Danh sách tên gọi mới khi tổ chức lại ĐVHC tỉnh Quảng Nam sau sáp nhập tỉnh 2025 (dự kiến)
Sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Nam với Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam sẽ sắp xếp lại các đơn vị hành chính, sáp nhập xã, phường và đổi tên gọi mới. Danh sách dự kiến sự thay đổi huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam như thế nào?
Tổ chức lại các đơn vị hành chính tỉnh Quảng Nam (Hình từ internet)
Danh sách điều chỉnh đơn vị hành chính cấp xã dự kiến thành lập sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Nam với Đà Nẵng
STT |
Phương án |
Tên gọi theo Nghị quyết 45-NQ/TU ngày 18/4/2025 |
Tên gọi theo đề xuất mới Nghị quyết 46-NQ/TU ngày 21/4/2025 |
I |
Huyện Núi Thành |
||
01 |
Nhập xã Tam Quang; xã Tam Nghĩa |
Xã Núi Thành 1 |
Xã Chu Lai |
02 |
Nhập xã Tam Hiệp; xã Tam Giang; thị trấn Núi Thành |
Xã Núi Thành 2 |
Xã Núi Thành |
03 |
Nhập xã Tam Mỹ Đông; xã Tam Mỹ Tây; xã Tam Trà |
Xã Núi Thành 3 |
Xã Tam Mỹ |
04 |
Nhập xã Tam Hòa; xã Tam Anh Bắc; xã Tam Anh Nam |
Xã Núi Thành 4 |
Xã Tam Anh |
05 |
Nhập xã Tam Sơn; xã Tam Thạnh |
Xã Núi Thành 5 |
Xã Đức Phú |
06 |
Nhập xã Tam Xuân 1; xã Tam Xuân 2; xã Tam Tiến |
Xã Núi Thành 6 |
Xã Tam Xuân |
07 |
Xã Tam Hải cũ |
Xã Tam Hải |
Xã Tam Hải |
II |
Tam Kỳ |
||
08 |
Nhập phường An Mỹ; phường An Xuân; phường Trường Xuân |
Phường Tam Kỳ |
Phường Tam Kỳ |
09 |
Nhập xã Tam Thanh; xã Tam Phú; phường An Phú |
Phường Tam Kỳ Đông |
Phường Quảng Phú |
10 |
Nhập phường An Sơn; phường Hòa Hương; xã Tam Ngọc |
Phường Tam Kỳ Nam |
Phường Hương Trà |
11 |
Nhập phường Tân Thạnh; phường Hòa Thuận; xã Tam Thăng |
Phường Tam Kỳ Bắc |
Phường Bàn Thạch |
III |
Phú Ninh |
||
12 |
Nhập xã Tam An; xã Tam Thành; xã Tam Phước; xã Tam Lộc |
Xã Phú Ninh 1 |
Xã Tây Hồ |
13 |
Nhập thị trấn Phú Thịnh; xã Tam Đàn; xã Tam Thái |
Xã Phú Ninh 2 |
Xã Chiên Đàn |
14 |
Nhập xã Tam Dân; xã Tam Đại; xã Tam Lãnh |
Xã Phú Ninh 3 |
Xã Phú Ninh |
IV |
Tiên Phước |
||
15 |
Nhập thị trấn Tiên Kỳ; xã Tiên Mỹ; xã Tiên Lộc |
Xã Tiên Phước 1 |
Xã Tiên Phước |
16 |
Nhập xã Tiên Phong, xã Tiên Thọ, xã Tiên Lập |
Xã Tiên Phước 2 |
Xã Tài Đa |
17 |
Nhập xã Tiên Sơn, xã Tiên Hà, xã Tiên Châu |
Xã Tiên Phước 3 |
Xã Sơn Cẩm Hà |
18 |
Nhập xã Tiên An, xã Tiên Cảnh, xã Tiên Hiệp |
Xã Tiên Phước 4 |
Xã Thạnh Bình |
19 |
Nhập xã Tiên Lãnh, xã Tiên Ngọc |
Xã Tiên Phước 5 |
Xã Tiên Lãnh |
V |
Bắc Trà My |
||
20 |
Nhập xã Trà Đông; xã Trà Nú; xã Trà Kót |
Xã Bắc Trà My 1 |
Xã Trà Liên |
21 |
