0226 mã vùng tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam? Quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định ra sao?

0226 mã vùng tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam? Quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định ra sao? Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hay không?

Đăng bài: 18:10 22/02/2025

0226 mã vùng tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam? Quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định ra sao?

Sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam công bố nghị định yêu cầu các tỉnh thành trên toàn quốc phải thực hiện quy hoạch lại kho số viễn thông, việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định đã được hoàn tất. Trước đây, các số điện thoại cố định được cung cấp là 11 số, nhưng hiện nay, số thuê bao đã giảm xuống còn 10 số. Những thay đổi này nhằm mục tiêu đơn giản hóa hệ thống mã vùng, giúp đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người dùng trong hệ thống viễn thông hiện đại.

Vào ngày 15/4/2017, Hà Nam nằm trong số 23 tỉnh, thành phố có sự thay đổi mã vùng điện thoại cố định. Theo đó, mã vùng mới của Hà Nam là 0226 (226), thay thế cho mã vùng cũ 0351. Số điện thoại cố định của tỉnh Hà Nam sẽ có dạng 0226.xxxx.xxx.

Như vậy, 0226 mã vùng của tỉnh Hà Nam.

Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam:

Dưới đây là bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam. Mã vùng điện thoại cố định của của 59 tỉnh, thành phố được thay đổi, riêng mã vùng 4 tỉnh là Vĩnh Phúc (211), Phú Thọ (210), Hòa Bình (218), Hà Giang (219) vẫn giữ nguyên):

STT

Tên tỉnh

Mã vùng

1

An Giang

296

2

Bà Rịa – Vũng Tàu

254

3

Bạc Liêu

291

4

Bắc Kạn

209

5

Bắc Giang

204

6

Bắc Ninh

222

7

Bến Tre

275

8

Bình Dương

274

9

Bình Định

256

10

Bình Phước

271

11

Bình Thuận

252

12

Cà Mau

290

13

Cao Bằng

206

14

Cần Thơ

292

15

Đà Nẵng

236

16

Đắk Lắk

262

17

Đắk Nông

261

18

Điện Biên

215

19

Đồng Nai

251

20

Đồng Tháp

277

21

Gia Lai

269

22

Hà Giang

219

23

Hà Nam

226

24

Hà Nội

24

25

Hà Tĩnh

239

26

Hải Dương

220

27

Hải Phòng

225

28

Hòa Bình

218

29

Hồ Chí Minh

28

30

Hậu Giang

293

31

Hưng Yên

221

32

Khánh Hòa

258

33

Kiên Giang

297

34

Kon Tum

260

35

Lai Châu

213

36

Lào Cai

214

37

Lạng Sơn

205

38

Lâm Đồng

263

39

Long An

272

40

Nam Định

228

41

Nghệ An

238

42

Ninh Bình

229

43

Ninh Thuận

259

44

Phú Thọ

210

45

Phú Yên

257

46

Quảng Bình

232

47

Quảng Nam

235

48

Quảng Ngãi

255

49

Quảng Ninh

203

50

Quảng Trị

233

51

Sóc Trăng

299

52

Sơn La

212

53

Tây Ninh

276

54

Thái Bình

227

55

Thái Nguyên

208

56

Thanh Hóa

237

57

Thừa Thiên – Huế

234

58

Tiền Giang

273

59

Trà Vinh

294

60

Tuyên Quang

207

61

Vĩnh Long

270

62

Vĩnh Phúc

211

63

Yên Bái

216

Lưu ý: Thông tin về 0226 mã vùng tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam? nêu trên chỉ mang tính tham khảo

Quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định:

Căn cứ theo Điều 26 Luật Viễn thông 2023 về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định quy định:

Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định
1. Danh bạ điện thoại công cộng là tập hợp các thông tin về tên, địa chỉ, số thuê bao viễn thông và thông tin liên quan khác của thuê bao điện thoại cố định, được lưu giữ dưới dạng bản in, bản điện tử do doanh nghiệp viễn thông phát hành và quản lý.
2. Doanh nghiệp viễn thông chỉ được đưa thông tin thuê bao vào Danh bạ điện thoại công cộng sau khi được người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý.
3. Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định là dịch vụ trợ giúp người sử dụng dịch vụ viễn thông tra cứu số thuê bao điện thoại cố định bằng Danh bạ điện thoại công cộng.
4. Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định bản điện tử Danh bạ điện thoại công cộng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, theo quy định trên thì dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định như sau:

[1] Danh bạ điện thoại công cộng là tập hợp các thông tin về tên, địa chỉ, số thuê bao viễn thông và thông tin liên quan khác của thuê bao điện thoại cố định, được lưu giữ dưới dạng bản in, bản điện tử do doanh nghiệp viễn thông phát hành và quản lý.

