Giáo dục chính quy là gì? 10 tiêu chuẩn về chương trình tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông?

Giáo dục chính quy là gì? Giáo dục chính quy có nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân không? 10 tiêu chuẩn về chương trình tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông?

Đăng bài: 20:45 18/01/2025

Giáo dục chính quy là gì? 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Luật Giáo dục 2019 về giải thích từ ngữ có nêu:

Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Giáo dục chính quy là giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.

...

Theo đó, giáo dục chính quy là giáo dục theo khóa học trong cơ sở giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được thiết lập theo mục tiêu của các cấp học, trình độ đào tạo và được cấp văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Luật Giáo dục 2019 quy định về định nghĩa giáo dục thường xuyên quy như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

...
2. Giáo dục thường xuyên là giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.
...

Bên cạnh đó, Giáo dục thường xuyên là giáo dục để thực hiện một chương trình giáo dục nhất định, được tổ chức linh hoạt về hình thức thực hiện chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm, đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của người học.

>>Những cấp học nào thuộc hệ thống giáo dục phổ thông?

Giáo dục chính quy là gì? 10 tiêu chuẩn về chương trình tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông?(Hình từ Internet)

Giáo dục chính quy có nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Luật Giáo dục 2019 quy định như sau:

Hệ thống giáo dục quốc dân
1. Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
2. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
b) Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;
c) Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;
d) Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân và Khung trình độ quốc gia Việt Nam; quy định thời gian đào tạo, tiêu chuẩn cho từng trình độ đào tạo, khối lượng học tập tối thiểu đối với trình độ của giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định ngưỡng đầu vào trình độ cao đẳng, trình độ đại học thuộc ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Theo đó, hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông có bao gồm giáo dục chính quy .

Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:

- Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;

- Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;

- Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;

- Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.

10 tiêu chuẩn về chương trình tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông

Các tiêu chuẩn về chương trình tổng thể trong chương trình giáo dục phổ thông được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 14/2017/TT-BGDĐT như sau:

- Tiêu chí 1: Nội dung chương trình phù hợp với quy định của pháp luật; không có định kiến xã hội về giới, sắc tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, tuổi, địa vị xã hội;

- Tiêu chí 2: Quan điểm, mục tiêu xây dựng chương trình giáo dục phổ thông và chương trình từng cấp học thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục 2019, các văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;

- Tiêu chí 3: Yêu cầu cần đạt về những phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi của học sinh cuối mỗi cấp học phải cụ thể hóa được mục tiêu chương trình của từng cấp học, bảo đảm tính khoa học, phù hợp với đặc điểm phát triển tâm sinh lý của học sinh và điều kiện thực tiễn của cơ sở giáo dục phổ thông;

- Tiêu chí 4: Hệ thống môn học được xây dựng đáp ứng mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông và mục tiêu chương trình từng cấp học; bảo đảm tính chỉnh thể, thống nhất từ cấp tiểu học đến cấp trung học phổ thông, tích hợp mạnh ở các cấp học dưới và phân hóa dần ở cấp học trên;

- Tiêu chí 5: Thời lượng giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông và của mỗi cấp học, môn học được thiết kế phù hợp với điều kiện của Việt Nam và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;

- Tiêu chí 6: Nội dung giáo dục được định hướng nhằm đáp ứng các yêu cầu: trang bị cho học sinh kiến thức phổ thông nền tảng trong giai đoạn giáo dục cơ bản; học sinh được tiếp cận nghề nghiệp, chuẩn bị khả năng tham gia thị trường lao động hoặc học sau phổ thông trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp;

- Tiêu chí 7: Có định hướng về phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục nhằm hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;

- Tiêu chí 8: Có quy định điều kiện thực hiện chương trình của cơ sở giáo dục phổ thông gồm tổ chức và quản lý nhà trường; cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục và công tác xã hội hóa giáo dục;

- Tiêu chí 9: Có quy định về phát triển chương trình thông qua việc xây dựng kế hoạch giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông; đánh giá và chỉnh sửa chương trình trong quá trình triển khai thực hiện;

- Tiêu chí 10: Các thuật ngữ chính được giải thích; thể thức, kỹ thuật trình bày bảo đảm quy định hiện hành.

>>Giáo dục thường xuyên là gì? Hoạt động tại trung tâm GDTX

40 Đinh Thị Trâm Anh

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...