Chi tiết 96 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau khi hợp nhất với tỉnh Long An như thế nào?
Chi tiết 96 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau khi hợp nhất với tỉnh Long An như thế nào? Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính phải đảm bảo các điều kiện nào?
Chi tiết 96 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau khi hợp nhất với tỉnh Long An như thế nào?
Theo Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 đã dự kiến "Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An, lấy tên là tỉnh Tây Ninh, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại tỉnh Long An."
+ Đối với tỉnh Long An sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn còn 60 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 56 xã và 04 phường)
+ Đối với tỉnh Tây Ninh, sau sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn còn 36 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 10 phường, 26 xã), trong đó có 11 xã biên giới.
Như vậy, khi tỉnh Long An hợp nhất với tỉnh Tây Ninh và lấy tên gọi là tỉnh Tây Ninh thì tỉnh Tây Ninh sẽ có 96 đơn vị hành chính cấp xã.
Danh sách 60 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Long An (dự kiến)
STT |
Các xã hợp nhất |
Tên xã sau hợp nhất |
Trung tâm chính trị - hành chính |
1 |
Xã Hưng Điền - Hưng Điền B - xã Hưng Hà |
Xã Hưng Điền |
Xã Hưng Điền B |
2 |
Xã Vĩnh Châu B - xã Hưng Thạnh - xã Thạnh Hưng |
Xã Vĩnh Thạnh |
Xã Hưng Thạnh |
3 |
Xã Vĩnh Thạnh - xã Vĩnh Lợi - thị trấn Tân Hưng |
Xã Tân Hưng |
Thị trấn Tân Hưng |
4 |
Xã Vĩnh Đại - xã Vĩnh Bửu - xã Vĩnh Châu A |
Xã Vĩnh Châu |
Xã Vĩnh Đại |
5 |
Xã Tuyên Bình - xã Tuyên Bình Tây - một phần xã Vĩnh Thuận (ấp Cà Na) - phần còn lại của xã Thái Bình Trung (trừ ấp Trung Vĩnh, 1 phần ấp Trung Liêm) - 1 phần xã Vĩnh Bình |
Xã Tuyên Bình |
Xã Vĩnh Bình |
6 |
Thị trấn Vĩnh Hưng - phần còn lại thị trấn Vĩnh Trị (trừ ấp Rộc Đỏ) - phần còn lại của xã Vĩnh Thuận - 1 phần xã Thái trị (ấp Bàu Nâu) - 1 phần xã Thái Bình Trung (ấp Trung Vĩnh) - 1 phần xã Vĩnh Bình |
Xã Vĩnh Hưng |
Thị trấn Vĩnh Hưng |
7 |
Xã Khánh Hưng - xã Hưng Điền A - xã Thái Bình Trung (1 phần nhỏ ấp Trung Liêm) - xã Thái Trị (trừ ấp Bàu Nâu) |
Xã Khánh Hưng |
Xã Khánh Hưng |
8 |
Xã Tuyên Thạnh - xã Thạnh Hưng thuộc thị xã Kiến Tường và 1 phần xã Bắc Hỏa (ấp Thận Cần) thuộc huyện Tân Thạnh |
Xã Tuyên Thạnh |
Xã Thạnh Hưng |
9 |
Xã Thạnh Trị - xã Bình Tân - xã Bình Hiệp thuộc thị xã Kiến Tường - xã Bình Hòa Tây thuộc huyện Mộc Hóa |
Xã Bình Hiệp |
Xã Bình Hiệp |
10 |
Phường 1 - phường 2 - phường 3 thuộc xã Kiến Tường |
Phường Kiến Tường |
Phường 1 |
11 |
Xã Bình Hòa Đông - xã Bình Hòa Trung - xã Bình Thạnh thuộc huyện Mộc Hóa |
Xã Bình Hòa |
Xã Bình Hòa Đông |
12 |
Xã Tân Thành - xã Tân Lập - thị trấn Bình Phong Thạnh thuộc huyện Mộc Hóa |
Xã Mộc Hóa |
Thị trấn Bình Phong Thạnh |
13 |