[2] Doanh nghiệp viễn thông chỉ được đưa thông tin thuê bao vào Danh bạ điện thoại công cộng sau khi được người sử dụng dịch vụ viễn thông đồng ý.

[3] Dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định là dịch vụ trợ giúp người sử dụng dịch vụ viễn thông tra cứu số thuê bao điện thoại cố định bằng Danh bạ điện thoại công cộng.

[4] Doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm cung cấp miễn phí cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định bản điện tử Danh bạ điện thoại công cộng quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Viễn thông 2023.

0226 mã vùng tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam? Quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định ra sao?

0226 mã vùng tỉnh nào? Bảng mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam? Quy định về dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định ra sao? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hay không?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Viễn thông 2023 quy định về cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:

Cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc thực hiện đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này.
2. Việc cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông phải theo quy định của Luật này về kết nối, quản lý tài nguyên viễn thông, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Việc cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông được thực hiện trên cơ sở hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông giữa doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông với người sử dụng dịch vụ viễn thông.
4. Doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông thực hiện đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
5. Doanh nghiệp viễn thông Việt Nam cung cấp dịch vụ viễn thông ra nước ngoài phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
6. Chính phủ quy định chi tiết việc phân loại dịch vụ viễn thông, cung cấp dịch vụ viễn thông.

Theo đó, từ quy định nêu trên thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hoặc thực hiện đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông.

Trừ trường hợp miễn giấy phép viễn thông, đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:

[1] Kinh doanh hàng hóa viễn thông;

[2] Cung cấp dịch vụ viễn thông dưới hình thức đại lý dịch vụ viễn thông;

[3] Thuê đường truyền dẫn để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông;

[4] Mạng viễn thông dùng riêng mà các thành viên mạng trực thuộc cùng một tổ chức và không tự thiết lập đường truyền dẫn viễn thông.

Từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Viễn thông 2023 về từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông:

Từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông
1. Doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông không được từ chối giao kết hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người sử dụng dịch vụ viễn thông đã từng vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết với doanh nghiệp viễn thông;
b) Việc cung cấp dịch vụ viễn thông là không khả thi về kinh tế, kỹ thuật;
c) Người sử dụng dịch vụ viễn thông đã bị doanh nghiệp viễn thông có thỏa thuận bằng văn bản với doanh nghiệp viễn thông khác về việc từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông theo hình thức trả sau do trốn tránh nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ;
d) Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp viễn thông không được đơn phương chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết;
b) Thuê bao viễn thông vi phạm pháp luật về viễn thông. Chính phủ quy định chi tiết Điểm này;
c) Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Theo đó, quy định về từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông như sau:

[1] Doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông không được từ chối giao kết hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, trừ các trường hợp sau đây:

- Người sử dụng dịch vụ viễn thông đã từng vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết với doanh nghiệp viễn thông;

- Việc cung cấp dịch vụ viễn thông là không khả thi về kinh tế, kỹ thuật;

- Người sử dụng dịch vụ viễn thông đã bị doanh nghiệp viễn thông có thỏa thuận bằng văn bản với doanh nghiệp viễn thông khác về việc từ chối cung cấp dịch vụ viễn thông theo hình thức trả sau do trốn tránh nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ;

- Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

[2] Doanh nghiệp viễn thông không được đơn phương chấm dứt hợp đồng với người sử dụng dịch vụ viễn thông, trừ các trường hợp sau đây:

- Người sử dụng dịch vụ viễn thông vi phạm hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông đã giao kết;

- Thuê bao viễn thông vi phạm pháp luật về viễn thông. Chính phủ quy định chi tiết Điểm b khoản 2 Điều 22 Luật Viễn thông 2023.

- Có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

764 Phạm Lê Trung Hiếu

- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;

- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email [email protected];

CHỦ QUẢN: CÔNG TY TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Mã số thuế: 0315459414, cấp ngày: 04/01/2019, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP HCM

GP thiết lập trang TTĐTTH số 30/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP.HCM cấp ngày 15/06/2022.

Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 2288

Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm số: 4639/2025/10/SLĐTBXH-VLATLĐ cấp ngày 25/02/2025.

Địa chỉ trụ sở: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;

THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
...loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu...
THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT
...hiểu pháp lý, rõ quy hoạch, giao dịch nhanh...