Quyết định 759: Diện tích chi tiết các tỉnh sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025? Tên gọi của của các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60?

Quyết định 759: Diện tích chi tiết các tỉnh sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025? Tên gọi của của các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60? Ai có thẩm quyền đổi tên mới cho các tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh?

Đăng bài: 18:22 15/04/2025

Quyết định 759: Diện tích chi tiết các tỉnh sau sáp nhập năm 2025? Tên gọi của của các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60?

Vừa qua, ngày 12/04/2025, Tổng Bí thư đã ký ban hành Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII với 12 nội dung quan trọng; kèm theo nghị quyết là danh sách tên gọi các tỉnh, thành phố và trung tâm chính trị - hành chính (tỉnh lỵ) của 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, cụ thể các tỉnh lỵ.

Theo đó, Trung ương đã đồng ý số lượng đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sáp nhập là 34 tỉnh, thành phố (28 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc Trung ương); tên gọi và trung tâm chính trị - hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh sau sắp xếp được xác định theo các nguyên tắc nêu tại Tờ trình và Đề án của Đảng uỷ Chính phủ.

Đồng thời, ngày 14/4/2025, Thủ tướng ban hành Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính (ĐVHC) các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp (Đề án sáp nhập tỉnh).

Căn cứ theo tiểu mục 3.2 Mục 3 Chương 4 Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025, quy định về phương án sắp xếp, sáp nhập ĐVHC cấp tỉnh như sau:

[1] 11 tỉnh thành giữ nguyên không sáp nhập

STT

Tên đơn vị hành chính

Diện tích (km²)

1

TP Hà Nội

3.359,8

2

TP Huế (Thừa Thiên Huế)

4.947,1

3

Lai Châu

9.068,7

4

Điện Biên

9.539,9

5

Sơn La

14.109,8

6

Lạng Sơn

8.310,2

7

Quảng Ninh

6.207,9

8

Thanh Hóa

11.114,7

9

Nghệ An

16.486,5

10

Hà Tĩnh

5.994,4

11

Cao Bằng

6.700,4

[2] 23 tỉnh thành mới sau sáp nhập

STT

Tên tỉnh/thành mới (dự kiến)

Các tỉnh hợp nhất (dự kiến)

Diện tích (km²)

12

Tuyên Quang

Tuyên Quang + Hà Giang

13.795,6 km

13

Lào Cai

Lào Cai + Yên Bái

13.257 km

14

Thái Nguyên

Thái Nguyên + Bắc Kạn

8.375,3 km

15

Phú Thọ

Phú Thọ + Vĩnh Phúc + Hòa Bình

9.361,4 km

16

Bắc Ninh

Bắc Ninh + Bắc Giang

4.718,6 km

17

Hưng Yên

Hưng Yên + Thái Bình

2.514,8 km

18

TP. Hải Phòng

Hải Phòng + Hải Dương

3.194,7 km

19

Ninh Bình

Ninh Bình + Hà Nam + Nam Định

3.942,6 km

20

Quảng Trị

Quảng Trị + Quảng Bình

12.700 km

21

TP. Đà Nẵng

Đà Nẵng + Quảng Nam

11.859,6 km

22

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi + Kon Tum

14.832,6 km

23

Gia Lai

Gia Lai + Bình Định

21.576,5 km

24

Khánh Hòa

Khánh Hòa + Ninh Thuận

8.555,9 km

25

Lâm Đồng

Lâm Đồng + Đắk Nông + Bình Thuận

24.233,1 km

26

Đắk Lắk

Đắk Lắk + Phú Yên

18.096,4 km

27

TP. Hồ Chí Minh

TP.HCM + Bình Dương + Bà Rịa - Vũng Tàu

6.772,6 km

28

Đồng Nai

Đồng Nai + Bình Phước

12.737,2 km

29

Tây Ninh

Tây Ninh + Long An

8.536,5 km

30

TP. Cần Thơ

Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang

6.360,8 km

31

Vĩnh Long

Vĩnh Long + Bến Tre + Trà Vinh

6.296,2 km

32

Đồng Tháp

Đồng Tháp + Tiền Giang

5.938,7 km

33

Cà Mau

Cà Mau + Bạc Liêu

7.942,4 km

34

An Giang

An Giang + Kiên Giang

9.888,9 km

*Lưu ý: Trên đây chỉ là nội dung tham khảo về diện tích các tỉnh sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025 dựa theo nội dung dự kiến tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025!

Trên đây là thông tin về "Quyết định 759: Diện tích chi tiết các tỉnh sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025? Tên gọi của của các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60?"

Quyết định 759: Diện tích chi tiết các tỉnh sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025? Tên gọi của của các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60?

Quyết định 759: Diện tích chi tiết các tỉnh sau sáp nhập tỉnh thành năm 2025? Tên gọi của của các tỉnh sau sáp nhập theo Nghị quyết 60? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền đổi tên mới cho các tỉnh thành sau sáp nhập tỉnh?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính như sau:

Thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính
1. Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.

Theo đó, từ quy định nêu trên thì Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới và đổi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền quyết định sáp nhập tỉnh là Quốc hội.

Quy định về phân loại đơn vị hành chính ra sao?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 về phân loại đơn vị hành chính quy định như sau:

[1] Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.

[2] Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, miền núi, vùng cao, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Xem thêm:

10 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...