Nghị định 184: Quy định về Công an xã chính quy từ ngày 01/07/2025
Quy định về Công an xã chính quy từ ngày 01/07/2025? Cơ quan nào có thẩm quyền giám sát hoạt động của Công an xã?
Ngày 01/07/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 184/2025/NĐ-CP quy định phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định của Chính phủ trong lĩnh vực an ninh trật tự.
Nghị định 184: Quy định về Công an xã chính quy từ ngày 01/07/2025
Theo đó, tại Điều 19 Nghị định 184/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy.
Cụ thể, sửa đổi bổ sung quy định về Công an xã chính quy từ ngày 01/07/2025 như sau:
(1) Về phạm vi điều chỉnh:
+ Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định vị trí, thẩm quyền quyết định của tổ chức Công an xã, đặc khu chính quy; lộ trình thực hiện; quan hệ công tác, điều kiện bảo đảm hoạt động của Công an xã chính quy; trách nhiệm của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong xây dựng Công an xã chính quy.”.
(2) Về vị trí của Công an xã chính quy
+ Công an xã chính quy là Công an cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, đặc khu, thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân;
+ Làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, đặc khu.
(3) Về quan hệ công tác của Trưởng Công an xã chính quy
+ Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Giám đốc Công an cấp tỉnh về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.”.
(4) Bãi bỏ Điều 6 Nghị định 42/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền quyết định tổ chức Công an xã chính quy và lộ trình xây dựng Công an xã chính quy.
Nghị định 184: Quy định về Công an xã chính quy từ ngày 01/07/2025 (Hình ảnh Internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền giám sát hoạt động của Công an xã?
Căn cứ Điều 10 Luật Công an nhân dân 2018 quy định cơ quan có thẩm quyền giám sát hoạt động của Công an nhân dân như sau:
- Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện giám sát hoạt động của Công an nhân dân.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm tuyên truyền, vận động mọi tầng lớp nhân dân tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, phối hợp, cộng tác, hỗ trợ Công an nhân dân thực hiện nhiệm vụ và xây dựng Công an nhân dân, giám sát việc thực hiện pháp luật về Công an nhân dân
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân?
Căn cứ Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Bảng hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:
STT |
Nhóm đối tượng |
Cấp bậc |
Bậc hàm |
1 |
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ |
Sĩ quan cấp tướng |
- Đại tướng |
|
|
Sĩ quan cấp tá |
- Đại tá |
|
|
Sĩ quan cấp úy |
- Đại úy |
|
|
Hạ sĩ quan |
- Thượng sĩ |
2 |
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật |
Sĩ quan cấp tá |
- Thượng tá |
|
|
Sĩ quan cấp úy |
- Đại úy |
|
|
Hạ sĩ quan |
- Thượng sĩ |
3 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ |
Hạ sĩ quan nghĩa vụ |
- Thượng sĩ |
|
|
Chiến sĩ nghĩa vụ |
- Binh nhất |
Xem thêm
Từ khóa: Công an xã chính quy Nghị định 184 Quy định về Công an xã chính quy từ ngày 01/07/2025 Công an xã Giám sát hoạt động của Công an Hệ thống cấp bậc hàm Công an nhân dân
- Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NhanSu.vn, chỉ mang tính chất tham khảo;
- Điều khoản được áp dụng (nếu có) có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc. Quý khách vui lòng kiểm tra lại thông tin trước khi áp dụng;
- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền, nội dung của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ email hotrophaply@NhanSu.vn;