Bảng lương nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm mới nhất 2025?
Bảng lương nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm cập nhật mới nhất? Nhân viên xuất nhập khẩu có được xuất khẩu ra nước ngoài cá kẽm mép vảy đen?
Bảng lương nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm mới nhất 2025?
Nhân viên xuất nhập khẩu là một trong những chức danh thực hiện công việc quan trọng do ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa của người cung cấp, doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng hóa.
Công việc này yêu cầu sự chính xác, nhanh chóng và kịp thời trong việc xử lý các thủ tục và các vấn đề phát trinh đối với quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa. Theo thống kê của trang NhanSu.vn:
[1] Cập nhật mức lương nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm?
Mức lương nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm có mức tăng đáng kể, một phần mức lương này đáp ứng được nhu cầu của người lao động và phù hợp với chức danh nhân viên chưa được thăng bậc việc làm. Cụ thể:
- Mức lương cho nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm mà có mức kinh nghiệm dưới 01 năm rơi vào khoảng 8.3 triệu đồng/tháng.
- Mức lương cho nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm mà có mức kinh nghiệm từ 01 năm đến 04 năm rơi vào khoảng 10.1 triệu đồng/tháng.
- Mức lương cho nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm mà có mức kinh nghiệm từ 05 năm đến 09 năm rơi vào khoảng 11 triệu đồng/tháng.
[2] Bảng lương cơ bản nhân viên xuất nhập khẩu không yêu cầu kinh nghiệm?
Đối với mức lương nhân viên xuất nhập khẩu, mức lương cơ bản tùy thuộc vào doanh nghiệp lớn hoặc nhỏ mà mức chi trả cho công sức lao động. Cụ thể:
- Mức lương cơ bản cao nhất là người sử dụng lao động chấp nhận chi trả cho nhân viên xuất nhập khẩu rơi vào khoảng 30 triệu đồng/tháng.
- Mức lương cơ bản trung bình cao là người sử dụng lao động chấp nhận chi trả cho nhân viên xuất nhập khẩu rơi vào khoảng 11 triệu đồng/tháng.
- Mức lương cơ bản trung bình là người sử dụng lao động chấp nhận chi trả cho nhân viên xuất nhập khẩu rơi vào khoảng 9.5 triệu đồng/tháng.
- Mức lương cơ bản trung bình thấp là người sử dụng lao động chấp nhận chi trả cho nhân viên xuất nhập khẩu rơi vào khoảng 8 triệu đồng/tháng.
- Mức lương cơ bản thấp nhất là người sử dụng lao động chấp nhận chi trả cho nhân viên xuất nhập khẩu rơi vào khoảng 5 triệu đồng/tháng.
Trên là thông tin bảng lương nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm mới nhất 2025.
>> Câp nhật mới nhất: Bảng lương nhân viên bảo trì cơ khí không kinh nghiệm?
>> Hot: Mức lương nhân viên bảo trì điện lên đến 30 triệu đồng?
Bảng lương nhân viên xuất nhập khẩu theo kinh nghiệm mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Nhân viên xuất nhập khẩu có được xuất khẩu ra nước ngoài cá kẽm mép vảy đen không?
Căn cứ Mục 8 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT quy định như sau:
01.06 |
Động vật sống khác |
|
|
- Động vật có vú: |
|
0106.12 |
- - Cá voi, cá heo chuột và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (con moóc) (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia): |
|
0106.12.10 |
- - - Cá voi, cá heo chuột và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia): Bò biển/ cá cúi (Dugong dugon); cá heo vây trắng (Lipotes vexillifer); Cá ông sư (Cá heo không vây) (Neophocaena phocaenoides); các loài thuộc họ cá heo (Delphinidae); Các loài thuộc Chi cá voi (Balaenoptera) |
kg/con |
0106.20.00 |
- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa): Rùa Trung Bộ (Mauremys annamensis); Quản đồng (Caretta caretta); Rùa biển (Vích) (Chelonia mydas); Rùa da (Dermochelys coriacea); Rùa đầu to (Platysternon megacephalum); Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) (Cuora trifasciata); Rùa hộp trán vàng miền Bắc (Cuora galbinifrons); Đồi mồi (Eretmochelys imbricata); Đồi mồi dứa (Lepidochelys olivacea); Giải khổng lồ (Pelochelys cantorii); Giải Sin-hoe (Giải Thượng Hải) (Rafetus swinhoei); |
kg/con |
0106.90.00 |
- Loại khác: Cá cóc Tam Đảo (Paramesotriton deloustali) |
kg/con |
03.01 |
Cá sống |
|
|
- Cá cảnh: |
|
0301.11 |
- - Cá nước ngọt: |
|
0301.11.10 |
- - - Cá bột: Cá cháy (Tenualosa reevesii); Cá chày tràng (Ochelobius elongatus); Cá chen bầu/Cá trèn bầu (Ompok bimaculatus); Cá chép gốc (Procypris merus); Cá hỏa (Bangana tonkinensis); Cá kẽm mép vảy đen (Plectorhinchus gibbosus); Cá lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniatus); Cá măng giả (Luciocyprinus langsoni); Cá mè Huế/Cá ngão gù/Cá ngão (Chanodichthys flavipinnis); Cá ngựa bắc (Tor brevifilis); Cá pạo/Cá mị (Semilabeo graffeuilli); Cá sơn đài (Ompok miostoma); Cá tra dầu (Pangasianodon gigas); Cá trữ (Cyprinus dai); Các loài thuộc Họ cá dao (Pristisdae) |
kg/con |
Như vậy, nhân viên xuất nhập khẩu không được xuất khẩu ra nước ngoài cá kẽm mép vảy đen do thuộc danh mục thủy sản cấm xuất khẩu.
Từ khóa: xuất nhập khẩu lương nhân viên xuất nhập khẩu Mức lương cơ bản xuất khẩu ra nước ngoài cá kẽm mép vảy đen
- Nội dung nêu trên được NhanSu.vn biên soạn và chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho các tư vấn chuyên sâu từ chuyên gia.
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng.
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;