Nhập xã Trà Giáp; xã Trà Ka |
Xã BắcTrà My 2 |
Xã Trà Giáp |
22 |
Nhập xã Trà Giác; xã Trà Tân |
Xã BắcTrà My 3 |
Xã Trà Tân |
23 |
Nhập xã Trà Bui, xã Trà Đốc |
Xã BắcTrà My 4 |
Xã Trà Đốc |
24 |
Nhập thị trấn Trà My; xã Trà Sơn; xã Trà Giang; xã Trà Dương |
Xã BắcTrà My 5 |
Xã Trà My |
VI |
Nam Trà My |
||
25 |
Nhập xã Trà Mai; xã Trà Don |
Xã Nam Trà My 1 |
Xã Trà Mai |
26 |
Nhập xã Trà Cang; xã Trà Tập |
Xã Nam Trà My 2 |
Xã Trà Tập |
27 |
Nhập xã Trà Vinh; xã Trà Vân |
Xã Nam Trà My 3 |
Xã Trà Vân |
28 |
Nhập xã Trà Nam; xã Trà Linh |
Xã Trà Linh |
Xã Trà Linh |
29 |
Nhập xã Trà Leng; xã Trà Dơn |
Xã Nam Trà My 4 |
Xã Trà Leng |
VII |
Thăng Bình |
||
30 |
Nhập thị trấn Hà Lam; xã Bình Nguyên; xã Bình Quý |
Xã Thăng Bình 1 |
Xã Thăng Bình |
31 |
Nhập xã Bình Phục; xã Bình Triều; xã Bình Giang |
Xã Thăng Bình 2 |
Xã Chợ Được |
32 |
Nhập xã Bình Đào; xã Bình Minh; xã Bình Dương |
Xã Thăng Bình |
Xã Bình Dương |
33 |
Nhập xã Bình Nam; xã Bình Hải; xã Bình Sa |
Xã Thăng Bình 4 |
Xã Thăng Trường |
34 |
Nhập xã Bình An; xã Bình Trung; xã Bình Tú |
Xã Thăng Bình 5 |
Xã Thăng Điền |
35 |
Nhập xã Bình Phú; xã Bình Quế |
Xã Thăng Bình 6 |
Xã Thăng Phú |
36 |
Nhập xã Bình Lãnh; xã Bình Trị. xã Bình Định |
Xã Thăng Bình 7 |
Xã Đồng Dương |
VIII |
Quế Sơn |
||
37 |
Nhập xã Quế Xuân 1; xã Quế Xuân 2; xã Quế Phú; thị trấn Hương An |
Xã Quế Sơn 1 |
Xã Xuân Phú |
38 |
Nhập xã Quế Mỹ; xã Quế Hiệp; xã Quế Thuận |
Xã Quế Sơn 2 |
Xã Mỹ Hiệp |
39 |
Nhập xã Quế Châu; xã Quế Minh; thị trấn Đông Phú |
Xã Quế Sơn 3 |
Xã Quế Sơn |
40 |
Nhập xã Quế An; xã Quế Long; xã Quế Phong |
Xã Quế Sơn 4 |
Xã Quế Phong |
41 |
Nhập thị trấn Trung Phước; xã Quế Lộc |
Xã Nông Sơn 1 |
Xã Nông Sơn |
42 |
Nhập xã Quế Lâm; xã Phước Ninh; xã Ninh Phước |
Xã Nông Sơn 2 |
Xã Quế Phước |
IX |
Duy Xuyên |
||
43 |
Nhập xã Duy Thành; xã Duy Nghĩa; xã Duy Hải |
Xã Duy Xuyên 1 |
Xã Duy Nghĩa |
44 |
Nhập xã Duy Phước; xã Duy Vinh; thị trấn Nam Phước |
Xã Duy Xuyên 2 |
Xã Nam Phước |
45 |
Nhập xã Duy Trung; xã Duy Sơn; xã Duy Trinh |
Xã Duy Xuyên 3 |
Xã Duy Xuyên |
46 |
Nhập xã Duy Châu; xã Duy Hòa |
Xã Duy Xuyên 4 |
Xã Duy Hưng |
47 |
Nhập xã Duy Phú; xã Duy Tân |
Xã Duy Xuyên 5 |
Xã Mỹ Sơn |
X |
Điện Bàn |
||
48 |
Nhập phường Điện Phương; phường Điện Minh; phường Vĩnh Điện |
Phường Điện Bàn 1 |
Phường Điện Bàn |
49 |
Nhập phường Điện Nam Đông; phường Điện Nam Trung; phường Điện Dương |
Phường Điện Bàn 2 |
Phường Điện Nam |
50 |
Nhập phường Điện Ngọc; phường Điện Nam Bắc |
Phường Điện Bàn 3 |
Phường Ngọc |
