Tại sao phải nộp thuế môn bài? Hướng dẫn cách hạch toán thuế môn bài năm 2025?
Lý do vì sao phải nộp thuế môn bài? Cách hạch toán thuế môn bài năm 2025 như thế nào?
Tại sao phải nộp thuế môn bài?
Thuế môn bài là một loại thuế mà các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh phải nộp cho nhà nước. Việc nộp thuế này có vai trò quan trọng trong việc vận hành bộ máy nhà nước và phục vụ lợi ích chung của cộng đồng.
Từ ngày 01/01/2017 đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước, mà thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”. Thuế môn bài (hay lệ phí môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Dưới đây là một số lý do chính giải thích vì sao phải nộp thuế môn bài:
- Bù đắp chi phí quản lý nhà nước: Số tiền thu được từ thuế môn bài sẽ được sử dụng để chi trả cho các hoạt động quản lý nhà nước, như xây dựng cơ sở hạ tầng, duy trì trật tự an toàn xã hội, cung cấp các dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục,...) cho người dân.
- Theo dõi và quản lý hoạt động kinh doanh: Việc nộp thuế môn bài giúp cơ quan nhà nước nắm bắt được số lượng và quy mô các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đang hoạt động, từ đó có cơ sở để xây dựng các chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế phù hợp.
- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Thuế môn bài đóng góp một phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước, giúp cân đối ngân sách và thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Tạo sự công bằng: Việc tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh đều phải nộp thuế môn bài đảm bảo sự công bằng giữa các doanh nghiệp, tránh tình trạng cạnh tranh không lành mạnh.
- Khuyến khích các doanh nghiệp hợp pháp: Thực tế, thuế môn bài giúp phân biệt các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh hợp pháp với các doanh nghiệp không đăng ký hoặc không tuân thủ pháp luật. Những doanh nghiệp này sẽ dễ dàng nhận được các quyền lợi và bảo vệ hợp pháp khi tham gia thị trường.
Lưu ý: Thông tin Tại sao phải nộp thuế môn bài? chỉ mang tính chất tham khảo!
Lý do vì sao phải nộp thuế môn bài? Hướng dẫn cách hạch toán thuế môn bài năm 2025?(Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách hạch toán Thuế môn bài năm 2025?
Cách hạch toán Thuế môn bài năm 2025 có thể được hướng dẫn như sau:
Để thực hiện hạch toán Thuế môn bài 2025 đối với doanh nghiệp, kế toán cần phải xác định doanh nghiệp mình đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hay Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Căn cứ Điều 1 Thông tư 200/2014/TT-BTC đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư 200/2014/TT-BTC là các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 133/2016/TT-BTC thì đối tượng áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
Các bước hạch toán Thuế môn bài năm 2025, bao gồm:
Bước 1: Xác định số tiền lệ phí môn bài phải nộp
Doanh nghiệp căn cứ vào số vốn điều lệ ghi trong giấy phép đăng ký kinh doanh để xác định mức đóng lệ phí môn bài hàng năm theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Bước 2: Hạch toán lệ phí môn bài phải nộp vào chi phí
[1] Cách hạch toán lệ phí môn bài phải nộp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì hạch toán thuế môn bài vào các tài khoản sau:
+ Tài khoản 3338 - Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nộp thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam...
+ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp;
+ TK 33382: Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.
(Theo Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC)
+ Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi tiết hạch toán vào tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
(Theo Điều 92 Thông tư 200/2014/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 31 Thông tư 177/2015/TT-BTC năm 2015)
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết TK 6425)
Có TK 3338 - Số tiền lệ phí môn bài phải nộp (Chi tiết TK 33382)
[2] Cách hạch toán lệ phí môn bài phải nộp theo thông tư 133/2016/TT-BTC:
Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì hạch toán thuế môn bài vào các tài khoản sau:
+ Tài khoản 3338 - Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước về thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác, như: Thuế môn bài, thuế nhà thầu nước ngoài...
TK 3338 có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 33381: Thuế bảo vệ môi trường: Phản ánh số thuế bảo vệ môi trường phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào NSNN;
+ TK 33382: Các loại thuế khác: Phản ánh số phải nộp, đã nộp, còn phải nộp các loại thuế khác. Doanh nghiệp được chủ động mở các TK cấp 4 chi tiết cho từng loại thuế phù hợp với yêu cầu quản lý.
(Theo Điều 41 Thông tư 133/2016/TT-BTC)
+ Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Chi tiết hạch toán vào Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
(Theo Điều 64 Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Bút toán hạch toán:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết TK 6422)
Có TK 3338 - Số tiền lệ phí môn bài phải nộp (Chi tiết TK 33382)
Bước 3: Hạch toán số tiền lệ phí môn bài đã nộp về ngân sách nhà nước
[1] Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì hạch toán thuế môn bài vào các tài khoản sau:
+ Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng (nộp thuế điện tử) thì hạch toán:
Nợ TK 33382: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
Có TK 1121: Số tiền đã nộp
+ Nếu nộp bằng tiền tiền mặt (Mang tiền ra ngân hàng nộp) thì hạch toán:
Nợ TK 33382: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
Có TK 1121: Số tiền đã nộp
[2] Đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì hạch toán thuế môn bài vào các tài khoản sau:
+ Nếu nộp bằng tiền gửi ngân hàng (nộp thuế điện tử) thì hạch toán:
Nợ TK 33382: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
Có TK 1121: Số tiền đã nộp
+ Nếu nộp bằng tiền tiền mặt (Mang tiền ra ngân hàng nộp) thì hạch toán:
Nợ TK 33382: Số tiền lệ phí môn bài phải nộp
Có TK 1121: Số tiền đã nộp.
Thời hạn nộp thuế môn bài được quy định như thế nào?
Căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài như sau:
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế thông tin chính thức từ nhà tuyển dụng;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];