Nhấn vào mũi tên để hiển thị chuyên mục con hoặc nhấn vào tiêu đề để lọc theo chuyên mục cha
Kể từ 2025 Chánh án có thuộc chức danh tư pháp trong Tòa án hay không?
Kể từ 2025 Chánh án có thuộc chức danh tư pháp trong Tòa án hay không? Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là gì?
Kể từ 2025 Chánh án có thuộc chức danh tư pháp trong Tòa án hay không?
Căn cứ Điều 73 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong Tòa án
1. Các chức danh tư pháp trong Tòa án gồm có:
a) Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân, Tòa án quân sự các cấp;
b) Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
c) Thẩm phán Tòa án nhân dân;
d) Thẩm tra viên Tòa án;
đ) Thư ký Tòa án.
2. Công chức khác, quân nhân khác, viên chức và người lao động.
Như vậy, chánh án là một trong những chức danh tư pháp trong Tòa án.
Xem thêm Tòa án nhân dân thực hiện quyền gì trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
Kể từ 2025 Chánh án có thuộc chức danh tư pháp trong Tòa án hay không? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là gì?
Căn cứ Điều 79 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là 05 năm kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
c) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
đ) Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp cao với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
e) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Theo đó, nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao được quy định như sau:
- Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
- Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
- Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp cao với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có thuộc thành phần Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia hay không?
Căn cứ Điều 40 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:
Thành phần của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia
1. Thành phần Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia gồm có Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng và các Ủy viên Hội đồng, được quy định cụ thể như sau:
a) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là Chủ tịch Hội đồng;
b) 01 Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phân công luân phiên theo nhiệm kỳ 01 năm 01 lần;
c) Chánh án Tòa án quân sự trung ương;
d) Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao;
đ) 01 đại diện lãnh đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Luật gia Việt Nam, Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính.
2. Danh sách Ủy viên Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
3. Giúp việc của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia là các đơn vị chức năng của Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
Do vậy, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao thuộc một trong những thành phần Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia.
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@nhansu.vn;




