Bảng lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt năm 2025
Bài viết dưới đây sẽ cập nhật mới bảng lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt năm 2025 theo cách xếp lương tại Thông tư 49/2022/TT-BGTVT.
Bảng lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt năm 2025 (Hình từ Internet)
Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
Theo Điều 2 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt gồm:
- Quản lý dự án đường sắt hạng I - Mã số: V.12.11.01
- Quản lý dự án đường sắt hạng II - Mã số: V.12.11.02
- Quản lý dự án đường sắt hạng III - Mã số: V.12.11.03
- Quản lý dự án đường sắt hạng IV - Mã số: V.12.11.04
Bảng lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt năm 2025
Lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt năm 2025 được tính theo công thức như sau:
Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
+ Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
+ Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
+ Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Dựa theo nội dung nêu trên, bảng lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt năm 2025 như sau:
[1] Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng I
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
6,20 |
14.508.000 |
2 |
6,56 |
15.350.400 |
3 |
6,92 |
16.192.800 |
4 |
7,28 |
17.035.200 |
5 |
7,64 |
17.877.600 |
6 |
8,00 |
18.720.000 |
[2] Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng II
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
4,40 |
10.296.000 |
2 |
4,74 |
11.091.600 |
3 |
5,08 |
11.887.200 |
4 |
5,42 |
12.682.800 |
5 |
5,76 |
13.478.400 |
6 |
6,10 |
14.274.000 |
7 |
6,44 |
15.069.600 |
8 |
6,78 |
15.865.200 |
[3] Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng III
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,34 |
5.475.600 |
2 |
2,67 |
6.247.800 |
3 |
3,00 |
7.020.000 |
4 |
3,33 |
7.792.200 |
5 |
3,66 |
8.564.400 |
6 |
3,99 |
9.336.600 |
7 |
4,32 |
10.108.800 |
8 |
4,65 |
10.881.000 |
9 |
4,98 |
11.653.200 |
[4] Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường sắt hạng IV
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 |
2,10 |
4.914.000 |
2 |
2,41 |
5.639.400 |
3 |
2,72 |
6.364.800 |
4 |
3,03 |
7.090.200 |
5 |
3,34 |
7.815.600 |
6 |
3,65 |
8.541.000 |
7 |
3,96 |
9.266.400 |
8 |
4,27 |
9.991.800 |
9 |
4,58 |
10.717.200 |
10 |
4,89 |
11.442.600 |
Lưu ý: Tất cả các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 9 Thông tư 49/2022/TT-BGTVT.
Nhiệm vụ của viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt
- Đối với Quản lý dự án đường sắt hạng I
+ Chủ trì nghiên cứu, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt;
+ Chủ trì tổ chức biên soạn, hệ thống hóa các tiêu chuẩn, các nghiệp vụ quy định về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt;
+ Chủ trì nghiên cứu hoặc tham gia xây dựng quy hoạch mạng lưới đường sắt, đề xuất các phương án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt phù hợp với tình hình đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước và của ngành, lĩnh vực;
+ Chủ trì xây dựng, thẩm định đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở trở lên trong quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Chủ trì tổ chức thực hiện các công việc về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
+ Chủ trì chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong nước và nước ngoài;
+ Chủ trì biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công; chủ trì tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm quản lý dự án đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
- Đối với Quản lý dự án đường sắt hạng II
+ Chủ trì thực hiện các công việc về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt theo quy định trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
+ Chủ trì biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án đường sắt; tham gia tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm quản lý dự án đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
+ Tham gia nghiên cứu, xây dựng và thực hiện các quy định của pháp luật về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt;
+ Tham gia xây dựng quy hoạch mạng lưới đường sắt, đề xuất các phương án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt phù hợp với tình hình đặc điểm và phương hướng phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước và của ngành;
+ Tham gia xây dựng, thẩm định đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở trở lên trong quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong nước và nước ngoài;
+ Tổ chức biên soạn, hệ thống hóa các tiêu chuẩn, các nghiệp vụ quy định về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt.
- Đối với Quản lý dự án đường sắt hạng III
+ Tham gia biên soạn, hệ thống hóa các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các nghiệp vụ quy định về chuyên ngành quản lý dự án đường sắt;
+ Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể; phối hợp với các đồng nghiệp thực hiện các công việc có liên quan;
+ Tham gia thực hiện các công việc về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt theo quy định trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;
+ Tham gia xây dựng, thẩm định đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh hoặc cấp cơ sở trở lên trong quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Tham gia nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu phát triển, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng đường sắt;
+ Tham gia chuẩn bị nội dung cho các cuộc hội thảo chuyên môn, nghiệp vụ trong nước và nước ngoài;
+ Tham gia biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành quản lý dự án đường sắt; tham gia tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm quản lý dự án đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
- Đối với Quản lý dự án đường sắt hạng IV
+ Thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đường sắt, các công việc có tính chất thường xuyên, lặp đi lặp lại theo một quy trình cụ thể;
+ Thực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đường sắt trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
Cơ sở pháp lý: Thông tư 49/2022/TT-BGTVT.
Từ khóa: Bảng lương viên chức Viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường sắt Ngành quản lý dự án đường sắt Dự án đường sắt Chức danh nghề nghiệp
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;