Xã Hậu Thạnh Đông - xã Hậu Thạnh Tây -phần còn lại xã Bắc Hòa thuộc huyện Tân Thạnh |
Xã Hậu Thạnh |
Xã Hậu Thạnh Đông |
14 |
Xã Nhơn Hòa Lập - xã Nhơn Hòa - xã Tân Lập thuộc huyện Tân Thạnh |
Xã Nhơn Hòa Lập |
Xã Tân Lập |
15 |
Xã Tân Thành - xã Tân Ninh - xã Nhơn Ninh thuộc huyện Tân Thạnh |
Xã Nhơn Ninh |
Xã Tân Ninh |
16 |
Xã Kiến Bình - xã Tân Bình - xã Tân Hòa - thị trấn Tân Thạnh thuộc huyện Tân Thạnh |
Xã Tân Thạnh |
Thị trấn Tân Thạnh |
17 |
Xã Tân Hiệp - xã Thuận Bình thuộc huyện Thạnh Hóa - xã Bình Hòa Hưng thuộc huyện Đức Huệ |
Xã Bình Thành |
Xã Tân Hiệp |
18 |
Xã Thuận Nghĩa Hòa, xã Thạnh Phú, xã Thạnh Phước thuộc huyện Thạnh Hóa |
Xã Thạnh Phước |
Xã Thạnh Phú |
19 |
Xã Thủy Tây, xã Thạnh An, thị trấn Thạnh Hóa thuộc huyện Thạnh Hóa |
Xã Thạnh Hóa |
Thị trấn Thạnh Hóa |
20 |
Xã Thủy Đông, xã Tân Tây, xã Tân Đông thuộc huyện Thạnh Hóa |
Xã Tân Tây |
Xã Tân Tây |
21 |
Thị trấn Thủ Thừa, phần còn lại xã Nhị Thành, phần còn lại xã Bình Thạnh và 1 phần xã Tân Thành thuộc huyện Thủ Thừa |
Xã Thủ Thừa |
Thị trấn Thủ Thừa |
22 |
Xã Mỹ An, xã Mỹ Phú thuộc huyện Thủ Thừa |
Xã Mỹ An |
Xã Mỹ Phú |
23 |
Xã Bình An, xã Mỹ Thạnh, xã Mỹ Lạc, xã Tân Thành còn lại thuộc huyện Thủ Thừa |
Xã Mỹ Thạnh |
Xã Mỹ Thạnh |
24 |
Xã Tân Long, xã Long Thành, xã Long Thuận thuộc huyện Thủ Thừa |
Xã Tân Long |
Xã Tân Long |
25 |
Xã Mỹ Quý Đông, xã Mỹ Quý Tây, xã Mỹ Thạnh Bắc thuộc huyện Đức Huệ |
Xã Mỹ Quý |
Xã Mỹ Quý Tây |
26 |
Xã Mỹ Thạnh Tây, xã Mỹ Thạnh Đông, xã Mỹ Bình, thị trấn Đông Thành thuộc huyện Đức Huệ |
Xã Đông Thành |
Thị trấn Đông Thành |
27 |
Xã Bình Hòa Bắc, xã Bình Hòa Nam, xã Bình Thạnh thuộc huyện Đức Huệ |
Xã Đức Huệ |
Xã Bình Hòa Nam |
28 |
Xã Lộc Giang, xã An Ninh Đông, xã An Ninh Tây thuộc huyện Đức Hòa |
Xã An Ninh |
Xã An Ninh Đông |
29 |
Xã Hiệp Hòa, xã Tân Phú, thị trấn Hiệp Hòa thuộc huyện Đức Hòa |
Xã Hiệp Hòa |
Xã Hiệp Hòa |
30 |
Xã Đức Lập Thượng, xã Tân Mỹ, thị trấn Hậu Nghĩa thuộc huyện Đức Hòa |
Xã Hậu Nghĩa |
Thị trấn Hậu Nghĩa |
31 |
Xã Hòa Khánh Tây, xã Hòa Khánh Nam, xã Hòa Khánh Đông thuộc huyện Đức Hòa |
Xã Hòa Khánh |
Xã Hòa Khánh Nam |
32 |
Xã Đức Lập Hạ, 1 phần xã Đức Hòa Thượng, xã Mỹ Hạnh Bắc thuộc huyện Đức Hòa |
Xã Đức Lập |
Xã Mỹ Hạnh Bắc |
33 |
Xã Đức Hòa Thượng, xã Mỹ Hạnh Nam, xã Đức Hòa Đông thuộc huyện Đức Hòa |
Xã Mỹ Hạnh |
Xã Mỹ Hạnh Nam |
34 |
Thị trấn Đức Hòa, xã Đức Hòa Hạ, xã Hưu Thạnh thuộc huyện Đức Hòa |
xã Đức Hòa |
thị trấn Đức Hòa |
35 |
Xã Thạnh Hòa, xã Thạnh Lợi, xã Lương Bình thuộc huyện Bến Lức |
Xã Thạnh Lợi |
Xã Thạnh Lợi |
36 |
Xã Thạnh Đức, xã Bình Đức, xã Nhựt Chánh thuộc huyện Bến Lức |
xã Bình Đức |
xã Bình Đức |
37 |
Xã Tân Bửu, xã Lương Hoà thuộc huyện Bến Lức |
Xã Lương Hoà |
Xã Lương Hoà |
38 |
Thị trấn Bến Lức, xã Thanh Phú, xã An Thạnh thuộc huyện Bến Lức |
Xã Bến Lức |
Thị trấn Bến Lức |
39 |
Xã Long Hiệp, xã Mỹ Yên, xã Phước Lợi thuộc huyện Bến Lức |
Xã Mỹ Yên |
Xã Mỹ Yên |
40 |
