phẩm |
Nội dung |
C |
|
|
|
|
|
|
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO |
|
|
24 |
|
|
|
|
|
Sản phẩm kim loại |
|
|
|
241 |
2410 |
24100 |
|
|
Sản phẩm gang, sắt, thép |
|
|
|
|
|
|
241005 |
|
Sản phẩm thép cuộn phẳng đã được dát phủ, mạ hoặc tráng; Sản phẩm thép kỹ thuật điện, thép gió |
|
|
|
|
|
|
241006 |
|
Sản phẩm Thép dạng thanh, que, dạng góc, khuôn hình cán nóng |
|
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty kê khai tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có bán mặt hàng tôn mạ màu, mạ lạnh, mạ kẽm, inox...nếu thuộc nhóm 241001 (bao gồm cả 241005, 241006) theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ và thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT tại Phụ lục I Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 thì các sản phẩm này không thuộc đối tượng được giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 8% từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026.
Đối với các sản phẩm khác đề nghị Công ty căn cứ thực tế đối chiếu với Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT tại Phụ lục I Nghị định số 174/2025/NĐ-CP ngày 30/06/2025 để thực hiện đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Thuế thành phố Hà Nội (Phòng Quản lý, hỗ trợ doanh nghiệp số 3) để được hỗ trợ giải quyết.
Thuế thành phố Hà Nội trả lời để Công ty CP sản xuất Tôn Đoàn Minh được biết và thực hiện./.
|
KT. TRƯỞNG THUẾ
THÀNH PHỐ |