1 USD bằng bao nhiêu VND? Tỷ giá USD trong tháng 5? Nguyên tắc thực hiện giao dịch ngoại tệ trên thị trường như thế nào?
1 USD bằng bao nhiêu VND? Tỷ giá USD trong tháng 5? Nguyên tắc thực hiện giao dịch ngoại tệ trên thị trường như thế nào? Quy định thế nào về đồng tiền giao dịch và tỷ giá giao dịch ngoại tệ?
1 USD bằng bao nhiêu VND? Tỷ giá USD trong tháng 5?
Hôm nay, ngày 16/5/2025, 1 USD = 24.960 VND
Ngày |
Tỷ giá (VND) |
16/05/2025 |
24.960 |
15/05/2025 |
24.970 |
14/5/2025 |
24.973 |
13/5/2025 |
24.973 |
12/5/2025 |
24.945 |
10/5/2025 |
24.951 |
9/5/2025 |
24.951 |
8/5/2025 |
24.927 |
7/5/2025 |
24.930 |
6/5/2025 |
24.938 |
5/5/2025 |
24.944 |
3/5/2025 |
24.956 |
2/5/2025 |
24.956 |
Lưu ý: Tỷ giá được tham khảo theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ.
1 USD bằng bao nhiêu VND? (Hình từ internet)
Nguyên tắc thực hiện giao dịch ngoại tệ trên thị trường như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-NHNN quy định nguyên tắc giao dịch ngoại tệ như sau:
[1] Việc thực hiện giao dịch ngoại tệ phải phù hợp với quy định tại Thông tư 02/2021/TT-NHNN, phạm vi hoạt động ngoại hối của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Giấy phép.
Đối với các giao dịch ngoại tệ mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cho phép kinh doanh, cung ứng thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó chỉ được thực hiện các giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép với vai trò là tổ chức kinh tế theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-NHNN.
[2] Các bên tham gia giao dịch ngoại tệ phải xác lập và thực hiện giao dịch trên nguyên tắc trung thực, rõ ràng và tự chịu trách nhiệm về quyết định giao dịch của mình.
[3] Giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khác chỉ do trụ sở chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc trụ sở tại Việt Nam của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối thực hiện.
Quy định này không áp dụng đối với giao dịch đồng tiền của các nước có chung biên giới với Việt Nam tại vùng biên giới, khu kinh tế cửa khẩu.
Quy định thế nào về đồng tiền giao dịch và tỷ giá giao dịch ngoại tệ?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-NHNN quy định đồng tiền giao dịch và tỷ giá giao dịch như sau:
(1) Tổ chức tín dụng được phép phải quy định các loại ngoại tệ giao dịch tại tổ chức tín dụng.
(2) Tỷ giá giao ngay giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ trong giao dịch giao ngay, giao dịch giao ngay trong giao dịch hoán đổi được xác định trên cơ sở tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố tại ngày giao dịch và phạm vi biên độ do Ngân hàng Nhà nước quy định.
(3) Tỷ giá kỳ hạn giữa Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ trong giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong giao dịch hoán đổi do các bên tham gia giao dịch thỏa thuận nhưng không vượt quá mức tỷ giá được xác định trên cơ sở:
+ Tỷ giá giao ngay tại ngày giao dịch;
+ Chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố và lãi suất mục tiêu Đô la Mỹ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Federal Funds Target Rate). Trường hợp lãi suất mục tiêu Đô la Mỹ nằm trong khoảng biên độ thì áp dụng mức lãi suất thấp nhất trong khoảng biên độ đó.
+ Kỳ hạn của giao dịch.
(4) Tỷ giá giữa Đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác ngoài Đô la Mỹ và tỷ giá giữa các ngoại tệ với nhau trong giao dịch ngoại tệ do các bên thỏa thuận.
(5) Tổ chức tín dụng được phép phải niêm yết tỷ giá giao ngay giữa Đồng Việt Nam và các ngoại tệ trong giao dịch với khách hàng tại các địa điểm giao dịch ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép và trên trang thông tin điện tử chính thức (nếu có).
Tổ chức tín dụng được phép thực hiện giao dịch với khách hàng theo tỷ giá niêm yết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác về tỷ giá áp dụng tại thời điểm giao dịch.
Loại hình và phạm vi giao dịch ngoại tệ cụ thể thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-NHNN quy định loại hình và phạm vi giao dịch ngoại tệ được phép như sau:
(1) Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn với tổ chức tín dụng được phép khác.
(2) Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch bán quyền chọn với tổ chức kinh tế.
(3) Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn với người cư trú là tổ chức khác và cá nhân.
(4) Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay với người không cư trú là tổ chức, cá nhân và giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn với người không cư trú quy định tại mục (5)
(5) Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn với người không cư trú là nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trái phiếu Chính phủ phát hành bằng Đồng Việt Nam tại thị trường trong nước để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho trái phiếu đầu tư của nhà đầu tư.
Xem thêm
Từ khóa: Tỷ giá USD USD Đồng Việt Nam VND Giao dịch ngoại tệ Tỷ giá giao dịch Phạm vi giao dịch ngoại tệ Đồng tiền giao dịch
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;