51 |
Nhập phường Điện An; phường Điện Thắng Nam; phường Điện Thắng Trung |
Phường Điện Bàn 4 |
Phường Điện Thắng |
52 |
Nhập xã Điện Hoà; phường Điện Thắng Bắc; xã Điện Tiến |
Phường Điện Bàn 5 |
Phường Điện Tiến |
53 |
Nhập xã Điện Hồng; xã Điện Thọ; xã Điện Phước |
Xã Điện Bàn 6 |
Xã Thu Bồn |
54 |
Nhập xã Điện Phong; xã Điện Trung; xã Điện Quang |
Xã Điện Bàn 7 |
Xã Gò Nổi |
XI |
Hội An |
||
55 |
Nhập phường Minh An; phường Cẩm Phô; phường Sơn Phong; phường Cẩm Nam; xã Cẩm Kim |
Phường Hội An |
Phường Hội An |
56 |
Nhập phường Cẩm Châu; phường Cửa Đại; xã Cẩm Thanh |
Phường Hội An Đông |
Phường Thanh Châu |
57 |
Nhập xã Cẩm Hà; phường Thanh Hà; phường Tân An; phường Cẩm An |
Phường Hội An Tây |
Phường Thanh Hà |
58 |
Xã Tân Hiệp |
Xã Tân Hiệp |
Xã Tân Hiệp |
XII |
Đại Lộc |
||
59 |
Nhập thị trấn Ái Nghĩa; xã Đại Hiệp; xã Đại Hòa; xã Đại An |
Xã Đại Lộc 1 |
Xã Đại Lộc |
60 |
Nhập xã Đại Nghĩa; xã Đại Quang |
Xã Đại Lộc 2 |
Xã Trường An |
61 |
Nhập xã Đại Đồng; xã Đại Hồng |
Xã Đại Lộc 3 |
Xã Hà Nha |
62 |
Nhập xã Đại Lãnh; xã Đại Hưng; xã Đại Sơn |
Xã Đại Lộc 4 |
Xã Thượng Đức |
63 |
Nhập xã Đại Phong; xã Đại Minh; xã Đại Cường |
Xã Đại Lộc 5 |
Xã Vu Gia |
64 |
Nhập xã Đại Tân; xã Đại Thắng; xã Đại Chánh; xã Đại Thạnh |
Xã Đại Lộc 6 |
Xã Phú Thuận |
XIII |
Nam Giang |
||
65 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
Xã Nam Giang 1 |
Xã Thạnh Mỹ |
66 |
Nhập xã Cà Dy; xã Tà Bhing; xã Tà Pơơ |
Xã Nam Giang 2 |
Xã Bến Giằng |
67 |
Nhập xã Zuôih và xã Chà Vàl |
Xã Nam Giang 3 |
Xã Nam Giang |
68 |
Nhập xã Đắc Pring; xã Đắc Pre |
Xã Nam Giang 4 |
Xã Đắc Pring |
69 |
Nhập xã La Dêê; xã Đắc Tôi |
Xã Nam Giang 5 |
Xã La Dêê |
70 |
Nhập xã Chơ Chun; xã La Êê |
Xã Nam Giang 6 |
xã La Êê |
XIV |
Đông Giang |
||
71 |
Nhập xã Tư và xã Ba |
Xã Đông Giang 1 |
Xã Đông Sơn |
72 |
Nhập xã Sông Kôn; xã A Ting; xã Jơ Ngây |
Xã Đông Giang 2 |
Xã Sông Kôn |
73 |
Nhập thị trấn Prao, xã Tà Lu; xã A Rooi; xã Zà Hung. |
Xã Đông Giang 3 |
Xã Đông Giang |
74 |
Nhập xã Kà Dăng; xã Mà Cooih. |
Xã Đông Giang 4 |
Xã Bến Hiên |
XV |
Tây Giang |
||
75 |
Nhập xã Avương; xã Bhalêê |
Xã Tây Giang 1 |
Xã AVương |
76 |
Nhập xã Atiêng; xã Dang, xã Anông |
Xã Tây Giang 2 |
Xã Tây Giang |
77 |
Xã Lăng |
Xã Tây Giang 3 |
Xã Lăng |
78 |
Xã Tr’hy |
Xã Tây Giang 4 |
Xã Tr’hy |
79 |
Xã Axan |
Xã Tây Giang 5 |
Xã Axan |
80 |
Nhập xã Ch’ơm; xã Gari |
Xã Tây Giang 6 |
Xã Ch’ơm |
XVI |
Hiệp Đức |
||
81 |
Nhập xã Quế Tân; thị trấn Tân Bình; xã Quế Lưu |
Xã Hiệp Đức 1 |
