Lương Thiếu tá Công an nhân dân là bao nhiêu? Bảng lương công an mới nhất 2025? Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Công an nhân dân thế nào?

Lương Thiếu tá Công an nhân dân là bao nhiêu? Bảng lương công an mới nhất 2025? Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Đăng bài: 11:00 19/04/2025

Lương Thiếu tá Công an nhân dân là bao nhiêu? Bảng lương công an mới nhất 2025?

Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP về hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương 2025

1

Đại tướng

10.4

24.336.000

2

Thượng tướng

9.8

22.932.000

3

Trung tướng

9.2

21.528.000

4

Thiếu tướng

8.6

20.124.000

5

Đại tá

8

18.720.000

6

Thượng tá

7.3

17.082.000

7

Trung tá

6.6

15.444.000

8

Thiếu tá

6

14.040.000

9

Đại úy

5.4

12.636.000

10

Thượng úy

5

11.700.000

11

Trung úy

4.6

10.764.000

12

Thiếu úy

4.2

9.828.000

13

Thượng sĩ

3.8

8.892.000

14

Trung sĩ

3.5

8.190.000

15

Hạ sĩ

3.2

7.488.000

Theo đó, bảng lương công an hiện vẫn tính lương theo công thức liên quan đến hệ số lương và mức lương cơ sở. Theo đó:

Như vậy, mức lương Thiếu tá Công an nhân dân được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Theo đó, lương Thiếu tá Công an nhân dân từ 1/7/2024 được nhận mức lương là 14.040.000 đồng/tháng.

*Bảng lương công an mới nhất 2025?

[1] Bảng lương cấp bậc quân hàm

[2] Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Trên đây là nội dung tham khảo về "Lương Thiếu tá Công an nhân dân là bao nhiêu? Bảng lương công an mới nhất 2025?"

Lương Thiếu tá Công an nhân dân là bao nhiêu? Bảng lương công an mới nhất 2025?

Lương Thiếu tá Công an nhân dân là bao nhiêu? Bảng lương công an mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về nghĩa vụ, trách nhiệm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

[1] Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.

[2] Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.

[3] Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

[4] Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.

[5] Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.

[6] Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.

Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.

Hiện nay hạn tuổi phục vụ cao nhất của Công an nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định về hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 47;
b) Cấp úy: 55;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 57, nữ 55;
d) Thượng tá: nam 60, nữ 58;
đ) Đại tá: nam 62, nữ 60;
e) Cấp tướng: nam 62, nữ 60.
1a. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của nam sĩ quan quy định tại điểm đ và điểm e, nữ sĩ quan quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định của Bộ luật Lao động.
Chính phủ quy định chi tiết khoản này.;
...

Như vậy, từ quy định nêu trên thì hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân được quy định như sau:

[1] Tuổi nghỉ hưu của hạ sĩ quan là 47;

[2] Cấp úy là 55 tuổi; thiếu tá, trung tá là 57 tuổi đối với nam, là 55 tuổi đối với nữ;

[3] Thượng tá là 60 tuổi đối với nam, là 58 tuổi đối với nữ; đại tá là 62 tuổi đối với nam, là 60 tuổi đối với nữ;

[4] Cấp tướng là 62 tuổi đối với nam, nữ là 60 tuổi.

[5] Tuổi nghỉ hưu của nam sĩ quan công an nhân dân cấp Đại tá, Cấp tướng và nữ sĩ quan cấp hàm Thượng tá, Đại tá sẽ thực hiện theo lộ trình về tuổi nghỉ hưu đối với người lao động như quy định Bộ luật Lao động 2019.

Xem thêm:

23 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...