Trình tự thủ tục miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất từ ngày 01/7/2025 theo Nghị định 121?
Trình tự thủ tục miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất từ ngày 01/7/2025 theo Nghị định 121? Thừa phát lại được làm và không được làm công việc gì theo quy định của pháp luật?
Trình tự thủ tục miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất từ ngày 01/7/2025 theo Nghị định 121?
Ngày 11/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 121/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 121/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục miễn nhiệm thừa phát lại, cụ thể như sau:
(1) Việc miễn nhiệm Thừa phát lại được quy định tại Điều 13 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Trình tự thủ tục miễn nhiệm Thừa phát lại thực hiện theo quy định tại mục III Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 121/2025/NĐ-CP như sau:
- Thừa phát lại được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân.
Thừa phát lại lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn nhiệm và gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
Hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị miễn nhiệm Thừa phát lại;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bảo sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh miễn nhiệm Thừa phát lại kèm theo hồ sơ đề nghị miễn nhiệm.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ đề nghị miễn nhiệm của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh miễn nhiệm Thừa phát lại theo đề nghị của Sở Tư pháp nơi Thừa phát lại đăng ký hành nghề hoặc tự mình quyết định việc miễn nhiệm Thừa phát lại khi có căn cứ cho rằng Thừa phát lại thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 08/2020/NĐ-CP.
+ Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra việc hành nghề của Thừa phát lại tại địa phương mình.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ cho rằng Thừa phát lại thuộc trường hợp bị miễn nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh miễn nhiệm Thừa phát lại kèm theo tài liệu làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và tài liệu làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm Thừa phát lại.
Khi cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Sở Tư pháp, các cơ quan, tổ chức xác minh hoặc tự mình xác minh bảo đảm các căn cứ miễn nhiệm đúng quy định của pháp luật.
Trình tự thủ tục miễn nhiệm Thừa phát lại mới nhất từ ngày 01/7/2025 theo Nghị định 121? (Hình ảnh Internet)
Thừa phát lại được làm và không được làm công việc gì theo quy định của pháp luật?
Căn cứ Điều 3, Điều 4 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định Thừa phát lại được làm và không được làm các công việc như sau:
Công việc Thừa phát lại được làm, gồm:
- Tống đạt giấy tờ, hồ sơ, tài liệu theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
- Lập vi bằng theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.
- Xác minh điều kiện thi hành án theo yêu cầu của đương sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
- Tổ chức thi hành các bản án, quyết định của Tòa án theo yêu cầu của đương sự theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Những việc Thừa phát lại không được làm, gồm:
- Tiết lộ thông tin về việc thực hiện công việc của mình, trừ trường hợp pháp luật quy định khác; sử dụng thông tin về hoạt động của Thừa phát lại để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
- Đòi hỏi thêm bất kỳ khoản lợi ích vật chất nào khác ngoài chi phí đã được ghi nhận trong hợp đồng.
- Kiêm nhiệm hành nghề công chứng, luật sư, thẩm định giá, đấu giá tài sản, quản lý, thanh lý tài sản.
- Trong khi thực thi nhiệm vụ, Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm:
+ Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi;
+ Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
- Các công việc bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
Xem thêm
Từ khóa: Thừa phát lại Trình tự thủ tục miễn nhiệm thừa phát lại Miễn nhiệm thừa phát lại Nghị định 121/2025/nđ-cp Thủ tục miễn nhiệm thừa phát lại
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;