Địa chỉ Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh đổi tên là gì?

Trách nhiệm và quyền hạn của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như thế nào? Ai là người có thẩm quyền lãnh đạo Cục thuế TP. Hồ Chí Minh ?

Đăng bài: 10:12 25/04/2025

Địa chỉ Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đổi tên là gì?

Gần đây, Chi cục Thuế khu vực II ban hành Thông báo 01/TB-CCTKV.II năm 2025 về việc thay đổi thông tin về tên cơ quan của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể như sau:

Cục Thuế TP Hồ Chí Minh trân trọng thông báo thay đổi tên cơ quan như sau:
1. Tên cũ: Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
2. Tên mới: Chi cục Thuế khu vực II
3. Địa chỉ trụ sở làm việc:
- Số 63 Vũ Tông Phan, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Điện thoại: 028.37702288.
4. Thời gian có hiệu lực: kể từ ngày 12/3/2025. Các giao dịch hành chính, tài chính và văn bản gửi đến Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh vui lòng sửdụng tên mới của cơ quan.

Theo đó, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh ở địa chỉ số 63 Vũ Tông Phan, phường An Phú, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Tên mới là Chi cục Thuế khu vực II.

Địa chỉ Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Cục Thuế TP.  Hồ Chí Minh đổi tên là gì?

Địa chỉ Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Cục Thuế TP.  Hồ Chí Minh đổi tên là gì? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm và quyền hạn của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 904/QĐ-BTC năm 2025 thì Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh (Chi cục Thuế khu vực II) có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế, các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; quy trình nghiệp vụ quản lý thuế do Bộ Tài chính, Cục Thuế ban hành; tổng kết, đánh giá, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế, chính sách quản lý thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cải cách quản lý thuế.

2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế khu vực:

- Đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, thông báo thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế;

- Quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; đăng ký, sử dụng và tiếp nhận dữ liệu hóa đơn, chứng từ, cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; quản lý nợ thuế; gia hạn nộp thuế; khoanh tiền thuế nợ;

- Xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp và cưỡng chế thu tiền thuế nợ; thanh tra, kiểm tra thuế (sau đây gọi chung là nghiệp vụ quản lý thuế) và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

3. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các Đội Thuế cấp huyện trong thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

4. Tổ chức thực hiện công tác lập dự toán, triển khai thực hiện dự toán thu ngân sách nước. Phân tích, đánh giá, dự báo thu ngân sách nhà nước, tham mưu cho Cục trưởng Cục Thuế, cấp ủy, chính quyền địa phương về lập dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo nguồn thu, chống thất thu ngân sách nhà nước.

5. Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế, chính sách quản lý thuế; tổ chức hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; tổng hợp khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế và kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật.

6. Tổ chức thực hiện các quy trình, nghiệp vụ về công tác phân tích, dự báo, lập, thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước; công tác thống kê, kế toán, lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước và báo cáo tài chính nhà nước đối với nguồn thu được phân công quản lý theo quy định; xây dựng, tổng hợp báo cáo tình hình thu và quản lý thu theo chế độ quy định.

7. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc quản lý thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách nhà nước.

8. Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp quản lý nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế.

9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật; quản lý, bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cung cấp thông tin của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

11. Thực hiện công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật.

12. Trực tiếp thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành thuế theo kế hoạch và chuyên đề, đột xuất trong phạm vi quản lý.

13. Giải quyết khiếu nại về thuế của người nộp thuế thuộc địa bàn quản lý, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

14. Hướng dẫn, chỉ đạo việc triển khai, thực hiện công tác kiểm tra chuyên ngành thuế, ấn định thuế theo phân công.

15. Chỉ đạo, hướng dẫn, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

16. Tổ chức thực hiện các biện pháp nghiệp vụ quản lý tuân thủ, quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế.

17. Quản lý, bảo mật thông tin của người nộp thuế; xử lý, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về thuế, hóa đơn điện tử và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan; tiếp nhận, cài đặt và hỗ trợ sử dụng các phần mềm ứng dụng, trang thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, quản lý nội ngành thuộc phạm vi quản lý.

18. Quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Cục Thuế.

19. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, ấn chỉ và các dự án đầu tư phát triển được giao theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền; thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.

20. Hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện và kiểm tra, giám sát các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức triển khai công tác kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu nại; giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh; phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong thực thi công vụ của các tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc phạm vi quản lý.

21. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do cấp có thẩm quyền giao.

Ai là người có thẩm quyền lãnh đạo Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh?

Theo Điều 4 Quyết định 904/QĐ-BTC năm 2025 quy định về lãnh đạo Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh (Chi cục Thuế khu vực II) như sau:

Lãnh đạo Cục
1. Chi cục Thuế khu vực có Chi cục trưởng và một số Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục Thuế khu vực, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thuế khu vực; các Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Theo đó, ngưởi lãnh đạo Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh (Chi cục Thuế khu vực II) là Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.

Xem thêm:

11 Nguyễn Thị Hiền

Từ khóa: Chi cục Thuế khu vực Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh Phó Cục trưởng Thành phố Hồ Chí Minh quản lý thuế bộ trưởng bộ tài chính

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;

Bài viết mới nhất

CHỦ QUẢN: Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM.

Đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Tường Vũ

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
Thư Viện Nhà Đất
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...