Long Định, xã Long Cang, xã Phước Vân thuộc huyện Cần Đước |
Xã Long Cang |
Xã Long Cang |
41 |
Xã Long Trạch, xã Long Khê, xã Long Hoà thuộc huyện Cần Đước |
Xã Rạch Kiến |
Xã Long Khê |
42 |
Xã Mỹ Lệ, xã Tân Trạch, xã Long Sơn thuộc huyện Cần Đước |
Xã Mỹ Lệ |
Xã Tân Trạch |
43 |
Xã Tân Lân, xã Phước Đông thuộc huyện Cần Đước |
Xã Tân Lân |
Xã Tân Lân |
44 |
Xã Phước Tuy, thị trấn Cần Đước, xã Tân Ân, xã Tân Chánh thuộc huyện Cần Đước |
Xã Cần Đước |
Thị trấn Cần Đước |
45 |
Xã Long Hựu Đông, Long Hựu Tây thuộc huyện Cần Đước |
Xã Long Hựu |
Xã Long Hựu Đông |
46 |
Xã Phước Lý, xã Long Thượng, xã Phước Hậu thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Phước Lý |
Xã Long Thượng |
47 |
Xã Phước Vĩnh Đông, xã Phước Vĩnh Tây thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Phước Vĩnh Đông |
Xã Phước Vĩnh Đông |
48 |
Xã Long An, xã Long Phụng, xã Đông Thạnh thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Long An |
Xã Long An |
49 |
Xã Tân Tập, xã Phước Lý thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Tân Tập |
Xã Tân Tập |
50 |
Xã Long Hậu thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Long Hậu |
Xã Long Hậu |
51 |
Xã Phước Vĩnh Tây thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Phước Vĩnh Tây |
Xã Phước Vĩnh Tây |
52 |
Xã Đông Thạnh thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Đông Thạnh |
Xã Đông Thạnh |
53 |
Xã Long Phụng thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Long Phụng |
Xã Long Phụng |
54 |
Xã Phước Hậu thuộc huyện Cần Giuộc |
Xã Phước Hậu |
Xã Phước Hậu |
55 |
Xã Dương Xuân Hội, xã Long Trì, xã An Lục Long thuộc huyện Châu Thành |
Xã An Lục Long |
Xã Long Trì |
56 |
Xã Phú Ngãi Trị, xã Hiệp Thạnh, xã Phước Tân Hưng, thị trấn Tầm Vu thuộc huyện Châu Thành |
Thị trấn Tầm Vu |
Thị trấn Tầm Vu |
57 |
Xã Vĩnh Công, xã Hoà Phú, xã Bình Quới thuộc huyện Châu Thành |
Xã Vĩnh Công |
Xã Vĩnh Công |
58 |
Phường 1, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, xã Hướng Thọ Phú thuộc thành phố Tân An, 1 phần xã Bình Thạnh huyện Thủ Thừa |
Phường Long An |
Phường 1 |
59 |
Phường 7, xã Bình Tâm, xã Nhơn Thạnh Trung, xã An Vĩnh Ngãi |
Phường Tân An |
Xã Bình Tâm |
60 |
Phường Khánh Hậu, phường Tân Khánh, xã Lợi Bình Nhơn |
Phường Khánh Hậu |
Phường Khánh Hậu |
Danh sách dự kiến 36 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh
STT |
Tên gọi mới xã/phường |
Các địa phương hợp nhất |
Trụ sở làm việc |
1 |
Phường Tân Ninh |
Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường IV và phường Hiệp Ninh thuộc thành phố Tây Ninh hiện nay |
Phường 3 hiện nay |
2 |
Phường Bình Minh |
Phường Ninh Sơn, xã Bình Minh, xã Tân Bình, xã Thạnh Tân thuộc thành phố Tây Ninh hiện nay |
Phường Ninh Sơn hiện nay |
3 |
Phường Ninh Thạnh |
Phường Ninh Thạnh thuộc thành phố Tây Ninh hiện nay, xã Bàu Năng và một phần xã Chà Là thuộc huyện Dương Minh Châu hiện nay |
