Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Xã phường sau sáp nhập cần đạt mức diện tích và dân số bao nhiêu? (Dự kiến)
Xã phường sau sáp nhập cần đạt mức diện tích và dân số bao nhiêu? (Dự kiến) Những xã nào sẽ được sáp nhập trong thời gian tới? Đến nay, có bao nhiêu xã đã thực hiện sáp nhập?
Xã phường sau sáp nhập cần đạt mức diện tích và dân số bao nhiêu? (Dự kiến)
Bộ Nội vụ đã có Tờ trình 624/TTr-BNV năm 2025 về dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính (sau đây gọi là dự thảo Nghị quyết), trong đó nêu rõ việc dự kiến bảo lưu chế độ, chính sách tiền lương của CBCCVC sau sáp nhập tỉnh, xã 2025.
Dự thảo Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính TẢI VỀ
Căn cứ theo Điều 6 dự thảo Nghị quyết nêu rõ 05 tiêu chuẩn về diện tích và dân số mà cấp xã cần phải đạt sau sáp nhập (dự kiến) như sau:
[1] Xã mới sau sắp xếp cần có đồng thời diện tích tự nhiên và quy mô dân số đạt từ 300% trở lên tiêu chuẩn của xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Riêng với các xã miền núi, vùng cao/ xã có đường biên giới quốc gia trên đất liền mà có từ 30% trở lên là người dân tộc thiểu số: Mức tối thiểu dân số tại xã là 7.500 người.
[2] Phường mới sau sắp xếp có đồng thời diện tích tự nhiên từ 35km trở lên; quy mô dân số từ 50.000 người trở lên; riêng phường ở miền núi, vùng cao có quy mô dân số từ 35.000 người trở lên.
[3] Trường hợp sắp xếp từ 04 đơn vị hành chính cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới: Không phải đánh giá tiêu chuẩn về diện tích và dân số theo quy định.
[4] Trường hợp việc sắp xếp ĐVHC đã phù hợp với định hướng của cấp có thẩm quyền và bảo đảm các quy định của Nghị quyết này: Không xem xét điều kiện và không đánh giá tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
[5] Tổng số lượng đơn vị hành chính xã, phường sau sắp xếp giảm tối thiểu 70% và giảm tối đa 75% so với tổng số lượng đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp đặc biệt không thể đáp ứng quy định tại Mục [1], [2], [3] nêu trên thì Chính phủ báo cáo Uỷ ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Lưu ý: Trường hợp sáp nhập phường với các đơn vị hành chính cùng cấp thì đơn vị sau sắp xếp sẽ là phường. Trường hợp sắp xếp xã, thị trấn thì đơn vị hành chính mới sau sắp xếp là xã. (Theo khoản 5 Điều 3 dự thảo Nghị quyết).
Trên đây là thông tin về "Xã phường sau sáp nhập cần đạt mức diện tích và dân số bao nhiêu? (Dự kiến)"
Xã phường sau sáp nhập cần đạt mức diện tích và dân số bao nhiêu? (Dự kiến) (Hình từ Internet)
Những xã nào sẽ được sáp nhập trong thời gian tới? Đến nay, có bao nhiêu xã đã thực hiện sáp nhập?
Hiện nay, Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 đang quy định về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 – 2030.
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 quy định về các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp trong giai đoạn 2023 - 2030 như sau:
Theo đó, việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã quy định tại Nghị quyết này bao gồm các trường hợp thành lập, nhập, giải thể, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp huyện), xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
[1] Giai đoạn 2023 – 2025:
Theo Báo cáo 8677/BC-BNV về tình hình và kết quả thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 (Tính đến ngày 31/12/2024) do Bộ Nội vụ ban hành thì đã hoàn thành, với tổng cộng 51 địa phương trên cả nước đã thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn này, cụ thể:
Đến ngày 30/11/2024, Quốc hội đã ban hành 01 Nghị quyết và Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành 51 Nghị quyết về sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, kết quả, cụ thể như sau:
Về kết quả thực hiện sắp xếp, thành lập ĐVHC các cấp giai đoạn 2023 - 2025 của 51 địa phương thực hiện sắp xếp ĐVHC cấp huyện, cấp xã
- Cấp tỉnh: có 01 thành phố trực thuộc trung ương được thành lập mới (Thành phố Huế)
- Cấp huyện: Có 37 đơn vị thực hiện sắp xếp, gồm: 07 đơn vị thuộc diện sắp xếp, 14 đơn vị khuyến khích sắp xếp, 10 đơn vị liền kề, 06 đơn vị thành lập nguyên trạng). Sau sắp xếp giảm 09 ĐVHC cấp huyện.
- Cấp xã: Có 1.178 đơn vị thực hiện sắp xếp (664 đơn vị thuộc diện sắp xếp, 134 đơn vị khuyến khích sắp xếp, 298 đơn vị liền kề, 82 đơn vị thành lập nguyên trạng). Sau sắp xếp giảm 563 ĐVHC cấp xã.
[2] Giai đoạn 2026 – 2030:
Các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc diện sắp xếp trong giai đoạn 2026 - 2030 gồm:
- Đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đồng thời có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
- Đơn vị hành chính cấp huyện đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 200% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
- Đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn của đơn vị hành chính tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.
Như vậy, có thể thấy, những xã nằm trong hai trường hợp dưới đây sẽ thuộc diện bị sáp nhập trong giai đoạn 2026 – 2030:
[1] Xã có diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% tiêu chuẩn.
[2] Xã có diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300% tiêu chuẩn.
Theo đó, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính cấp xã (xã, phường, thị trấn) được quy định tại Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bổ sung bởi Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 như sau:
Đơn vị hành chính |
Tiêu chuẩn |
Xã |
- Quy mô dân số: + Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên; + Xã không thuộc điểm a khoản này từ 8.000 người trở lên. - Diện tích tự nhiên: + Xã miền núi, vùng cao từ 50 km2 trở lên; + Xã không thuộc điểm a khoản này từ 30 km2 trở lên. |
Phường |
- Quy mô dân số: + Phường thuộc quận từ 15.000 người trở lên; + Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 7.000 người trở lên; + Phường thuộc thị xã từ 5.000 người trở lên. - Diện tích tự nhiên: Từ 5,5 km2 trở lên. - Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15. - Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại bảng 2A Phụ lục 2 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị. Trường hợp thành lập phường thì phải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập phường.” |
Thị trấn |
- Quy mô dân số từ 8.000 người trở lên. - Diện tích tự nhiên từ 14 km2 trở lên. - Đã được công nhận là đô thị loại IV hoặc loại V; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị trấn đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại IV hoặc loại V. - Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. |
Lưu ý:
[1] Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
[2] Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục này.
[3] Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
[4] Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các mục [1], [2], [3] nêu trên.
Xem thêm:
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];