Xã Hiệp Đức |
82 |
Nhập xã Thăng Phước; xã Bình Sơn; xã Quế Thọ; xã Bình Lâm |
Xã Hiệp Đức 2 |
Xã Việt An |
83 |
Nhập xã Phước Trà; xã Sông Trà; xã Phước Gia |
Xã Hiệp Đức 3 |
Xã Phước Trà |
XVII |
Phước Sơn |
||
84 |
Nhập thị trấn Khâm Đức; xã Phước Xuân |
Xã Phước Sơn 1 |
Xã Khâm Đức |
85 |
Nhập xã Phước Đức; xã Phước Năng; xã Phước Mỹ |
Xã Phước Sơn 2 |
Xã Phước Năng |
86 |
Nhập xã Phước Chánh; xã Phước Công |
xã Phước Sơn 3 |
Xã Phước Chánh |
87 |
Nhập xã Phước Thành; xã Phước Lộc; xã Phước Kim |
xã Phước Sơn 4 |
Xã Phước Thành |
88 |
Nhập xã Phước Hiệp; xã Phước Hòa |
xã Phước Sơn 5 |
Xã Phước Hiệp |
Xác định tên gọi tỉnh, thành mới sau sáp nhập phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Theo tiểu mục 1 Mục IV Phần thứ hai Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/4/2025 quy định việc đặt tên cho ĐVHC sau sắp xếp phải tuân thủ các nguyên tắc sau
- Ưu tiên sử dụng một trong các tên gọi của các ĐVHC trước khi sáp nhập để đặt tên cho ĐVHC hình thành mới, hạn chế tối đa tác động ảnh hưởng tới người dân, doanh nghiệp do phải chuyển đổi giấy tờ, chỉ dẫn địa lý liên quan đến ĐVHC cấp tỉnh.
- Tên gọi của ĐVHC mới cần dễ nhận diện, ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ, bảo đảm tính hệ thống, khoa học và phát huy được lợi thế so sánh của địa phương, phù hợp với xu thế hội nhập.
- Cấp uỷ, chính quyền địa phương thống nhất nhận thức, có trách nhiệm tạo sự đồng thuận của các tầng lớp Nhân dân địa phương; góp phần giữ gìn, phát huy được giá trị lịch sử, truyền thống, văn hóa và tinh thần đoàn kết của Nhân dân đối với ĐVHC mới sau sắp xếp.
- Nghiên cứu đặt tên của xã, phường theo số thứ tự hoặc theo tên của ĐVHC cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin.
Tên của xã, phường mới sau sắp xếp không được trùng với tên của ĐVHC cùng cấp hiện có trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc phạm vi tỉnh, thành phố dự kiến thành lập theo định hướng sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem thêm:
- Đề án tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã hoàn thành trước ngày 30/06/2025
- Công văn 03: Sau sáp nhập đơn vị hành chính định hướng bình quân mỗi cấp xã có 32 biên chế, chuyển 100% biên chế cấp huyện về xã
- Công văn 2147: Sau sáp nhập tỉnh thì mỗi Trạm Y tế xã, phường phải có bao nhiêu bác sĩ theo định hướng mới từ Bộ Y tế?
Từ khóa: Đơn vị hành chính cấp xã tỉnh quảng nam đơn vị hành chính nhập xã ĐVHC đặt tên cho ĐVHC
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;