Xã Bàu Năng hiện nay |
4 |
Phường Long Hoa |
Phường Long Hoa, phường Long Thành Bắc, xã Trường Hòa, xã Trường Tây, xã Trường Đông thuộc thị xã Hòa Thành hiện nay |
Phường Long Hoa |
5 |
Phường Hòa Thành |
Phường Long Thành Trung và xã Long Thành Nam thuộc thị xã Hòa Thành hiện nay |
Phường Long Thành Trung hiện nay |
6 |
Phường Thanh Điền |
Phường Hiệp Tân thuộc thị xã Hòa Thành hiện nay và xã Thanh Điền thuộc huyện Châu Thành hiện nay |
Phường Hiệp Tân hiện nay |
7 |
Phường Trảng Bàng |
Phường An Hòa và phường Trảng Bàng thuộc thị xã Trảng Bàng hiện nay |
Phường Trảng Bàng |
8 |
Phường An Tịnh |
Phường An Tịnh và phường Lộc Hưng thuộc thị xã Trảng Bàng hiện nay |
Phường An Tịnh |
9 |
Phường Gò Dầu |
Phường Gia Bình thuộc thị xã Trảng Bàng hiện nay; thị trấn Gò Dầu và xã Thanh Phước thuộc huyện Gò Dầu hiện nay |
Thị trấn Gò Dầu hiện nay |
10 |
Phường Gia Lộc |
Phường Gia Lộc thuộc thị xã Trảng Bàng hiện nay và xã Phước Đông thuộc huyện Gò Dầu hiện nay |
Xã Phước Đông hiện nay |
11 |
Xã Hưng Thuận |
Xã Hưng Thuận và xã Đôn Thuận thuộc thị xã Trảng Bàng hiện nay |
Xã Đôn Thuận hiện nay |
12 |
Xã Phước Chỉ (xã biên giới) |
Xã Phước Bình và xã Phước Chỉ thuộc thị xã Trảng Bàng hiện nay |
Xã Phước Bình hiện nay |
13 |
Xã Thạnh Đức |
Xã Cẩm Giang và xã Thạnh Đức thuộc huyện Gò Dầu hiện nay |
Xã Thạnh Đức |
14 |
Xã Phước Thạnh |
xã Hiệp Thạnh, xã Phước Trạch và xã Phước Thạnh thuộc huyện Gò Dầu hiện nay |
Xã Hiệp Thạnh hiện nay |
15 |
Xã Truông Mít |
Xã Bàu Đồn thuộc huyện Gò Dầu hiện nay và xã Truông Mít thuộc huyện Dương Minh Châu hiện nay |
Xã Bàu Đồn hiện nay |
16 |
Xã Lộc Ninh |
Xã Lộc Ninh, xã Bến Củi và xã Phước Minh thuộc huyện Dương Minh Châu hiện nay |
Xã Lộc Ninh |
17 |
Xã Cầu Khởi |
Xã Cầu Khởi, xã Phước Ninh và phần còn lại của xã Chà Là thuộc huyện Dương Minh Châu hiện nay |
Xã Cầu Khởi |
18 |
Xã Dương Minh Châu |
Thị trấn Dương Minh Châu, xã Phan, xã Suối Đá thuộc huyện Dương Minh Châu hiện nay |
Thị trấn Dương Minh Châu hiện nay |
19 |
Xã Tân Đông (xã biên giới) |
Xã Tân Hà và xã Tân Đông thuộc huyện Tân Châu hiện nay |
Xã Tân Đông |
20 |
Xã Tân Châu |
Thị trấn Tân Châu, xã Thạnh Đông thuộc huyện Tân Châu hiện nay |
Thị trấn Tân Châu hiện nay |
21 |
Xã Tân Phú |
Xã Tân Phú và xã Tân Hưng thuộc huyện Tân Châu hiện nay |
Xã Tân Hưng hiện nay |
22 |
Xã Tân Hội |
Xã Tân Hội và xã Tân Hiệp thuộc huyện Tân Châu hiện nay |
Xã Tân Hội |
23 |
Xã Tân Thành |
Xã Tân Thành và xã Suối Dây thuộc huyện Tân Châu hiện nay |
Xã Suối Dây hiện nay |
24 |
Xã Tân Hòa (xã biên giới) |
Xã Suối Ngô và xã Tân Hòa thuộc huyện Tân Châu hiện nay |
Xã Suối Ngô hiện nay |
25 |
Xã Tân Lập (xã biên giới) |
Xã Tân Lập và xã Thạnh Bắc thuộc huyện Tân Biên hiện nay |
Xã Tân Lập |
26 |
Xã Tân Biên (xã biên giới) |
Thị trấn Tân Biên, xã Tân Bình và xã Thạnh Tây thuộc huyện Tân Biên hiện nay |
thị trấn Tân Biên hiện nay |
27 |
Xã Thạnh Bình |
