Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Năm 2025, những loại giấy tờ xe nào bắt buộc phải có khi tham gia giao thông?
Năm 2025, những loại giấy tờ xe nào bắt buộc phải có khi tham gia giao thông? Mức xử phạt đối với lỗi không mang giấy tờ xe khi tham gia giao thông theo quy định mới nhất là bao nhiêu?
Năm 2025, những loại giấy tờ xe nào bắt buộc phải có khi tham gia giao thông?
Căn cứ theo Điều 56 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định về điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
- Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
[1] Chứng nhận đăng ký xe; hoặc
Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
[2] Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
[3] Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
[4] Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
- Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:
[1] Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
[2] Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
[3] Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
[4] Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;
[5] Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Trường hợp giấy tờ quy định nêu trên đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử (VNEID) thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử (VNEID).
Xem thêm: Chính thức có Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt giao thông đường bộ
Năm 2025, những loại giấy tờ xe nào bắt buộc phải có khi tham gia giao thông? (Hình từ Internet)
Mức xử phạt đối với lỗi không mang giấy tờ xe khi tham gia giao thông theo quy định mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 13, Điều 14 và Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, thì mức phạt đối với từng lỗi tương ứng với từng loại giấy tờ được quy định như sau:
Lỗi vi phạm |
Mức phạt xe máy |
Mức phạt xe ô tô |
Không mang theo giấy phép lái xe |
Từ 200.000 đồng - 300.000 đồng |
Từ 300.000 đồng - 400.000 đồng |
Không có giấy phép lái xe Sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm Sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lái xe bị tẩy xóa, không còn hiệu lực, không phù hợp với loại xe điều khiển |
[1] Đối với xe từ 125cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11kW Mức phạt từ 2.000.000 đồng - 4.000.000 đồng [2] Đối với xe trên 125cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW Mức phạt từ 6.000.000 đồng - 8.000.000 đồng |
Từ 18.000.000 đồng - 20.000.000 đồng |
Không mang theo giấy đăng ký xe |
Từ 200.000 đồng - 300.000 đồng |
Từ 300.000 đồng - 400.000 đồng |
Không có giấy đăng ký xe |
Từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng Ngoài ra, tịch thu phương tiện và trừ 02 điểm giấy phép lái xe |
Từ 2.000.000 đồng - 3.000.000 đồng Ngoài ra, tịch thu phương tiện và trừ 02 điểm giấy phép lái xe |
Không có bảo hiểm xe bắt buộc |
Từ 200.000 đồng - 300.000 đồng |
Từ 400.000 đồng - 600.000 đồng |
Không mang giấy chứng nhận đăng kiểm |
- |
Từ 300.000 đồng - 400.000 đồng |
Không có giấy chứng nhận đăng kiểm |
- |
Từ 4.000.000 đồng - 6.000.000 đồng Ngoài ra, trừ 02 điểm giấy phép lái xe |
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm không mang theo giấy tờ xe là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính; hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện như sau:
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính; hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc, hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ là 01 năm.
2. Thời hạn sử dụng kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp để xác định cá nhân, tổ chức vi phạm được tính từ thời điểm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật của cá nhân, tổ chức ghi nhận được kết quả cho đến hết ngày cuối cùng của thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Quá thời hạn nêu trên mà người có thẩm quyền không ra quyết định xử phạt theo quy định thì kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp không còn giá trị sử dụng. Trường hợp cá nhân, tổ chức cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì thời hạn sử dụng kết quả thu thập được bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân, tổ chức cung cấp được tính lại kể từ thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
...
Theo đó, từ quy định trên thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ là 01 năm.
Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm không mang theo giấy tờ xe sẽ là 01 năm theo quy định.
Xem thêm: Mức phạt lỗi không mang đủ giấy tờ xe năm 2025 theo Nghị định 168
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




