Công an phường có làm việc thứ 7 không? Nghĩa vụ và trách nhiệm của chiến sĩ Công an nhân dân là gì?
Công an phường có làm việc thứ 7 không? Nghĩa vụ và trách nhiệm của chiến sĩ Công an nhân dân được quy định như thế nào?
Công an phường có làm việc thứ 7 không?
Hiện nay, chưa có một quy định chung nào về giờ làm việc của các cơ quan nhà nước tại Việt Nam. Thay vào đó, mỗi cơ quan sẽ tự sắp xếp thời gian làm việc dựa trên tính chất công việc và địa bàn hoạt động.
Cơ quan cơ quan Công an giải quyết công việc, thủ tục hành chính theo giờ hành chính 8 tiếng/ngày, cụ thể:
- Ngày làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu
- Buổi sáng: Thường từ 8:00 đến 12:00
- Buổi chiều: Thường từ 13:30 đến 17:30
Tại một số nơi như Hà Nội và TP. HCM, công an phường thường làm việc đến sáng thứ 7 (khoảng 8h-11h30) để giải quyết thủ tục hành chính cho người dân.
Ngoài ra, do đặc thù công việc, công an phường luôn có lực lượng trực 24/24, kể cả ngày nghỉ, để xử lý các tình huống khẩn cấp như an ninh trật tự hay tội phạm.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Công an phường có làm việc thứ 7 không? Nghĩa vụ và trách nhiệm của chiến sĩ Công an nhân dân là gì? (Hình ảnh Internet)
Nghĩa vụ và trách nhiệm của chiến sĩ Công an nhân dân là gì?
Căn cứ Điều 31 Luật Công an Nhân dân 2018, quy định Nghĩa vụ và trách nhiệm của chiến sĩ Công an nhân dân như sau:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.
Điều kiện để chiến sĩ Công an Nhân dân thăng cấp bậc hàm trước thời hạn là gì?
Căn cứ Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định về việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc như sau:
(1) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
(2) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
(3) Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
(4) Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn.
Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
Xem thêm
Từ khóa: công an nhân dân công an phường thăng cấp bậc hàm thăng cấp bậc hàm trước thời hạn Chiến sĩ công an nhân dân Điều kiện để chiến sĩ Công an Nhân dân thăng cấp bậc hàm trước thời hạn trách nhiệm của chiến sĩ Công an nhân dân
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;