Quy trình giải quyết chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng ủy quyền cho thân nhân trong nước lập hồ sơ và nhận chế độ hỗ trợ 2025?
Quy trình giải quyết và mức hưởng hỗ trợ đối với người có công với cách mạng ủy quyền cho thân nhân trong nước lập hồ sơ và nhận chế độ hỗ trợ 2025?
Quy trình giải quyết chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng ủy quyền cho thân nhân trong nước lập hồ sơ và nhận chế độ hỗ trợ 2025?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 102/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 209/2025/NĐ-CP) quy định về quy trình giải quyết chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng ủy quyền cho thân nhân trong nước lập hồ sơ và nhận chế độ hỗ trợ 2025 như sau:
- Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Nghị định 102/2018/NĐ-CP ủy quyền cho thân nhân ở trong nước lập hồ sơ, nhận chế độ hỗ trợ:
+ Người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 102/2018/NĐ-CP cho Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi người được ủy quyền thường trú;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng thuộc quyền tiếp nhận hồ sơ do người được ủy quyền chuyển đến.
+) Theo từng đợt, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức hội nghị xét duyệt; hoàn thiện hồ sơ cho từng đối tượng có đủ điều kiện hưởng chế độ (mỗi đối tượng 01 bộ);
+) Lập biên bản hội nghị xét duyệt theo Mẫu số 5, công văn đề nghị theo Mẫu số 2, danh sách đối tượng theo Mẫu số 3C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 102/2018/NĐ-CP, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qua Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
+) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo, hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đối tượng, làm công văn đề nghị theo Mẫu số 2, danh sách đối tượng theo Mẫu số 3C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 102/2018/NĐ-CP, kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối tượng 01 bộ), báo cáo Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu qua Cục Chính trị quân khu.
+ Cục Chính trị quân khu, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, hoàn thành việc thẩm định, trình Thủ trưởng Bộ Tư lệnh ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận” đối với các đối tượng; lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ;
+ Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chỉ đạo Cục Chính trị, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo, hoàn thành việc thẩm định, trình Thủ trưởng Bộ Tư lệnh ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận” đối với các đối tượng; lưu trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ
Quy trình giải quyết chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng ủy quyền cho thân nhân trong nước lập hồ sơ và nhận chế độ hỗ trợ 2025? (Hình ảnh Internet)
Mức hưởng hỗ trợ đối với người có công với cách mạng ủy quyền cho thân nhân trong nước lập hồ sơ và nhận chế độ hỗ trợ 2025?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 102/2018/NĐ-CP quy định như sau:
- Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định 102/2018/NĐ-CP được hưởng chế độ hỗ trợ, mức hưởng được tính theo số năm thực tế tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, dân công hỏa tuyến (gọi chung là thời gian công tác).
- Cụ thể, mức hưởng hỗ trợ như sau:
+ Từ đủ 2 năm công tác trở xuống, mức hỗ trợ bằng 4.000.000 đồng;
+ Trên 2 năm, thì từ năm thứ 3 trở đi mỗi năm được cộng thêm 1.500.000 đồng.
+) Trường hợp đã từ trần trước ngày Nghị định 102/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thân nhân đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 102/2018/NĐ-CP được hỗ trợ một lần bằng 6.000.000 đồng.
- Thời gian tính hưởng chế độ:
+ Đối tượng là quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân là tổng thời gian công tác thực tế trong quân đội, công an, cơ yếu (trừ thời gian đi lao động hợp tác quốc tế).
+) Các đối tượng còn lại là thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong khoảng thời gian và địa bàn quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định 102/2018/NĐ-CP ;
+ Trường hợp, một người có thời gian tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế và tham gia dân công hỏa tuyến thuộc các nhóm đối tượng khác nhau quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định 102/2018/NĐ-CP hoặc có thời gian công tác giai đoạn thì được cộng dồn.
+) Trừ thời gian đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định của Chính phủ (Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2018/NĐ-CP);
+ Thời gian tính hưởng chế độ hỗ trợ một lần nếu có tháng lẻ thì đủ 06 tháng trở lên được tính bằng một năm, dưới 06 tháng được tính bằng 1/2 năm.
Xem thêm
Từ khóa: Chế độ hỗ trợ Ủy quyền cho thân nhân trong nước lập hồ sơ và nhận chế độ hỗ trợ Quy trình giải quyết chế độ hỗ trợ đối với người có công với cách mạng Quy trình giải quyết chế độ hỗ trợ Người có công với cách mạng
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;