Xã Thạnh Bình và xã Tân Phong thuộc huyện Tân Biên hiện nay |
Xã Thạnh Bình |
28 |
Xã Trà Vong |
Xã Mỏ Công và xã Trà Vong thuộc huyện Tân Biên hiện nay |
Xã Mỏ Công hiện nay |
29 |
Xã Phước Vinh (xã biên giới) |
Xã Hòa Hiệp thuộc huyện Tân Biên hiện nay và xã Phước Vinh thuộc huyện Châu Thành hiện nay |
Xã Phước Vinh |
30 |
Xã Hòa Hội (xã biên giới) |
Xã Biên Giới, xã Hòa Thạnh và xã Hòa Hội thuộc huyện Châu Thành hiện nay |
Xã Hòa Thạnh hiện nay |
31 |
Xã Ninh Điền (xã biên giới) |
Xã Thành Long và xã Ninh Điền thuộc huyện Châu Thành hiện nay |
Xã Thành Long hiện nay |
32 |
Xã Châu Thành |
Thị trấn Châu Thành, xã Đồng Khởi, xã Thái Bình và xã An Bình thuộc huyện Châu Thành hiện nay |
Thị trấn Châu Thành hiện nay |
33 |
Xã Hảo Đước |
Xã An Cơ, xã Trí Bình và xã Hảo Đước thuộc huyện Châu Thành hiện nay |
Xã Hảo Đước |
34 |
Xã Long Chữ (xã biên giới) |
Xã Long Vĩnh thuộc huyện Châu Thành hiện nay và xã Long Chữ, xã Long Phước thuộc huyện Bến Cầu hiện nay |
Xã Long Chữ |
35 |
Xã Long Thuận (xã biên giới) |
Xã Long Giang, xã Long Khánh và xã Long Thuận thuộc huyện Bến Cầu hiện nay |
Xã Long Thuận |
36 |
Xã Bến Cầu (xã biên giới) |
Thị trấn Bến Cầu, xã Tiên Thuận, xã Lợi Thuận và xã An Thạnh thuộc huyện Bến Cầu hiện nay |
Thị trấn Bến Cầu hiện nay |
Trên đây là thông tin tham khảo về nội dung "Chi tiết 96 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau khi hợp nhất với tỉnh Long An như thế nào?"
96 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh sau hợp nhất (Hình từ internet)
Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính phải đảm bảo các điều kiện nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:
Việc thành lập, nhập, chia đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính phải bảo đảm 05 điều kiện sau đây:
(1) Phù hợp quy hoạch có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(2) Bảo đảm lợi ích chung của quốc gia, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của chính quyền địa phương các cấp; phát huy tiềm năng, lợi thế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và của từng địa phương
(3) Bảo đảm yêu cầu về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
(4) Bảo đảm đoàn kết dân tộc, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương; tạo sự thuận tiện cho Nhân dân
(5) Phải căn cứ vào tiêu chuẩn của đơn vị hành chính phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Xem thêm
- Chính thức có phương án sắp xếp 9907 đơn vị hành chính cấp xã trên cả nước?
- Nghị quyết 126: Số lượng đơn vị hành chính cấp xã của 34 tỉnh thành chính thức sau sáp nhập tỉnh được Chính phủ thông qua
- Xử lý dứt điểm đối với cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021?
Từ khóa: 96 đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Tây Ninh Tổ chức lại đơn vị hành chính Đơn vị hành chính cấp xã Xã biên giới Đơn vị hành chính
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;